Đề thi tuyển chọn học sinh giỏi - Môn Sinh 9

pdf 4 trang hoaithuong97 5301
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển chọn học sinh giỏi - Môn Sinh 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_thi_tuyen_chon_hoc_sinh_gioi_mon_sinh_9.pdf

Nội dung text: Đề thi tuyển chọn học sinh giỏi - Môn Sinh 9

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN CHỌN HỌC SINH GIỎI ĐỒNG THÁP LỚP 9 THCS CẤP TỈNH NĂM 2009 ___ ___ Đề chính thức_ ĐỀ THI MÔN: SINH HỌC Ngày thi: 15/02/2009 Thời gian làm bài: 150 phút (Không kể thời gian phát đề) (Đề thi gồm có: 01 trang) Câu 1: (3,0 điểm) 1. Cây trồng bắt nguồn từ đâu? 2. Con người có những tác động gì trong việc tạo ra tính phong phú, đa dạng ở cây trồng? 3. Nêu ví dụ qua tác động của con người đã tạo ra tính phong phú, đa dạng ở cây trồng? Câu 2: (3,0 điểm) 1. Biện pháp đấu tranh sinh học là gì? 2. Nêu những biện pháp đấu tranh sinh học mà em đã được học. 3. Cho biết ưu điểm và nhược điểm của biện pháp đấu tranh sinh học so với biện pháp hóa học trong bảo vệ nông nghiệp. Câu 3: (3,0 điểm) 1. Nêu chức năng của vòng tuần hoàn nhỏ trong việc vận chuyển máu. 2. Nêu các tác nhân gây hại cho hệ hô hấp. 3. Hút thuốc lá có hại như thế nào cho hệ hô hấp? Câu 4: (3,0 điểm) 1. Bài tiết đóng vai trò quan trọng như thế nào với cơ thể sống? Vì sao khi hồi hộp hay sợ hãi, người ta hay đi tiểu? Em hãy trình bày các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu. 2. Tuyến tụy có những loại hoocmôn nào? Hoocmôn của tuyến tụy có những chức năng gì? Tại sao nói tuyến sinh dục là tuyến pha? Câu 5: (2,0 điểm) Nêu điểm khác nhau cơ bản giữa cấu trúc ADN và ARN. Câu 6: (3,0 điểm) 1. Gen là gì? 2. Thế nào là cặp gen tương phản? Cho ví dụ về cặp gen tương phản. 3. Kiểu gen AaBBCcDd, qua giảm phân sẽ phát triển thành các loại giao tử nào? Câu 7: (3,0 điểm) 1. Đột biến gen là gì? Vì sao đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật? 2. Một phân tử ADN có 900 nuclêôtit loại Guanin, 600 nuclêôtit loại Ađênin a. Tính số lượng các loại nuclêôtít còn lại. b. Tính tỉ lệ phần trăm ( % ) các loại nuclêôtít. HẾT HSG lớp 9 THCS cấp tỉnh 1/1 Môn:Sinh học.
  2. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN CHỌN HỌC SINH GIỎI ĐỒNG THÁP LỚP 9 THCS CẤP TỈNH NĂM 2009 ___ ___ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHÍNH THỨC MÔN: SINH HỌC (Hướng dẫn chấm gồm có: 03 trang) NỘI DUNG Câu 1 3 điểm 1.Nguồn gốc của cây trồng: - Cây trồng bắt nguồn từ cây hoang dại 0,50 - Do nhu cầu sống, con người đã trồng chúng nên mới có cây 0,50 trồng. 2. Những tác động của con người đã tạo ra tính phong phú, đa dạng ở cây trồng: - Sự chăm sóc làm cho cây trồng tốt hơn cây dại nhiều. 0,50 - Do nhu cầu sử dụng khác nhau, ở mỗi hướng con người giữ lại những cây tốt, hạt tốt làm giống. 0,50 - Cũng từ sự chăm sóc và tác động thích hợp mà chúng dần dần khác xa nhau và khác xa với tổ tiên hoang dại. 0,50 3. Ví dụ: Từ tổ tiên cải hoang dại, ngày nay đã hình thành nhiều thứ cải trồng như: cải bắp, cải củ, su hào, súp lơ 0,50 Câu 2 3 điểm 1. Biện pháp đấu tranh sinh học là: biện pháp sử dụng sinh 0,25 vật hoặc sản phẩm của chúng để tiêu diệt các loài sinh vật gây 0,25 hại. 2. Các biện pháp đấu tranh sinh học: - Sử dụng thiên địch tiêu diệt sâu bọ gây hại. 0,25 - Sử dụng thịên địch đẻ trứng kí sinh vào sinh vật gây hại hoặc trứng của sinh vật gây hại. 0,25 - Sử dụng vi khuẩn gây bệnh truyền nhiễm cho sinh vật gây hại. 0,25 - Gây vô sinh ở con đực đối với sinh vật gây hại. 0,25 3. Ưu, nhược điểm của biện pháp đấu tranh sinh học so với phương pháp hóa học: a. Ưu điểm: - Hiệu quả cao, chỉ tiêu diệt sinh vật gây hại. 0,25 - Không gây ô nhiễm môi trường. 0,25 b. Nhược điểm: - Một loài thiên địch vừa có thể có lợi, vừa có thể gây hại. - Sự tiêu diệt một loài sinh vật này thường tạo điều kiện cho 0,25 một loài sinh vật khác phát triển. - Thiên địch không tiêu diệt triệt để được sinh vật gây hại mà 0,25 chỉ làm hạn chế sự phát triển của sinh vật gây hại. - Thiên địch nhập nội phát triển kém, do không thích nghi với 0,25 điều kiện khí hậu ở địa phương. 0,25 HSG lớp 9 THCS cấp tỉnh 1/3 HDC môn:Sinh học
  3. Câu 3 3 điểm 1. Chức năng của vòng tuần hoàn nhỏ trong việc vận chuyển máu: 0,50 - Mang khí thải CO2 từ tim đến phổi để thải ra khỏi cơ thể. - Nhận khí O2 từ phổi mang trở về tim. 0,50 2. Các tác nhân gây hại cho hệ hô hấp: bụi, các chất khí độc hại, các vi sinh vật gây bệnh. 0,50 3. Hút thuốc có hại cho hệ hô hấp như: - Khói thuốc lá chiếm chỗ oxi trong máu, làm giảm hiệu quả hô hấp. 0,50 - Khói thuốc lá làm tê liệt lớp lông rung phế quản, giảm hiệu quả lọc sạch không khí. 0,50 - Có thể gây ung thư phổi. 0,50 Câu 4 3 điểm 1a. Bài tiết đóng vai trò quan trọng đối với cơ thể sống như: - Đảm bảo các tính chất của môi trường bên trong luôn ổn 0,25 định. - Tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động trao đổi chất diễn ra 0,25 bình thường. 1b. Khi hồi hộp, hay sợ hãi, người ta hay đi tiểu bởi vì 0,25 huyết áp tăng nên sự tạo thành nước tiểu diễn ra mạnh mẽ. 1c. Các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước 0,25 tiểu là: - Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn cơ thể cũng như cho hệ 0,25 bài tiết nước tiểu. 0,25 - Khẩu phần thức ăn hợp lí. - Đi tiểu đúng lúc. 2a. Tuyến tụy có 2 loại hoocmôn: insulin và glucagôn, có tác dụng điều hòa lượng đường trong máu luôn ổn định. 0,50 2b. Tuyến sinh dục là tuyến pha vì: - Tuyến sinh dục nam là tinh hoàn, vừa sản sinh ra tinh trùng theo ống dẫn ra ngoài, vừa sản sinh ra hoocmôn sinh dục ngấm thẳng vào máu. 0,50 - Tuyến sinh dục nữ là buồng trứng, vừa tạo trứng thải ra ngoài qua phễu dẫn trứng, vừa sản sinh ra hoocmôn sinh dục ngấm thẳng vào máu. 0,50 Câu 5 2 điểm ADN ARN Có chiều dài và khối lượng Có chiều dài và khối lượng 0,50 phân tử lớn. phân tử bé hơn ADN. Là mạch kép. Là mạch đơn. 0,50 Đơn phân: A, T, G, X. Đơn phân: A, U, G, X. 0,50 Chứa đường đêôxiribôzơ. Chứa đường ribôzơ. 0,50 HSG lớp 9 THCS cấp tỉnh 2/3 HDC môn:Sinh học
  4. Câu 6 3 điểm 1. Gen là nhân tố di truyền nằm trên NST trong nhân tế bào, 0,25 quy định một hay một số tính trạng nào đó ở cơ thể. 2. Cặp gen tương phản là hai trạng thái khác nhau của cùng một gen, nằm ở vị trí tương ứng trên cùng một cặp NST tương đồng, quy định một cặp tính trạng tương phản nào đó. 0,50 Ví dụ: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng, gen a quy định hạt xanh. 0,25 3. Các loại giao tử: ABCD; ABCd; ABcD; ABcd; aBCD; aBCd; aBcD; aBcd. 2,0 Câu 7 3 điểm 1a. Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen, liên quan tới một hoặc một số cặp nuclêôtit. 0,50 1b. Đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật bởi vì phá vỡ sự thống nhất hài hòa trong kiểu gen đã qua chọn lọc tự nhiên, làm rối loạn trong sự tổng hợp prôtêin. 0,50 2a. Theo NTBS ta có: A = T = 600 nuclêôtit. 0,25 G = X = 900 nuclêôtit. 0,25 2b. Tỉ lệ % các loại nuclêôtit: Tổng Nu = A + T + G + X = 3000 Nu 0,50 600 x 100% A% = T% = = 20% 0,50 3000 900 x 100% G% = X% = = 30% 0,50 3000 HSG lớp 9 THCS cấp tỉnh 3/3 HDC môn:Sinh học