Đề thi học sinh giỏi huyện - Môn: Hóa học 9

doc 37 trang hoaithuong97 8560
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề thi học sinh giỏi huyện - Môn: Hóa học 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_hoc_sinh_gioi_huyen_mon_hoa_hoc_9.doc

Nội dung text: Đề thi học sinh giỏi huyện - Môn: Hóa học 9

  1. ĐỀ 1: THI HSG HUYỆN ÂN THI Năm học:2011-2012 Môn : Hóa Học 9 Câu 1(2,5điểm) 1. Hỗn Hợp gồm Al,Fe,Cu chia làm 2 phần A,B.Tiến hành TN như sau: a.- Phần Á cho tac dụng với dung dịch NaOH dư. - Phần B cho tác dụng với dung dịch HCl dư. Trình bày hiện tượng xảy ra . Viết Phương trình HH b. Lọc kết tủa ở phần trên thu được các dung dịch X,Y .Tiếp tục. - Cho dung dịch HCl vào X cho đến dư. - Cho dung dịch NaOH vào Y cho đến dư. Trình bày hiện tượng xảy ra. Viết PTHH. 2. Cho các nguyên liệu Fe3O4 , MnO2, HCl. Viết PTHH điều chế FeCl3. Câu 2 (2điểm) 1. Trong thành phần khí thải của 1 nhà máy có chứa khí CO2, SO2, Cl2. Em hãy đề xuất 1 phương pháp để loại bỏ các khí nay trước khi thải ra môi trường. 2. Chỉ dung H2O và dung dịch HCl hãy nhận biết các chất sau đây đựng trong các lọ riêng biệt mất nhãn Ag2O, BaO, MgO, MnO2, Al2O3, FeO, Fe2O3, CaCO3, Câu 3(2 điểm) X là dung dịch NaOH, Y là dung dịch HCl. Cho 120g dung dịch X vào cốc chứa 200ml dung dịch Z chỉ chứa 1 chất tan. Cô cạn dung dịch Z thu được 17,55g rắn khan. Tính C% của dd X và CM của dung dịch Y. Câu 4(1,5 điểm) o 0 Xác định lượng AgNO3, tách ra khi làm lạnh 2500g dd AgNO3 bão hòa ở 60 C xuống 10 C. Cho biết 0 0 độ tan AgNO3 ở 60 C là 525g và 10 C là 170. Câu 5(2 điềm) Cho 20,4 g hỗn hợp X gồm Fe; Zn; Al tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 10,08 lít H2 ở điều kiện tiêu chuẩn. Mặt khác 0,2 mol X tác dụng đủ với 6,16(l) Cl2. Xác định % khối lượng mỗi kim loại trong X. ĐỀ 2 : QUAN SƠN 16-17 Câu 1: (2,5đ) Không dùng thêm hoá chất nào khác hãy nhận biết các dung dịch sau: HCl, NaOH, Ba(OH)2, K2CO3, MgSO4. Câu 2: (4đ) Cho sơ đồ biến hóa sau: (6) (1) (2) (3) (4) (5) CaCO3  CaO  A  B  C  CaCO3 (7) D (8) Hãy tìm các chất ứng với các chữ cái: A, B, C, D. Biết rằng chúng là những chất khác nhau. Viết phương trình phản ứng. Câu 3: (3,5đ) 1. Khí CO2 có lẫn khí CO và O2. Hãy trình bày phương pháp để thu được khí CO2 tinh khiết. 2. Có hỗn hợp gồm Al2O3, SiO2, Fe2O3. Bằng phương pháp hóa học hãy tách riêng từng oxit ra khỏi hỗn hợp. 3. Viết phương trình hóa học xảy ra khi cho Fe dư vào axit H2SO4 đặc, nóng. Câu 4: (6đ) 1. Hỗn hợp 3 kim loại Fe, Al, Cu nặng 34,8 gam. Nếu hòa tan hỗn hợp trên bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thì thoát ra 17,92 lít khí H2 (đktc). Nếu hòa tan hỗn hợp trên bằng axit H2SO4 đặc nóng thì thoát ra 24,64 lit SO2 (đktc). Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. 2. Sục rất từ từ V lít CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn vào 148g dung dịch Ca(OH)2 20% thì thu được 30g kết tủa. Tính V và nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch sau phản ứng? Câu 5: (4đ) Có hỗn hợp gồm bột sắt và bột kim loại M có hoá trị n. Nếu hòa tan hết hỗn hợp này trong dung dịch HCl, thu được 7,84 lít khí H2 (đktc). Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với khí Cl2 thì thể tích khí Cl2 cần dùng là 8,4 lít (đktc). Biết tỉ lệ nguyên tử Fe và kim loại M là 1 : 4. a. Tính thể tích khí Cl2 (đktc) đã hóa hợp với kim loại M.
  2. b. Xác định hoá trị n của kim loại M. c. Nếu khối lượng kim loại M có trong hỗn hợp là 5,4 gam thì M là kim loại nào? Biết: Fe = 56, H = 1, Cu = 64, O = 16, Cl = 35,5; S = 32, Al = 27. ĐỀ 3 : YÊN MỸ 17-18 Câu I. (7,5 điểm). 1. Mô tả và giải thích hiện tượng (lập phương trình hóa học) xảy ra khi thực hiện các thí nghiệm sau: a) Cho bari vào dung dịch natri hiđrocacbonat. b) Sục khí cacbonic từ từ đến dư vào dung dịch nước vôi trong. Sau đó tiếp tục cho nước vôi trong vào dung dịch tạo thành đến dư. c) Cho hỗn hợp gồm sắt (III) oxit và đồng vào dung dịch axit clohiđric. 2. Tìm các chất và lập phương trình hóa học thỏa mãn sơ đồ sau: a) Oxit + axit muối + 1 đơn chất + oxit; b) Muối + Muối 2 muối + 2 oxit; c) Muối + bazơ 1 muối + oxit; d) Kim loại + axit muối + 2 oxit. 3. Đốt miếng sắt trong lọ khí oxi được chất rắn A. Chia A thành 2 phần: phần 1 cho vào dung dịch axit clohiđric dư thu được dung dịch A1, cho vào A1 lượng dư dung dịch NaOH được kết tủa A2, nung A2 trong không khí đến khối lượng không đổi được chất rắn A3. Cho vào phần 2 lượng vừa đủ dung dịch axit sunfuric đặc, nóng được dung dịch A4, cho miếng đồng vào dung dịch A4 được dung dịch A5. Hãy xác định thành phần các chất có trong A1, A2, A3, A4, A5. Câu II. (3,5 điểm). 1. Chỉ dùng thêm nước cất, hãy nhận biết 4 chất rắn: natri oxit, nhôm oxit, nhôm, sắt từ oxit. 2. Muối ăn có lẫn một ít natri sunfat và magie clorua. Trình bày phương pháp hóa học để thu được muối ăn tinh khiết. Câu III. (6,0 điểm) 1. Cho hỗn hợp khí A gồm cacbon oxit và cacbonic có thể tích 4,48 lít (đktc) qua 250 ml dung dịch bari hiđroxit 0,4M thu được 13,79 gam kết tủa. Tính tỉ khối của A so với khí hiđro. 2. Cho một luồng khí cacbon oxit qua 19,2 gam một oxit kim loại M, sau một thời gian phản ứng thu được chất rắn A và khí B. Cho khí B qua dung dịch nước vôi trong dư thu được 30g kết tủa trắng. Để hòa tan hết A ta cần dùng lượng vừa đủ 200 ml dung dịch axit clohiđric 2,6M thì thu được 4,48 lít khí (đktc). Hãy xác định công thức hóa học của oxit kim loại M. Câu IV. (3,0 điểm). Cho 2 cốc A, B có cùng khối lượng. Đặt hai cốc A, B lên 2 đĩa cân, cân thăng bằng. Cho 102 g bạc nitrat vào cốc A, cho 90 g kali hiđrocacbonat vào cốc B. 1. Thêm vào cốc A 100 g dung dịch axit clohiđric 32,85% và thêm vào cốc B 100 g dung dịch axit sunfuric 29,4%. Hỏi phải thêm bao nhiêu gam nước vào cốc nào để cân thăng bằng? 2. Sau khi cân đã cân bằng, lấy khối lượng dung dịch có trong cốc A cho vào cốc B. Hỏi phải thêm bao nhiêu gam nước vào cốc A để cân thăng bằng? (Cho: H =1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Al = 27; P = 31; Cl = 35,5; K = 39; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ba = 137). ĐỀ 4 : YÊN MỸ 18-19 Câu I. (7,5 điểm). 1. Mô tả và giải thích hiện tượng (lập phương trình hóa học) xảy ra khi thực hiện các thí nghiệm sau: d) Cho bari vào dung dịch natri hiđrocacbonat. e) Sục khí cacbonic từ từ đến dư vào dung dịch nước vôi trong. Sau đó tiếp tục cho nước vôi trong vào dung dịch tạo thành đến dư. f) Cho hỗn hợp gồm sắt (III) oxit và đồng vào dung dịch axit clohiđric. 2. Tìm các chất và lập phương trình hóa học thỏa mãn sơ đồ sau: e) Oxit + axit muối + 1 đơn chất + oxit; f) Muối + Muối 2 muối + 2 oxit; g) Muối + bazơ 1 muối + oxit;
  3. h) Kim loại + axit muối + 2 oxit. 3. Đốt miếng sắt trong lọ khí oxi được chất rắn A. Chia A thành 2 phần: phần 1 cho vào dung dịch axit clohiđric dư thu được dung dịch A1, cho vào A1 lượng dư dung dịch NaOH được kết tủa A2, nung A2 trong không khí đến khối lượng không đổi được chất rắn A3. Cho vào phần 2 lượng vừa đủ dung dịch axit sunfuric đặc, nóng được dung dịch A4, cho miếng đồng vào dung dịch A4 được dung dịch A5. Hãy xác định thành phần các chất có trong A1, A2, A3, A4, A5. Câu II. (3,5 điểm). 1. Chỉ dùng thêm nước cất, hãy nhận biết 4 chất rắn: natri oxit, nhôm oxit, nhôm, sắt từ oxit. 2. Muối ăn có lẫn một ít natri sunfat và magie clorua. Trình bày phương pháp hóa học để thu được muối ăn tinh khiết. Câu III. (6,0 điểm) 1. Cho hỗn hợp khí A gồm cacbon oxit và cacbonic có thể tích 4,48 lít (đktc) qua 250 ml dung dịch bari hiđroxit 0,4M thu được 13,79 gam kết tủa. Tính tỉ khối của A so với khí hiđro. 2. Cho một luồng khí cacbon oxit qua 19,2 gam một oxit kim loại M, sau một thời gian phản ứng thu được chất rắn A và khí B. Cho khí B qua dung dịch nước vôi trong dư thu được 30g kết tủa trắng. Để hòa tan hết A ta cần dùng lượng vừa đủ 200 ml dung dịch axit clohiđric 2,6M thì thu được 4,48 lít khí (đktc). Hãy xác định công thức hóa học của oxit kim loại M. Câu IV. (3,0 điểm). Cho 2 cốc A, B có cùng khối lượng. Đặt hai cốc A, B lên 2 đĩa cân, cân thăng bằng. Cho 102 g bạc nitrat vào cốc A, cho 90 g kali hiđrocacbonat vào cốc B. 1. Thêm vào cốc A 100 g dung dịch axit clohiđric 32,85% và thêm vào cốc B 100 g dung dịch axit sunfuric 29,4%. Hỏi phải thêm bao nhiêu gam nước vào cốc nào để cân thăng bằng? 2. Sau khi cân đã cân bằng, lấy khối lượng dung dịch có trong cốc A cho vào cốc B. Hỏi phải thêm bao nhiêu gam nước vào cốc A để cân thăng bằng? (Cho: H =1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Al = 27; P = 31; Cl = 35,5; K = 39; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ba = 137). PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 HUYỆN LÝ NHÂN Năm học: 2016 – 2017 Môn: Hóa học ĐỀ 5: (Thời gian làm bài 150 phút,không kể thời gian giao đề) Câu 1 (4,0 điểm) 1/ Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học giải thích cho các hiện tượng trong các thí nghiệm sau: a/ Nhỏ từ từ, khuấy đều 20ml dung dịch AlCl3 0,5M vào ống nghiệm đựng 20ml dung dịch NaOH 2M. b/ Nhỏ dung dịch Na2CO3 vào ống nghiệm có chứa dung dịch AlCl3. c/ Cho kim loại K vào dung dịch FeSO4 rồi để ngoài không khí. d/ Dẫn CO2 từ từ đến dư vào dung dịch nước vôi trong. 2/ Cho hỗn hợp chất rắn X gồm Al2O3, MgO, Fe, Cu tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y, khí Z và chất rắn A. Hòa tan A trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được khí B. Sục từ từ khí B vào dung dịch nước vôi trong dư thu được kết tủa D. Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Y cho đến khi hết kết tủa lớn nhất thì thu được chất rắn E. Nung E trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn G. Xác định thành phần các chất có trong Y, Z, A, B, D, E, G. Viết các phương trình hóa học xảy ra? Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Câu 2 (4,5 điểm) 1/ Có các dung dịch đựng trong các lọ riêng biệt bị mất nhãn sau: NH4Cl; Zn(NO3)2; (NH4)2SO4, KCl, phenolphthalein, K2SO4, HCl. Chỉ dùng them dung dịch Ba(OH)2 làm thuốc thử có thể nhận biết được bao nhiêu chất trong số các chất đã cho? Viết các phương trình phản ứng hóa học minh họa? 2/ Cho các chất rắn sau: FeS2, CuS, Na2O. Chỉ dùng thêm nước và các điều kiện cần thiết (nhiệt độ, xúc tác, ). Hãy viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra để điều chế Fe2(SO4)3, Cu(OH)2. Câu 3(2,0 điểm)
  4. 1/ Viết các phương trình phản ứng xảy ra khi dùng nước vôi trong dư để loại bỏ mỗi khí độc sau đây ra khỏi không khí bị ô nhiễm: Cl2, SO2, H2S, NO2. 2/ Xác định các chất và hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau: FeS + HCl  (A) + (B) ( A ) + NaOH  (H) + (I) ( H ) + O2 + ( D )  ( K ) ( K )  ( C ) + ( D ) Câu 4 (3,5 điểm) Cho 3,52 gam hỗn hợp chất rắn C gồm hai kim loại Mg, Fe ở dạng bột vào 200 gam dung dịch Cu(NO3)2 chưa rõ nồng độ. Sau phản ứng thu được 4,8 gam chất rắn M chứa tối đa hai kim loại và dung dịch V. Thêm NaOH dư vào dung dịch V rồi lọc lấy kết tủa, đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 2 gam chất rắn ( biết rằng các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn). 1/ Hãy viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính thành phần phần trăm khối lượng từng kim loại có trong hỗn hợp C? 2/ Hãy xác định nồng độ phần trăm các chất tan có trong dung dịch V? Câu 5(2,5 điểm) 1/ Người ta dùng 200 tấn quặng có hàm lượng Fe2O3 là 30% để luyện gang. Loại gang thu được chứa 80% Fe. Tính lượng gang thu được biết hiệu suất của quá trình sản xuất là 96%? 2/ Hòa tan hoàn toàn một ít bột oxit sắt FexOy bằng axit H2SO4 đặc, nóng người ta thu được 2,24 lít khí SO2 ở đktc, phần dung dịch đem cô cạn thu được 120 gam muối khan. Hãy xác định công thức của oxit sắt? Câu 6(3,5 điểm) Hòa tan hoàn toàn 8,48 gam hỗn hợp A gồm Na2CO3 và MgO (thành phần mỗi chất có thể thay đổi từ 0% đến 100%) vào một lượng dung dịch H2SO4 loãng và dư 25% (so với lượng axit cần dùng), người ta thu được khí B và dung dịch C. Nếu cho toàn bộ khí B hấp thụ hết vào 225ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M thu được 3,94 gam kết tủa. 1/ Hãy tính thành phần phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp A? 2/ Cho dung dịch C phản ứng với 390 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M thu được kết tủa D. Tính giá trị khối lượng lớn nhất và nhỏ nhất của D. (Cho : Na = 23;O = 16;H = 1;Fe = 56;Cu = 64;S = 32; Mg = 24; Cl = 35,5; Al = 27; C=12, N = 14, Ba = 137) UBND HUYỆN NGỌC LẶC KỲ THI KHẢO SÁT ĐỘI DỰ TUYỂN PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HỌC SINH GIỎI LỚP 9 NĂM HỌC : 2018-2019 ĐỀ 6 : Câu 1(2 điểm) Viết các phương trình hóa học thực hiện chuỗi biến hóa sau: (1) (2) (3) (4) (5) (6) Cu  CuSO4  CuCl2  Cu(NO3)2  Fe(NO3)2  Fe(OH)2  Fe2O3 (7) (10) (9) (8) Al(OH)3  NaAlO2  Al  Al2O3 Câu 2(2 điểm): 1. Hòa tan hoàn toàn một lượng kim loại M trong dung dịch H 2SO4 loãng có nồng độ 20% (lấy dư 20% so với lượng cần cho phản ứng). Dung dịch thu được có nồng độ của muối tạo thành là 23,68%. Xác định kim loại M ? 2. Hỗn hợp A gồm C3H4; C3H6; C3H8 có tỉ khối đối với hidro là 21. Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít hỗn hợp A(ở đktc) rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư. Tính độ tăng khối lượng của bình. Câu 3(2 điểm) Nêu phương pháp hóa học tách riêng từng kim loại riêng biệt ra khỏi hỗn hợp rắn gồm: Na2CO3, BaCO3, MgCO3. Câu 4(2 điểm): 1. Nêu phương pháp hóa học nhận biết 5 chất lỏng đựng trong 5 lọ riêng biệt sau: rượu etylic; benzen; glucozo; axit axetic; etyl axetat. 2. Nêu hiện tượng xảy ra khi cho Na vào từng dung dịch: FeCl3; NH4NO3; AlCl3; AgNO3. Câu 5( 2 điểm)
  5. Cho 80 gam bột Cu vào 200 gam dung dịch AgNO 3, sau một thời gian phản ứng đem lọc thu được dung dịch A và 95,2 gam chất rắn B. Cho tiếp 80 gam bột Pb vào dung dịch A, phản ứng xong đem lọc thì thu được dung dịch D chỉ chứa một muối duy nhất và 67,05 gam chất rắn E. Cho 40 gam bột kim loại R(có hóa trị II) vào 1/10 dung dịch D, sau phản ứng hoàn toàn đem lọc thì tách được 44,575 gam chất rắn F. Tính nồng độ mol của dung dịch AgNO3 và xác định kim loại R. Câu 6(2 điểm) Hỗn hợp X gồm axetilen, propilen và metan. Đốt cháy hoàn toàn 11 gam X thu được 12,6 gam H2O. Còn 11,2 dm3 X (ở đktc) thì phản ứng tối đa được với dung dịch chứa 100 gam brom. Tính thành phần % về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp X. Câu7(2 điểm) Có 15 gam hỗn hợp Al và Mg được chia thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho vào 600 ml dung dịch HCl có nồng độ x mol/l thu được khí A và dung dịch B, cô cạn dung dịch B thu được 27,9 gam muối khan( thí nghiệm 1). Phần 2 cho vào 800 ml dung dịch HCl có nồng độ x mol/l và làm tương tự thu được 32,35 gam muối khan( thí nghiệm 2). Tính thành phần % về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu và trị số x. Câu 8(2 điểm) 1.Từ nguyên liệu là vỏ bào, mùn cưa chứa 50% xenlulozơ về khối lượng, người ta điều chế rượu etylic với hiệu suất 75%. Tính khối lượng nguyên liệu cần thiết để điều chế 1000 lít rượu etylic 90 0. Khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8 g/ml. 2. Cho luồng khí CO qua ống sứ chứa m gam hỗn hợp X gồm MnO và CuO nung nóng. Sau một thời gian trong ống sứ còn lại p gam chất rắn. Khí thoát ra được hấp thụ hoàn toàn bằng dung dịch Ca(OH) 2 được q gam kết tủa và dung dịch Z. Dung dịch Z tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch NaOH nồng độ c mol/l. Lập biểu thức tính V theo m, p, q, c. Câu 9(2 điểm) Cho hỗn hợp Z gồm 2 chất hữu cơ A và B tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 4 gam NaOH tạo ra hỗn hợp 2 muối R1COONa ; R2COONa và 1 rượu ROH( Trong đó R1; R2 và R chỉ chứa C và H; R2 = R1 + 14). Tách lấy toàn bộ rượu rồi cho tác dụng hết với Na thu được 1,12 lít H 2 (ở đktc). Mặt khác cho 5,14 gam Z tác dụng với một lượng vừa đủ NaOH thu được 4,24 gam muối, còn để đốt cháy hết 15,42 gam Z cần dùng 21,168 lít O2 (ở đktc) tạo ra 11,34 gam H2O. Xác định công thức hóa học của A và B Câu10(2điểm) 1. Tại sao khi đốt than trong phòng kín, đóng kín cửa có thể gây tử vong? Viết phương trình hoá học xảy ra. 2. Hãy nêu 8 hợp chất chứa K hoặc Na có nhiều ứng dụng trong thực tế. Những ứng dụng đó là gì? PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 NĂM HỌC 2020-2021 NÔNG CỐNG MÔN: HOÁ HỌC ĐỀ 7 : Câu 1: (2 điểm) 1. Nêu hiện tượng và viết phương trình hoá học xảy ra khi: Cho dây sắt vào dung dịch axit HCl dư, thêm từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch sau phản ứng, sau đó để một thời gian ngoài không khí. 2. Cho 100 ml dung dịch H2SO4 20% (d = 1,14g/ml) vào 400 gam dung dịch BaCl2 5,2%. Khi kết thúc phản ứng thu được kết tủa A và dung dịch B. Tính lượng kết tủa A và nồng độ % các chất trong dung dịch B. Câu 2: (2 điểm) Cho 6,5 gam hỗn hợp A gồm Fe, Mg, Zn phản ứng hoàn toàn với 2 lít dung dịch HCl 0,3M. 1. Chứng tỏ rằng A đã tan hết. 2. Tổng số mol 3 kim loại trong hỗn hợp A là 0,15; tỉ lệ số mol giữa Fe và Mg là 1 : 1. Tính % khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp A. Câu 3: (2 điểm) 1. Cho 23 gam Na vào 500 ml dung dịch NaOH 10% (d = 1,2 gam/ml). Tính nồng độ % của dung dịch mới. 2. Hãy giải thích vì sao không được bón chung các loại phân đạm như: Đạm Ure CO(NH2)2; đạm 2 lá NH4NO3; đạm sunfat (NH4)2SO4 với vôi Ca(OH)2 hay tro bếp chứa K2CO3. Câu 4: (2 điểm)
  6. 1. Hoà tan 27,8 gam tinh thể MSO4.nH2O vào nước thì thu được V ml dung dịch A. Cho Ba(NO3)2 dư vào V ml dung dịch A thu được 23,3 gam kết tủa. Mặt khác cho NaOH dư vào V ml dung dịch A thì thu được 9,0 gam kết tủa. Xác định công thức của tinh thể. 2. Cho a gam CO2 vào dung dịch chứa b mol Ca(OH) 2. Hãy xác định mối quan hệ giữa a và b trong hai trường hợp. a. Phản ứng thu được kết tủa cực đại. Tính số mol kết tủa. b. Phản ứng thu được kết tủa cực tiểu. Tính số mol kết tủa? Câu 5: (2 điểm) 1. Làm thế nào để pha chế được 1 lít dung dịch CuSO4 0,5M từ tinh thể CuSO4.5H2O và nước cất. 2. Làm thế nào để pha chế 1 lít dung dịch KOH 0,5M từ dung dịch KOH 40% và nước cất. Biết dung dịch KOH 40% có D = 1,4g/ml. Câu 6: (2 điểm) 1. Chỉ dùng thêm thuốc thử là dung dịch phenolphtalein nhận biết 5 chất lỏng mất nhãn đựng H 2O, dung dịch NaCl, dung dịch BaCl2, dung dịch NaHSO4, dung dịch NaOH. Viết phương trình hoá học nếu có. 2. Chỉ dùng thêm thuốc thử là quỳ tím nhận biết 5 dung dịch đựng trong 5 lọ mất nhãn sau: HCl, Ba(OH) 2, Na2SO4, KOH, H2SO4. Viết phương trình hoá học nếu có. Câu 7: (2 điểm) 1. Dẫn 2,464 lít CO 2 (đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH 1,05M thu được dung dịch A. Tính khối lượng muối trong A. 2. Cần tối thiểu bao nhiêu gam dung dịch Ba(OH)2 40% cho vào dung dịch A để lượng kết tủa lớn nhất. Câu 8: (2 điểm) 1. Viết phương trình hoá học khi cho kim loại A hoá trị n tác dụng với các chất sau đây: Khí oxi; Nước; Axit clohidric (điều chế H2); Axit sunfuric (điều chế H2); Axit sunfuric (điều chế SO2). 2. Viết các phương trình hoá học (ghi rõ điều kiện của phản ứng) để hoàn thanh sơ đồ chuyển hoá sau: FeS2 → Fe2O3 → FeCl3 → Fe(OH)3 → H2O → Ba(OH)2 Câu 9: (2 điểm) Một hỗn hợp chứa Fe, FeO, Fe 2O3. Nếu hoà tan a gam hỗn hợp trên bằng dung dịch HCl dư thì khối lượng H2 thoát ra bằng 1,00% khối lượng hỗn hợp đem thí nghiệm. Nếu khử a gam hỗn hợp trên bằng H 2 dư thì thu được khối lượng nước bằng 21,15% khối lượng hỗn hợp đem thí nghiệm. Xác định phần trăm về khối lượng mỗi chất có trong a gam hỗn hợp trên. Câu 10 (2 điểm) 1. Cho BaO và dung dịch H2SO4 loãng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn A và dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng với Na2CO3. Viết các phương trình và xác định các chất trong A, B. 2. Tính tỉ khối của hỗn hợp khí A với hỗn hợp khí B. Biết A, B có cùng thể tích và ở cùng điều kiện. A là hỗn hợp hai khí C3H8 và C4H10. B là hỗn hợp gồm hai khí N2 và C2H4. ĐỀ 8: PHÒNG GD&ĐT LẬP THẠCH ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN NĂM HỌC 2018-2019 MÔN: HÓA HỌC 9 Câu 1. (2,0 điểm) Xác định các chất (A), (B), (C), (D), (E) và viết các phương trình hóa học, ghi rõ điều kiện (nếu có) để thực hiện dãy chuyển đổi hóa học sau: KClO3  (A)  (B)  (C)  H2SO4  (B)  (D)  (E)  (B) (Biết (A), (B), (C), (D), (E) là các chất khác nhau) Câu 2. (2,0 điểm) Nêu hiện tượng và viết các phương trình hóa học xảy ra khi: a) Cho dung dịch HCl dư vào ống nghiệm chứa bột Al2O3, sau đó thêm từ từ dung dịch NaOH đến dư vào hỗn hợp sau phản ứng. b) Cho từ từ 1 – 2 ml H2SO4 đặc vào ống nghiệm có chứa một ít đường. Câu 3. (2,0 điểm) Biết nồng độ phần trăm của dung dịch bão hòa muối KBr ở 100C là 37,5%.
  7. a) Tính độ tan của KBr ở 100C. b) Đun nóng 120 gam dung dịch KBr bão hòa trên đến 800C. Tính khối lượng KBr cần phải thêm vào để thu được dung dịch KBr bão hòa ở 800C. Biết S 95gam . KBr(800 C) Câu 4. (2,0 điểm) Hỗn hợp X gồm các khí H 2, O2, SOx. Biết thành phần phần trăm về thể tích các khí trong hỗn hợp X là: %V 40%; %V 35% . Trong hỗn hợp SO chiếm 62,5% về khối lượng. H2 O2 x a) Xác định công thức hoá học của SOx. b) Hỗn hợp khí Y gồm N2 và CO. Tính tỉ khối của hỗn hợp khí X đối với hỗn hợp khí Y. Câu 5. (2,0 điểm) Bằng phương pháp hóa học, hãy loại bỏ tạp chất trong các chất sau: a) Khí CO2 có lẫn tạp chất là khí SO3. b) Khí SO2 có lẫn tạp chất là khí HCl. c) MgO có lẫn tạp chất là BaO. d) Muối ăn có lẫn tạp chất là Na2CO3, NaHCO3, Na2S. Câu 6. (2,0 điểm) Chỉ được dùng phenolphtalein hãy nhận biết 4 dung dịch bị mất nhãn: NaOH, KCl, H2SO4, BaCl2. Câu 7. (2,0 điểm) 1. Để tác dụng vừa đủ với 22,4 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe 3O4, Fe2O3 cần phải dùng 400 ml dung dịch H2SO4 1M. Sau phản ứng thấy tạo ra m gam hỗn hợp muối sunfat. Tính giá trị của m. 2. Hấp thụ hoàn toàn 13,44 lít SO2 (đktc) vào 2,5 lít dung dịch Ba(OH)2 nồng độ x (mol/l) thu được 86,8 gam kết tủa. Tính giá trị của x. Câu 8. (2,0 điểm) Hòa tan m gam kim loại kiềm R vào 100 ml dung dịch HCl nồng độ a (mol/l) thu được 4,48 lít khí (đktc) và dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu được 19,7 gam chất rắn khan. a) Xác định kim loại R. b) Tính giá trị của a và m. Câu 9. (2,0 điểm) Hỗn hợp X gồm 0,3 mol Mg, 0,2 mol Al và 0,4 mol Zn. Cho X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng (dư) thì không thấy có khí thoát ra. Tính số mol HNO3 đã tham gia phản ứng. Câu 10. (2,0 điểm) Nung 50,56 gam hỗn hợp FeCO 3 và FexOy trong không khí tới phản ứng hoàn toàn, thu được khí A và 44,8 gam Fe2O3 là chất rắn duy nhất. Cho khí A hấp thụ hoàn toàn vào 800 ml dung dịch Ca(OH)2 0,15M thu được 8 gam kết tủa. Tìm công thức phân tử của FexOy. (Cho biết: K= 39; Br = 80; H = 1; O = 16; S = 32; C = 12; Ca = 40; Fe = 56; Na = 23; Mg = 24; Zn = 65; Al = 27; N = 14; Ba = 137) ĐỀ 9 : VĂN LÂM 18-19 Câu 1 (4,0 điểm) 1. Chỉ được dùng dung dịch phenolphtalein có phân biệt được 6 dung dịch đựng trong 6 lọ riêng biệt mất nhãn là: NaOH, Ba(OH)2, NaCl, BaCl2, HCl, H2SO4 hay không? Nếu có hãy trình bày cách làm. 2. Cho V ml dung dịch NaOH 0,1M tác dụng với 300 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,2M thu được 1,56 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính V. Câu 2 (5,0 điểm) 1. Nhiệt phân một lượng MgCO 3 sau một thời gian thu được chất rắn A và khí B. Hấp thụ hết khí B bằng dung dịch NaOH thu được dung dịch C. Dung dịch C vừa tác dụng với BaCl 2, vừa tác dụng với KOH. Hòa tan chất rắn A bằng dung dịch HCl dư thu được khí B và dung dịch D. Cô cạn dung dịch D thu được muối khan E. Điện phân nóng chảy E thu được kim loại M. Xác định các chất A, B, C, D, E, M và viết các phương trình hóa học xảy ra. 2. Từ các chất: Na2O, H2SO4, H2O, CuO, Fe2(SO4)3 và các dụng cụ thí nghiệm cần thiết, ta có thể điều chế được những bazơ nào? Viết phương trình hóa học. Câu 3 (4,0 điểm)
  8. 1. Hòa tan kim loại A vào dung dịch H 2SO4 loãng 20% vừa đủ thu được dung dịch muối có nồng độ 27,941%. Xác định A. 2. Độ tan của CuSO4 ở nhiệt độ t1 là 22 gam, ở nhiệt độ t2 là 34,2 gam. Lấy 671 gam dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ t2 hạ xuống nhiệt độ t1. Tính số gam CuSO4. 5H2O kết tinh tách ra khỏi dung dịch. Câu 4 (3,0 điểm) 1. Viết phương trình hóa học khi cho: a) NH4HCO3 tác dụng với Ca(OH)2 dư; HCl. b) NaHSO4 dư tác dụng với BaCl2; Ba(HCO3)2 . 2. Trộn x lít dung dịch HCl 0,9M với y lít dung dịch KOH 0,6M được 0,9 lít dung dịch A. Dung dịch A hoà tan vừa hết 1,53 gam Al2O3. Tính x, y. Câu 5 (4,0 điểm) Biết 8,96 lít hỗn hợp R gồm hiđro và metan (CH 4) có tỉ khối so với oxi là 0,390625. Đốt cháy lượng R trên với 38,4 gam khí oxi. Phản ứng xong, làm lạnh để hơi nước ngưng tụ hết được hỗn hợp khí M. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thể tích các khí đo ở đktc. a) Xác định % thể tích các khí trong R. b) Xác định % khối lượng của các khí trong M. ĐỀ 10 : KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI HUYỆN PHÒNG GD&ĐT QUỲNH LƯU LỚP 9 NĂM HỌC 2014 - 2015 ĐỀ THI CHÍNH THỨC Đề thi môn: Hóa học Thời gian: 120 phút (Không kể thời gian giao đề) Câu 1: (2,5 điểm) 1. Từ các hoá chất: Mg, H 2O, không khí, S. Hãy viết các phương trình phản ứng điều chế 3 oxit, 2 axit, 2 muối. 2. Cho các cặp chất sau đây, cặp chất nào có thể tồn tại, cặp chất nào không thể tồn tại trong cùng một dung dịch? Giải thích và viết phương trình hóa học xảy ra (nếu có): HCl và Fe; NaOH và KNO3; NaOH và CuSO4; BaCl2 và Na2SO4; NaHCO3 và H2SO4. 3. Hòa tan hoàn toàn một oxit kim loại chỉ có hóa trị II bằng dung dịch H2SO4 12,25% vừa đủ thì thu được một dung dịch muối có nồng độ 14,29%. Xác định công thức của oxit kim loại trên. Câu 2: (2,0 điểm) 1. Không dùng thêm hoá chất khác hãy phân biệt 5 lọ mất nhãn trong đó mỗi lọ chứa một trong các dung dịch sau: (NH4)2SO4 , Ba(NO3)2 , K2SO4 , NaOH, Fe(NO3)3. 2. Cho V lít CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn vào 1 lít dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,05M và Ca(OH) 2 0,025M thu được 2 gam kết tủa. Tính V. Câu 3: (2,0 điểm) 1. Hòa tan hoàn toàn 14,36g hỗn hợp A gồm Fe, FeO và Al 2O3 trong 1lít dung dịch HCl 0,72M thì phản ứng vừa đủ, thu được dung dịch B và 0,224 lít khí (đktc). a) Tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi chất có tronghỗn hợp A. b) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch B, kết thúc phản ứng thu được kết tủa. Lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn (phản ứng hoàn toàn). Tính m. 2. Cho 14 gam Sắt vào 84 gam dung dịch H2SO4 70% đun nóng. Kết thúc phản ứng chỉ thu được dung dịch A và khí SO2. Viết phương trình hóa học và tính nồng độ % các chất trong dung dich A. Câu 4: (2,0 điểm) o Có 2 bình A, B dung tích như nhau và đều ở O C. Bình A chứa 1 mol O2, bình B chứa 1 mol Cl2, trong mỗi bình đều chứa 10,8 gam kim loại M hóa trị n duy nhất. Nung nóng các bình tới khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau đó làm lạnh các bình xuống O oC. Người ta nhận thấy tỉ lệ áp suất trong bình A và bình B bây giờ là 7/4. Thể tích các chất rắn không đáng kể. 1. Hỏi M là kim loại gì? 2. Thả một miếng kim loại M nặng 5,4 gam vào 500 ml dung dịch HCl nồng độ a mol/l. Sau khi khí ngừng thoát ra thấy còn lại m gam kim loại M. Cho khí thoát ra đi chậm qua ống đựng CuO dư đốt nóng.
  9. Sau khi kết thúc phản ứng, hòa tan chất rắn còn lại trong ống bằng axit H 2SO4 đặc nóng dư, thấy bay ra 1,344 lít khí (đktc). a) Tính a. b) Lấy m gam kim loại M để trong không khí một thời gian thấy khối lượng tăng lên 0,048 gam. Tính % khối lượng kim loại M bị oxi hóa thành oxit. Câu 5: (1,5 điểm) Nung 23,2 gam hỗn hợp A gồm FeCO 3 và FexOy trong oxi dư tới phản ứng hoàn toàn thu được khí B và 22,4 gam Fe2O3 duy nhất. Cho khí B hấp thụ hoàn toàn vào 545 ml dung dịch Ba(OH) 2 0,1M thu được 7,88 gam kết tủa. Tìm công thức phân tử của Fe xOy và tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi chất trong A. ĐỀ 11 : ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 Năm học: 2012 – 2013 Câu 1 ( 3 điểm) 1. Hoàn thành sơ đồ chuyển hoá sau, xác định rõ các chất ứng với kí hiệu A, B, C, D, E, F, G. (A, B, C, D, E, F, G là các chất vô cơ) Fe(nóng đỏ) + O2 A A + HCl B + C + H2O B + NaOH D + G C + NaOH E + G D + O2 + H2O E t 0 E  F + H2O 2. Cho kim loại Natri vào dung dịch hai muối Al 2(SO4)3 và CuSO4 thì thu được khí A, dung dịch B và kết tủa C. Nung kết tủa C được chất rắn D. Cho hiđrô dư đi qua D nung nóng được chất rắn E. Hoà tan E vào dung dịch HCl dư thấy E tan một phần. Giải thích và viết phương trình hoá học các phản ứng. Câu 2 ( 3 điểm) 1.Chọn các chất X, Y, Z, T thích hợp và viết các phương trình hoá học hoàn thành sơ đồ biến hoá sau: (1) X (2) (4) (5) (6) (7) (8) Y FeSO4 FeCl2 Fe(NO3)2 X T Z Z (3) 2. Chỉ dùng một thuốc thử duy nhất, hãy nhận biết các dung dịch mất nhãn: NH4Cl, MgCl2; FeCl2; AlCl3. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. Câu 3 ( 2 điểm) Hoà tan 3,2 gam oxit của một kim loại hoá trị ( III) bằng 200 gam dung dịch H 2SO4 loãng. Khi thêm vào 3 hỗn hợp sau phản ứng một lượng CaCO 3 vừa đủ thấy thoát ra 0,224 dm CO2 (đktc), sau đó cô cạn dung dịch thu được 9,36 gam muối khan. Xác định oxit kim loại trên và nồng độ % H2SO4 đã dùng. Câu 4 ( 2 điểm) Đốt m gam bột sắt trong khí oxi thu được 7,36 gam chất rắn X gồm: Fe; FeO; Fe 3O4; Fe2O3. Để hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X cần vừa hết 120 ml dung dịch H2SO4 1M ( loãng), tạo thành 0,224 l H2 ở đktc. a. Viết phương trình hoá học xảy ra. b. Tính m? ĐỀ 12 : PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI TẠO Môn: Hoá học 9 Thời gian: 150 phút Câu 1 (3đ): Viết phương trình xảy ra giữa mỗi chất trong các cặp sau đây: 2 2 2 A. Ba và d NaHCO3 C. K và d Al2(SO4)3 D. Mg và d FeCl2 2 2 2 B. Khí SO2 và khí H2S D. d Ba(HSO3)2 và d KHSO4 E. Khí CO2 dư và d Ca(OH)2 Câu 2 (3đ): Chỉ dùng một thuốc thử hãy phân biệt các dung dịch sau: NaOH, CuSO4, Fe(NO3)3, Fe(NO3)2, NH4Cl, AlCl3
  10. Câu 3: (4đ) 1. Cho 44,2g một hỗn hợp của 2 muối sunfát của một kim loại hoá trị I và một kim loại hoá trị II tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl 2 thu được 69,9g một chất kết tủa. Tính khối lượng các muối thu được sau phản ứng? 2. Dẫn H2 dư đi qua 25,6g hỗn hợp X gồm Fe3O4, ZnO, CuO nung nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau phản ứng thu được 20,8g chất rắn. Hỏi nếu hoà tan hết X bằng dung dịch H 2SO4 thì cần bao nhiêu gam dung dịch H2SO4 20%. Câu 4: (4đ) Cho 16,4g hỗn hợp M gồm Mg, MgO và CaCO 3 vào dung dịch HCl dư thì thu được hỗn hợp khí có tỉ khối hơi so với H2 là 11,5. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được 30,1g hỗn hợp muối khan. a. Tính khối lượng các chất trong hỗn hợp M? b. Nếu cho hỗn hợp M trên vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 4,48l hỗn hợp X gồm 2 khí ở đktc có khối lượng 10,8g thì X gồm những khí gì? Câu 5( 3đ) Hoà tan m gam kim loại M bằng dung dịch HCl dư thu được V lít khí H2 (đktc) Cũng hòa tan m gam kim loại trên bằng dung dịch HNO3 loãng dư thu được V lít khí NO (đktc) a. Viết các phản ứng xảy ra? b. M là gì? Biết khối lượng muối Nitrat gấp 1,905 lần muối Clorua. Câu 6( 3đ) Hỗn hợp A gồm 2 kim hoại là Mg và Zn. B là dung dịch H2SO4 có nồng độ là x mol/l TH1: Cho 24,3g (A) vào 2l dung dịch (B) sinh ra 8,96l khí H2. TH2: Cho 24,3g (A) vào 3l dung dịch (B) sinh ra 11,2l khí H2. (Các thể tích khí đo ở đktc) a. Hãy CM trong TH1 thì hỗn hợp kim loại chưa tan hết, trong TH2 axít còn dư? b. Tính nồng độ x mol/l của dung dịch B và % khối lượng mỗi kim loại trong A? ĐỀ 13 PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHỌN HSG MÔN: HÓA HỌC LỚP 9 NĂM HỌC: 2013 - 2014 Thời gian làm bài: 150 phút Câu I: ( 4 điểm) Cho các dd muối A, B ,C ,D chứa các gốc axit khác nhau . Các muối B, C đốt trên ngọn lửa vô sắc phát ra ánh sáng màu vàng . - A tác dụng với B thu được dung dịch muối tan , kết tủa trắng E không tan trong nước là muối có gốc axit của axit mạnh , và giải phóng khí F không màu , không mùi , nặng hơn không khí .Tỉ khối hơi của F so với H2 bằng 22. - C tác dụng với B cho dd muối tan không màu và khí G không màu , mùi hắc , gây gạt ,nặng hơn không khí, làm nhạt màu dung dịch nước brôm. - D tác dụng với B thu được kết tủa trắng E.Mặt khác D tác dụng với dung dịch AgNO 3 tạo kết tủa trắng. Hãy tìm A,B,C ,D,E ,F ,G và viết các PTHH xảy ra. Câu II : ( 4 điểm) 1.Chỉ dùng một thuốc thử duy nhất hãy phân biệt các chất bột màu tương tự nhau , chứa trong các lọ mất nhãn sau:CuO, Fe3O4,(Fe + FeO), Ag2O, MnO2. Viết các PTHH xảy ra. 2. Cho hỗn hợp chất rắn gồm FeS2, CuS , Na2O. Chỉ được dùng thêm nước và các điều kiện cần thiết ( nhiệt độ, xúc tác ) . Hãy trình bày phương pháp và viết các phương trình hóa học xảy ra để điều chế FeSO4, Cu(OH)2. Câu III : ( 3 điểm) Cho 27,4 gam bari vào 400 gam dung dịch CuSO4 3,2% , thu được khí A , kết tủa B và dung dịch C. 1. Tính thể tích khí A (đktc) 2. Nung kết tủa B ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thì thu được bao nhiêu gam chất rắn? Câu IV : ( 4 điểm ) Chia 8,64 gam hỗn hợp Fe, FeO, và Fe2O3 thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho vào cốc đựng lượng dư dung dịch CuSO4, sau khi phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 4,4 gam chất rắn. Hòa tan hết phần 2
  11. bằng dung dịch HNO3 loãng, thu được dung dịch A và 0,448( lít) khí NO duy nhất (đktc). Cô cạn từ từ dung dịch A thu được 24,24 gam một muối sắt duy nhất B. 1. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu. 2. Xác định công thức phân tử của muối B. Câu V: (5 điểm) Hòa tan 6,45 gam một hỗn hợp gồm 2 kim loại A và B (đều có hóa trị II ) trong dd H 2SO4 loãng ,dư .Sau khi kết thúc phản ứng người ta thu được 1,12 lít khí (đktc ) và còn lại 3,2 gam chất rắn không tan . Lượng chất rắn không tan này tác dụng vừa đủ với 200 ml dd AgNO 3 0,5M thu được dung dịch D và kim loại E. Lọc bỏ E rồi cô cạn dung dịch D thu được muối khan F. 1 . Xác định 2 kim loại A và B , biết rằng A đứng trước B trong dãy hoạt động hóa học của kim loại. 2 . Đem nung F một thời gian người ta thu được 6,16 gam chất rắn G và hỗn hợp khí H .Tính thể tích hỗn hợp khí H ở đktc. ĐỀ 14 PHÒNG GD&ĐT ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 NĂM HỌC 2013 - 2014 Câu 1:(5điểm ) a/ Viết phương trình phản ứng của Ba(HCO3)2 với mỗi chất sau : Ca(OH)2, HNO3, K2SO4, KHSO4, H2SO4, dung dịch ZnCl2 . b/ Viết 7 phương trình phản ứng thể hiện các phương pháp khác nhau để điều chế muối ZnCl2. Câu 2:(5,5 điểm ) a/ Có 5 mẫu kim loại :Ba, Mg, Fe, Ag, Al chỉ dùng dung dịch H 2SO4 loãng (không được dùng chất khác ). Hãy nhận biết ra 5 kim loại trên. b/ Tách các chất ra khỏi hỗn hợp gồm : SiO2, ZnO, Fe2O3 . Câu 3: (2,5 điểm ): Cho m gam kim loại Na vào 200 gam dung dịch Al 2(SO4)3 1,71% . Phản ứng xong thu được 0,78 gam kết tủa. Tính m ? Câu 4: (3 điểm ) : Hoà tan một lượng muối cacbonat của một kim loại hoá trị II bằng axit H 2SO4 14,7%. Sau khi khí không thoát ra nữa, lọc bỏ chất rắn không tan thì được dung dịch có chứa 17% muối sun phát tan. Hỏi kim loại hoá trị II là nguyên tố nào? Câu 5: (4điểm ): Cho 50ml dung dịch Fe2(SO4)3 tác dụng với 100ml dung dịch Ba(OH) 2. Kết tủa thu được sau khi làm khô và nung ở nhiệt độ cao thì cân được 0,859 gam. Nước lọc còn lại phản ứng với 100 ml dung dịch H2SO4 0,5M tạo ra chất kết tủa, sau khi nung cân dược 0,466 gam. Giải thích hiện tượng, viết phương trình phản ứng và tính nồng độ mol của các dung dịch đầu? ĐỀ 15 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 Năm học: 2013 - 2014 Môn : Hóa học Thời gian làm bài: 150 phút không kể thời gian giao đề Câu 1(4,0 điểm). Cho sơ đồ biến hóa sau: + E X + A (1) (5) F
  12. + G + E X + B (2) (6) H (7) F Fe (3) + I +L X + C K H + BaSO4 (4) (8) (9) X + D + M X +G H (10) (11) Câu 2:(3điểm) 1. Một hỗn hợp gồm Al, Fe, và Ag. Bằng phương pháp hóa học hãy tách riêng từng kim loại ra khỏi hỗn hợp. 1. Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 dung dịch: NaOH, KCl, MgCl2, CuCl2, AlCl3. Hãy nhận biết từng dung dịch trên mà không dùng thêm hóa chất khác. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. Câu 3(2,5 điểm) Cho 30,6 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tác dụng với 500 ml dung dịch HNO3 loãng, đun nóng và khuấy đều. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 1,68 lit khí NO(sản phẩm khử duy nhất, ở đktc), dung dịch Y và còn lại 1,2 gam kim loại. a) Viết phương trình phản ứng xảy ra. b) Tính nồng độ mol của axit HNO3. Câu 4:(4 điểm) 1. Nung 15,2 gam hỗn hợp FeO và Fe2O3 trong một bình kín có chứa 11,2 lít khí CO (đktc). Sau phản ứng hoàn toàn thu được 18 gam hỗn hợp khí. Biết rằng X bị khử hoàn toàn thành Fe. a. Xác định thành phần các chất trong hỗn hợp khí. b. Tính khối lượng sắt thu được và khối lượng 2 oxit ban đầu. 2. Hòa tan 15,3 gam hỗn hợp hai muối cacbonat của hai kim loại hóa trị I, II vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch X và 3,36 lit khí (đktc). Tính khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch X? Câu 5: (3,5 điểm) 1. Cho 2,4 gam kim loại M tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng thì thu được 0,1 mol khí H2 ở đktc. a. Xác định kim loại M. b. Từ M, viết các phương trình phản ứng điều chế trực tiếp lần lượt từng chất MCl2, M(NO3)2. 2. Cho 3,42 gam Al2(SO4)3 phản ứng với 50 ml dung dịch NaOH thu được 0,78 gam kết tủa. Tính nồng độ mol/lit của dung dịch NaOH. Câu 6:(3điểm) Hòa tan hết 22,4 gam CaO vào nước dư thu được dung dịch A. 1. Nếu cho khí cacbonic sục hết vào dung dịch A thì thu được 5,0 gam kết tủa. Tính thể tích khí cacbonic (ở đktc) tham gia phản ứng. 2. Nếu hòa tan hoàn toàn 56,2 gam hỗn hợp MgCO3 và BaCO3 (có thành phần thay đổi trong đó có a% MgCO3) bằng dung dịch HCl, tất cả khí thoát ra hấp thụ hết vào dung dịch A thì thu được kết tủa B. Tình giá trị của a để lượng kết tủa B nhỏ nhất. ĐỀ 16 ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI MÔN HÓA HỌC LỚP 9 (Thời gian làm bài: 150 phút)
  13. Câu I: (3 điểm) 1. Từ các chất KMnO4, Zn ,H2SO4,BaCl2 có thể điều chế được các khí nào? Viết các phương trình hóa học xảy ra (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có)? 2.Phi kim R hợp với oxi tạo ra oxit cao nhất có công thức là R2O5. Trong hợp chất của R với hiđro thì R chiếm 82,35% khối lượng. Xác định tên nguyên tố R và viết công thức của R với hiđro và oxi. Câu II: (4,5 điểm) 1. Trình bày phương pháp hóa học để tách riêng các muối từ hỗn hợp chất rắn gồm BaCl2, FeCl3 và AlCl3. 2. Có ba lọ đựng ba chất rắn KCl, NH4NO3, Ca(H2PO4)2. Hãy nhận biết mỗi lọ bằng phương pháp hóa học. Câu III: (3,5 điểm) Thí nghiệm: Làm bay hơi 60 gam nước từ dung dịch NaOH có nồng độ 15% được dung dịch mới có nồng độ 18%. 1. Hãy xác định khối lượng dung dịch NaOH ban đầu. 2. Cho m gam natri vào dung dịch thu được trong thí nghiệm trên được dung dịch có nồng độ 20,37%. Tính m. Câu IV: (4 điểm) Nhúng 1 thanh sắt nặng 100 gam vào 500ml dung dịch hỗn hợp CuSO4 0,08M và Ag2SO4 0,004M. Sau 1 thời gian lấy thanh sắt ra cân lại và thấy khối lượng là 100,48 gam. Tính khối lượng kim loại bám vào thanh sắt và nồng độ mol các chất trong dung dịch sau phản ứng. Giả sử thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể. Câu V (5 điểm) Cho 7,22 gam hỗn hợp A gồm Fe và kim loại M có hóa trị không đổi. Chia hỗn hợp làm hai phần bằng nhau. Hòa tan phần I trong dung dịch axit HCl thu được 2,128 lit H2. Hòa tan hết phần II trong dung dịch HNO3 tạo ra 1,792 lít NO duy nhất. Thể tích các khí đó ở đktc. 1. Xác định kim loại M. 2. Tính % mỗi kim loại trong A ĐỀ 17 PHÒNG GD&ĐT ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 NĂM HỌC 2013- 2014 Môn thi: Hóa học Thời gian làm bài: 150 phút( không kể thời gian giao đề) Câu 1( 4,0 điểm): Nêu hiện tượng xẩy ra và viết các phương trình phản ứng cho mỗi thí nghiệm sau: a) Cho kim loại Na vào dung dịch AgNO3. b) Sục khí SO2 từ từ cho tới dư vào dung dịch Ca(OH)2 c) Cho từ từ mỗi chất: khí CO 2, dung dịch AlCl3 vào mỗi ống nghiệm chứa sẵn dung dịch NaAlO 2 cho tới dư. d) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch FeCl3. Câu 2 ( 4,0 điểm ): Có 15 gam hỗn hợp Al và Mg được chia làm 2 phần bằng nhau. Phần thứ nhất cho vào 600ml HCl nồng độ xM thu được khí A và dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thu được 27,9 gam muối khan. Phần thứ 2 cho vào 800ml dung dịch HCl nồng độ xM và làm tương tự thu được 32,35g muối khan. Xác định % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp và x. Tính thể tích hidro (dktc) thu được sau khi thực hiện xong các thí nghiệm. Câu 3 ( 4,0 điểm ): Hòa tan 6,58 gam chất A vào 100 gam nước thu được dung dịch B chứa 1 chất duy nhất. Cho lượng muối khan BaCl2 vào B thấy tạo 4,66g kết tủa trắng lọc bỏ kết tủa ta thu được dung dịch C. Cho lượng Zn vừa đủ vào dung dịch C thấy thoát ra 1,792 lit khí H2(đktc) và dung dịch D.
  14. 1. Xác định công thức phân tử chất A. 2.Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch D. Câu 4 (2,0 điểm): Chỉ dùng một hoá chất duy nhất, hãy tách: a. Tách FeO ra khỏi hỗn hợp FeO, Cu, Fe b. Ag2O ra khỏi hổn hợp Ag2O, SiO2, Al2O3 Câu 5 (2,0 điểm): Một hỗn hợp X gồm các chất: K 2O, KHCO3, NH4Cl, BaCl2 có số mol mỗi chất bằng nhau. Hoà tan hỗn hợp X vào nước, rồi đun nhẹ thu được khí Y, dung dịch Z và kết tủa M. Xác định các chất trong Y, Z, M và viết phương trình phản ứng minh họa. Câu 6 (4,0 điểm): a, Cho 2,08 gam MxOy tan hoàn toàn vào 100 gam dung dịch H2SO4 4,9%. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y có nồng độ axit là 1,056%. Xác định công thức hóa học của oxit đó. 0 0 b, Dung dịch CuSO4 ở 10 C có độ tan là 17,4 (g); ở 80 C có độ tan là 55 (g). Làm lạnh 1,5 kg dung 0 0 dịch CuSO4 bão hòa ở 80 C xuống 10 C. Tính số gam CuSO4.5 H2O tách ra. ĐỀ 18 Kú thi chän häc sinh giái cÊp huyÖn N¨m häc: 2010 - 2011 M«n thi : ho¸ häc (150 phót) C©u 1:(3,5 ®iÓm). ChØ dïng thuèc thö duy nhÊt h·y ph©n biÖt c¸c chÊt bét cã mÇu t­¬ng tù nhau, chøa trong 5 lä riªng biÖt bÞ mÊt nh·n sau: CuO; Fe3O4; Ag2O; MnO2; (Fe + FeO). H·y viÕt c¸c ph­¬ng tr×nh hãa häc x¶y ra C©u 2:(3,5 ®iÓm). Cho s¬ ®å ph¶n øng sau: A1. A2, A3, A4 NaCl NaCl NaCl NaCl B1, B2. B3 , B4 X¸c định các chất A1. A2, A3, A4, B1, B2. B3 , B4 viÕt c¸c ph­¬ng tr×nh hãa häc, ghi râ ®iÒu liÖn P¦ (nÕu cã). C©u3:(3.5 ®iÓm )Cho tõ tõ kim lo¹i Na vµo c¸c dung dÞch sau: NH4Cl, FeCl3, Al(NO3)3, Ba(HCO3)2, CuSO4. Gi¶i thÝch c¸c hiÖn t­îng x¶y ra vµ viÕt PTP¦. C©u 4 (2,5 ®iÓm ):Cã mét hçn hîp chøa c¸c kim lo¹i : Fe; Al; Cu. H·y tr×nh bÇy ph­¬ng ph¸p hãa häc ®Ó t¸ch tõng kim lo¹i ra khái hçn hîp mµ kh«ng lµm thay ®æi khèi l­îng. C©u5 (2.0 ®iÓm):Cho mét l­îng kim lo¹i M ph¶n øng hoµn toµn víi dung dÞch CuSO 4 sau ph¶n øng khèi l­îng chÊt r¾n thu ®­îc gÊp 1,143 lÇn khèi l­îng M ®em dïng.MÆt kh¸c, nÕu dïng 0,02mol kim lo¹i M t¸c dông víi H2SO4 lo·ng lÊy d­ th× thu ®­îc 0,448lits khÝ (®ktc) . X¸c ®Þnh kim lo¹i M. C©u6 (5.0 ®iÓm): §èt 40,6 g hçn hîp kim lo¹i gåm Al vµ Zn trong b×nh ®ùng khÝ clo d­. Sau mét thêi gian ngõng ph¶n øng thu ®­îc 65,45g hçn hîp A gåm 4 chÊt r¾n . Cho toµn bé hçn hîp A tan hÕt vµo dung dÞch HCl th× thu ®­îc V lÝt H2(®ktc).DÉn V lÝt khÝ nµy ®I qua èng ®ùng 80 g CuO nung nãng .Sau mét thêi gian thÊy trong èng cßn l¹i 72,32 g chÊt r¾n B vµ chØ cã 80% H2 ®· P¦. a. ViÕt c¸c PTP¦ x¶y ra. b. X¸c ®Þnh % khèi l­îng c¸c kim lo¹i trong hçn hîp ĐỀ 19 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HUYỆN MÔN HÓA HỌC – LỚP 9 Thời gian 120 phút không kể thời gian phát đề) Năm học: 2014 – 2015 Câu 1(2điểm) Cho mẩu kim loại Na vào các dung dịch sau: NH4Cl, FeCl3, Ba(HCO3)2, CuSO4. Nêu hiện tượng và viết các phương trình phản ứng xảy ra. Câu 2(2điểm)
  15. 1. Cho BaO vào dung dịch H2SO4 thu được kết tủa A, dung dịch B. Thêm một lượng dư bột nhôm vào dung dịch B thu được dung dịch C và khí H2 bay lên. Thêm dung dịch K2CO3 vào dung dịch C thấy tách ra kết tủa D. Xác định thành phần A, B, C, D và viết các phương trình phản ứng xảy ra. 2. Chỉ dùng bơm khí CO 2, dung dịch NaOH không rõ nồng độ, hai cốc thủy tinh có chia vạch thể tích. Hãy nêu cách điều chế dung dịch Na 2CO3 không lẫn NaOH hay NaHCO 3 mà không dùng thêm hóa chất và các phương tiện khác. Câu 3(2điểm) 1. Chỉ dùng dung dịch HCl, bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết 6 lọ hóa chất đựng 6 dung dịch sau: FeCl3, KCl, Na2CO3, AgNO3, Zn(NO3)2, NaAlO2. Viết các phương trình phản ứng xảy ra (nếu có). 2. Có hỗn hợp gồm các muối khan Na 2SO4, MgSO4, BaSO4, Al2(SO4)3. Chỉ dùng thêm quặng pirit, nước, muối ăn (các thiết bị, điều kiện cần thiết coi như có đủ). Hãy trình bày phương pháp tách Al 2(SO4)3 tinh khiết ra khỏi hỗn hợp. Câu 4(2điểm) Hòa tan hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp A gồm Fe và kim loại R có hóa trị II vào dung dịch HCl dư thu được 8,96 lít khí ở đktc. Mặt khác khi hòa tan hoàn toàn 9,2 gam kim loại R trong 1000 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch B, cho quỳ tím vào dung dịch B thấy quỳ tím chuyển thành màu đỏ. 1. Xác định kim loại R 2. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A Câu 5 (2điểm) Tiến hành 2 thí nghiệm sau: - Thí nghiệm 1: Cho a gam Fe hoà tan trong dung dịch HCl, kết thúc thí nghiệm, cô cạn sản phẩm thu được 3,1 gam chất rắn. - Thí nghiệm 2: Nếu cho a gam Fe và b gam Mg vào dung dịch HCl (cùng với lượng như trên). Kết thúc thí nghiệm, cô cạn sản phẩm thu được 3,34 gam chất rắn và thấy giải phóng 0,448 lít khí H2 (đktc). Tính a và b? ĐỀ 20 Đề thi học sinh giỏi hóa 9 Câu 1.(1.0 điểm). Chọn các chất A,B,C thích hợp và viết các phương trình phản ứng (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có) theo sơ đồ biến hoá sau: A (2) (1) (4) (5) (6) (7) (8) B  Fe2(SO4 )3 FeCl3 Fe(NO3)3 A B C (3)    C Câu 2.(2.0 điểm). Trong phòng thí nghiệm có sẵn các hóa chất: vôi sống, axit HCl, CuCl 2, CaCO3, CaCl2, KNO3, nước cất, dung dịch phenolphtalein, Fe, Cu và các thiết bị, dụng cụ thí nghiệm đầy đủ. Hãy chọn hóa chất và các thí nghiệm thích hợp để chứng minh: dung dịch Ca(OH) 2 có những tính chất hóa học của bazơ tan. Nêu hiện tượng quan sát và viết PTHH của các thí nghiệm trên. Câu 3.(2.0 điểm) a. Có 6 lọ hoá chất không nhãn chứa riêng biệt các chất rắn sau: MgO, BaSO 4, Zn(OH)2, BaCl2, Na2CO3, NaOH. Chỉ dùng nước và một hoá chất thông dụng nữa (tự chọn) hãy trình bày cách nhận biết các chất trên. b. Các cặp hóa chất sau có thể tồn tại trong cùng một ống nghiệm chứa nước cất( dư) không? Hãy giải thích bằng PTHH?. NaCl và AgNO3; Cu(OH)2 và FeCl2; BaSO4 và HCl; NaHSO3 và NaOH; CaO và Fe2O3 Câu 4.(1.0 điểm) Cho 6,9g Na và 9,3g Na2O vào 284,1 gam nước, được dung dịch A. Hỏi phải lấy thêm bao nhiêu gam NaOH có độ tinh khiết 80%(tan hoàn toàn) cho vào để được dung dịch 15%? Câu 5. (2.0 điểm). Cho khí CO đi qua 69,9 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3 và MxOy nung nóng thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc) và hỗn hợp chất rắn Y gồm Fe, FeO, Fe3O4 , Fe2O3 và MxOy. Để hòa tan hoàn toàn Y cần 1,3 lít dd HCl 1M thu được 1,12 lít khí H2 (đktc) và dd Z . Cho từ từ dd NaOH vào dd Z đến dư thu được kết tủa T. Lọc kết tủa T để ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 32,1 gam bazơ duy nhất. Xác định công thức hóa học của MxOy. Câu 6. ( 2.0 điểm)
  16. Trộn 0,2 lít dung dịch H2SO4 x M với 0,3 lít dung dịch NaOH 1,0 M thu được dung dịch A. Để phản ứng với dung dịch A cần tối đa 0,5 lít dung dịch Ba(HCO3)2 0,4 M, sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Tính giá trị của x và m. ĐỀ 21 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT BÌNH PHƯỚC Khóa ngày 21 tháng 6 năm 2010 MÔN THI: HÓA HỌC Thời gian: 120 phút (Không kể thời gian giao đề) Câu 1: (2,0 điểm) a) Hoàn thành các phương trình phản ứng theo sơ đồ sau: FeS2  X  Y  Z  CuSO4. b) Hoàn thành các phương trình hóa học sau: C4H9OH + O2 CO2  + H2O. CnH2n - 2 + ? CO2  + H2O. MnO2 + ? MnCl2 + Cl2  + H2O. Al + ? Al2(SO4)3 + H2 . Câu 2: (2,0 điểm) Có 5 bình đựng 5 chất khí: N2; O2; CO2; H2; CH4. Hãy trình bày phương pháp hóa học để nhận biết từng bình khí. Câu 3: (2,5 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 1 gam hợp chất hữu cơ A thu được 3,384gam CO 2 và 0,694gam H2O. Tỉ khối hơi của A so với không khí là 2,69. a) Xác định công thức đơn giản nhất và công thức phân tử của A. b) Cho A tác dụng với brom theo tỷ lệ 1:1 có mặt bột sắt thu được chất lỏng B và khí C. Khí C được hấp thụ bởi 2 lít dung dịch NaOH 0,5M. Để trung hoà NaOH dư cần 0,5lít dung dịch HCl 1M. Tính khối lượng A phản ứng và khối lượng B tạo thành. Câu 4: (1,0 điểm) Cho 10,52g hỗn hợp 3 kim loại ở dạng bột Mg, Al, Cu tác dụng hoàn toàn với oxi thu được 17,4g hỗn hợp oxit. Để hoà tan vừa hết lượng hỗn hợp oxit đó cần dùng ít nhất bao nhiêu ml dung dịch HCl 1,25M? Câu 5: (2,5 điểm) a. Cho 32 gam bột đồng kim loại vào bình chứa 500 ml dung dịch AgNO 3 1M. Khuấy đều hỗn hợp để phản ứng xảy ra. Sau một thời gian, cho phản ứng ngừng lại, người ta thu được hỗn hợp các chất rắn X cân nặng 62,4gam và dung dịch Y. Tính nồng độ mol của các chất trong Y. b. Hỗn hợp X gồm Al2O3, Fe2O3, CuO. Để hòa tan hoàn toàn 4,22gam hỗn hợp X cần vừa đủ 800ml dung dịch HCl 0,2M. Lấy 0,08mol hỗn hợp X cho tác dụng với H 2 dư thấy tạo ra 1,8gam H2O. Viết phương trình phản ứng và tính thành phần % về khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp X? ĐỀ 22 UBND HUYỆN NGHI XUÂN ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 PHÒNG GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO NĂM HỌC 2013 - 2014 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: HOÁ HỌC; Thời gian: 150 phút làm bài Câu 1: Viết các PTHH thực hiện chuỗi biến hóa sau: Zn ZnCl2 Zn(NO3)2 Zn(OH)2 ZnO Zn ZnSO4  Na2ZnO2 Zn(OH)2 ZnSO4 ZnCl2 Zn(OH)2 K2ZnO2 KCl KNO3 Câu 2: a. Chỉ được dùng thêm một thuốc thử hãy nêu phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch sau: Fe2(SO4)3, FeSO4, Al2(SO4)3, Na2SO4, MgSO4, (NH4)2SO4
  17. b. Có một hỗn hợp bột gồm 2 kim loại Fe và Cu. Hãy giới thiệu phương pháp hóa học xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp trên. Câu 3: a. Khử hoàn toàn 23,2g một oxit kim loại bằng CO ở nhiệt độ cao thành kim loại. Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào bình đựng 250ml dung dịch Ba(OH)2 1M thấy tạo ra 19,7g kết tủa. Nếu cho lượng kim loại sinh ra hòa tan hết vào dung dịch HCl dư thì thu được 6,72 lít khí (đktc). Xác định oxit kim loại đó. b. Cho 11,6g oxit kim loại trên vào 250g dung dịch HCl 7,3%. Tính C% của dung dịch thu được sau phản ứng. Câu 4: Hòa tan hoàn toàn 17,2g hỗn hợp kim loại kiềm A và oxit của nó (A2O) vào nước được dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thu được 22,4g hiđroxit (AOH) khan. Xác định tên kim loại và khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp. Câu 5: Hòa tan hoàn toàn a (g) hỗn hợp Al và Fe vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch A và 11,2 lít khí (đktc). Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch A đến khi lượng kết tủa bắt đầu không đổi nữa (kết tủa B); lọc B thu được dung dịch nước lọc C; đem nung B trong không khí đến lượng không đổi thu được 16g chất rắn D. a. Viết các PTHH và xác định A, B, C, D b. Tính a. c. Cho từ từ dung dịch HCl 2M vào dung dịch C sau phản ứng thu được 7,8g kết tủa. Tính thể tích dung dịch HCl 2M đã dùng. Câu 6: Hòa tan 3,6g một kim loại (chỉ có một hóa trị duy nhất trong hợp chất) vào 200ml dung dịch hỗn hợp HCl 1,25M và H2SO4 1,5M. Dung dịch thu được sau phản ứng làm đỏ quỳ tím và phải trung hòa bằng 100ml dung dịch hỗn hợp NaOH 2,5M và Ba(OH)2 1,5M. Xác định kim loại. Cho biết: Al = 27; Fe = 56; S = 32; O = 16; H = 1; Na = 23; Ba = 137; C = 12; Cl = 35,5; Cu = 64; Mg = 24. Hết ĐỀ 23 SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KÌ THI HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ - LỚP 9 HÀ NỘI Năm học 2013 -2014 Môn thi: Hóa học Ngày thi: 31-3-2014 Thời gian làm bài: 150 phút ( Đề gồm 2 trang) Câu I ( 4.0 đ): I/ Cho sơ đồ biến hóa: +X + H2O A +X B D P + Y D X Q + RY Biết: - Các chất A, B, D, Y là hợp chất của natri. Các chất P, Q, R là hợp chất của bari, chất Q không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch HCl và kém bền với nhiệt độ. R không tan trong axit, không tan trong kiềm và không bị phân hủy bởi nhiệt độ. - X là chất khí không mùi khi dẫn khí X vào dung dịch Ca(OH) 2 dư thấy kết tủa màu trắng. Hãy chọn các chất thích hợp và viết các PTHH theo sơ đồ trên. 2/ Khi trộn một lượng dung dịch AlCl 3 13,35% với một lượng dung dịch Al 2(SO4)3 17,1% thu được 350g dung dịch A trong đó số nguyên tử clo bằng 1,5 lần số nguyên tử lưu huỳnh. Khi thêm 81,515 gam bari vào dung dịch A sau phản ứng thu được m gam chất kết tủa. Tính m. Câu II (3,0 đ) 1/ Có 3 muối A, B, C đều kém bền bởi nhiệt độ. Biết rằng :
  18. - Muối A khi phản ứng với dung dịch HCl hoặc dung dịch NaOH đều có chất khí thoát ra. - Muối B tạo sản phẩm khí với dung dịch HCl và tạo chất kết tủa trắng với dung dịch NaOH. - Muối C có màu tím khi đem phản ứng với dung dịch HCl thấy sing ra chất khí màu vàng. - Tổng phân tử khối của A, B, C là 383. Hãy lựa chọn các muối A, B, C phù hợp và viết PTHH của các phản ứng đã xảy ra. 2/ Hòa tan 32 gam CuO bằng dung dịch H 2SO4 nồng độ 20% vừa đủ nung nóng, sau phản ứng thu được 0 dung dịch X. Làm nguội dung dịch X đến 80 C thấy tách ra m gam tinh thể CuSO4.5H2O (rắn). Biết độ tan 0 của CuSO4 ở 80 C là 17,4 gam.Tính giá trị của m. Câu III ( 4,5đ) : 1/ Dùng phương pháp hóa học để phân biệt các chất khí riêng biệt CO 2, SO2, C2H4 , CH4, H2, N2 ( trình bày theo phương pháp kẻ bảng và viết các phương trình hóa học minh họa). 2/ Hòa tan 6,58 gam chất A vào 100 gam nước thu được dung dịch B chứa một chất tan X duy nhất. Cho một lượng muối BaCl 2 khan vào dung dịch B thấy tạo ra 4,66 gam chất kết tủa trắng không tan trong axit, không có khí thoát ra, khi lọc bỏ phần kết tủa thu được dung dịch C. Cho một lượng Zn dư vào dung dịch C thấy thoát ra 1,792 lít khí H2 (đktc) và còn lại dung dịch D. a/ Xác định công thức phân tử của chất A. b/ Tính nồng độ phần trăm của chất tan có trong dung dịch D. c/ Cần thêm bao nhiêu gam chất A vào 100 gam dung dịch chỉ chứa chất tan X có nồng độ 20% để thu được dung dịch có nồng độ chất tan là 49%. Câu IV (4,5 đ) 1/ Khi cho 1,2 mol khí A gồm metan, etilen, axetilen và hiđro và dung dịch brom dư thấy có 80 gam brom đã phản ứng và còn lại 20,16 lít hỗn hợp khí B thoát ra (đktc), tỉ khối của hỗn hợp B so với H 2 là 16/9. Mặt khác khi nung 1,2 mol hỗn hợp A với bột niken làm xúc tác, sau một thời gian phản ứng thu được hỗn hợp khí D, bằng phương pháp thích hợp tách được hỗn hợp D thành hỗn hợp X (gồm các chất không làm mất màu dung dịch brom) và hỗn hợp Y ( gồm các chất phản ứng làm mất màu dung dịch nước brom). Biết khối lượng hỗn hợp X nhiều hơn khối lượng hỗn hợp Y là 0,48 gam và phân tử khối trung bình của hỗn hợp Y là 26,8. Tính thành phẩn phần trăm theo thể tích của mỗi khí có trong hỗn hợp D. 2/ Hỗn hợp X gồm 0,15 mol CH4, 0,09 mol C2H2 và 0,2 mol H2. Nung nóng hỗn hợp X với xúc tác là niken sau một thời gian phản ứng thu được hỗn hợp khí Y gồm CH 4, C2H4, C2H6, C2H2 dư và H2 dư. Dẫn toàn bộ hỗn hợp khí Y qua bình đựng dung dịch brom dư thấy khối lượng bình đựng dung dịch brom tăng 0,82 gam và còn lại V lít hỗn hợp khí Z (đktc) thoát ra. Tỉ khối của Z so với H2 là 8. a/ Tính giá trị V b/ Tính thành phần phần trăm theo thể tích mỗi khí có trong hỗn hợp Y. Câu V (4,0đ) 1/ Hòa tan hoàn toàn 4,88 gam hỗn hợp bột X gồm FexOy và Cu trong lượng dư dung dịch H2SO4 đặc nóng. Sau phản ứng thu được 1,088 lít khí SO 2 (sản phẩm khí duy nhất ở đktc) và dung dịch chứa 13,2 gam hỗn hợp hai muối sunfat. Tìm công thức oxit sắt và tính khối lượng của mỗi chất có trong hỗn hợp X. 2/ Đốt 40,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Zn trong bình đựng khí clo. Sau một thời gian phản ứng thu được 65,45 gam hỗn hợp Y gồm bốn chất rắn. Cho toàn bộ lượng hỗn hợp Y tan hết trong dung dịch HCl thì thu được V lít H2 (đktc). Dẫn V lít khí này qua ống đựng 80 gam CuO nung nóng, sau phản ứng thấy trong ống còn lại 72,32 gam chất rắn và chỉ có 80% lượng H2 đã phản ứng. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp X. Cho: H = 1, C = 12, O = 16, Al = 27, S = 32, Cl = 35,5, Fe = 56, Cu = 64, Zn = 65, Br = 80, Ba = 137. Hết Thí sinh không được dùng bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học (Giám thị không giải thích gì thêm)
  19. ĐỀ 23 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN QUẢNG TRỊ Năm học 2016-2017 Môn thi: HÓA HỌC ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề thi gồm có 2 trang) Câu 1. (2,0 điểm) 1. Hãy chọn 1 đơn chất, 1 oxit, 1 hidroxit và 2 muối khác loại nhau đều tác dụng được với cả dung dịch HCl và dung dịch NaOH. Viết các phương trình phản ứng. 2. Hãy nêu phương pháp loại bỏ khí có lẫn trong khí khác và viết các phương trình hóa học a). CO2 có lẫn trong CO. b). SO2 có lẫn trong C2H4. c). SO3 có lẫn trong SO2. d). SO2 có lẫn trong CO2. 3. Có 5 ống nghiệm đựng 5 chất bột riêng biệt gồm: Mg(OH)2, Al(OH)3, BaCl2, Na2CO3, NaOH. Chỉ được dùng thêm H2O và CO2 hãy trình bày cách nhận biết các chất đó. Câu 2. (2,0 điểm) +G 1. Cho sơ đồ: B E t0 A H2SO4 đđ xt A A 1700C +M D F Xác định A, B, D, E, F, G, M (là ký hiệu các chất hữu cơ, vô cơ khác nhau), viết các phương trình phản ứng. Biết: A có thể điều chế từ tinh bột và được dùng để pha chế xăng sinh học E5. 2. Tìm các chất vô cơ thích hợp, hoàn thành các phương trình phản ứng sau: o a). (A) + (B) t (C) rắn, đen b). (C) + HCl  (D) + (E) o c). (A) + HCl  (D) + (F) d). (F) + (B) t (E) e). (G) + (E)  (I) + H2O f). (I) + FeSO4  (C) + (J) 3. Có các chất lỏng A, B, D, E, F không theo thứ tự gồm: Benzen, ancol etylic, axit axetic, dung dịch glucozơ, nước. Biết kết quả của những thí nghiệm như sau: - Cho tác dụng với Na thì E không phản ứng. - Cho tác dụng với CaCO3 thì chỉ có D phản ứng, có khí thoát ra. - Cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 (hay Ag2O/ NH3) thì B phản ứng tạo ra bạc. - Khi đốt trong không khí thì A không cháy. Xác định A, B, D, E, F (không cần viết các phương trình phản ứng). Câu 3. (2,0 điểm) 1. Có hỗn hợp Na, Ba, Fe, Cu. Bằng phương pháp hóa học hãy tách riêng mỗi kim loại ra khỏi hỗn hợp (khối lượng mỗi kim loại không thay đổi). 2. A, B, D là các nguyên tố rất phổ biến trong tự nhiên. Hợp chất tạo bởi A và D khi hoà tan trong nước cho một dung dịch có tính kiềm. Hợp chất của A và B khi hoà tan vào nước có khí thoát ra. Hợp chất của B và D khi hoà tan trong nước cho dung dịch E có tính axit rất yếu. Hợp chất của A, B, D không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch E. Xác định hợp chất tạo bởi A với D; A với B, B với D và A, B, D. Viết phương trình phản ứng. 3. Cho các chất Al2O3, Al(NO3)3, NaAlO2, Al2(SO4)3, Al(OH)3, AlCl3, Al. Hãy lựa chọn và sắp xếp các chất trên thành một dãy chuyển hoá (theo sơ đồ thẳng X  Y  Z  .T). Viết phương trình phản ứng minh họa (ghi rõ điều kiện nếu có). Câu 4. (2,0 điểm) 1. Hỗn hợp X gồm M và R 2O, trong đó M là kim loại thuộc nhóm IIA và R là kim loại kiềm. Cho m gam hỗn hợp X tan hết vào 400 ml dung dịch HCl 2M (dư), thu được dung dịch Y chứa 38 gam các chất tan có cùng nồng độ mol. a. Viết các phương trình phản ứng. b. Xác định kim loại M và R.
  20. 2. Cho m gam Al2O3 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch X chứa 2 chất tan có cùng nồng độ mol. Rót từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch X, đồ thị biến thiên số mol kết tủa theo số mol NaOH như sau: Số mol Al(OH)3 (a-0,09) Số mol NaOH a 4,25a Viết các phương trình phản ứng, tính giá trị của m. Câu 5. (2,0 điểm) 1. Hỗn hợp A gồm ankin X, anken Y và hidrocacbon Z, đốt cháy hoàn toàn m gam A thu được 20,16 lít CO2 (đktc) và 16,2 gam H2O. Dẫn m gam A đi qua bình đựng dung dịch brom dư thấy có 0,4 mol Br 2 phản ứng. Khí thoát ra khỏi bình brom đem đốt cháy hoàn toàn thu được 13,2 gam CO 2 và 7,2 gam H2O. Xác định công thức phân tử của X, Y, Z, tính % thể tích của mỗi chất trong A. 2. Cho a gam hỗn hợp A gồm Fe 2O3, Fe3O4, Cu vào dung dịch HCl dư thấy có 2 mol axit phản ứng, còn lại 0,264a gam chất rắn không tan. Mặt khác khử hoàn toàn a gam hỗn hợp A bằng H 2 dư nung nóng, thu được 84 gam chất rắn. a. Viết các phương trình phản ứng. b. Tính % khối lượng Cu trong hỗn hợp A. H=1, Li=7, C=12, O=16, Na=23, Mg= 24, Al=27, K=39, Ca= 40, Fe=56, Cu=64 HẾT ĐỀ 24 PHÒNG GD&ĐT BÙ ĐĂNG ĐỀ THI GIAO LƯU HỌC SINH GIỎI LỚP 9 Năm học: 2012-2013 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: Hóa Học 8 Thời gian làm bài: 120 phút Đề thi này gồm 01 trang Câu 1. (2,0 điểm) 1) Chỉ dùng dung dịch H 2SO4 loãng hãy nhận biết các chất rắn đựng trong các lọ mất nhãn: MgO, CuO, BaO, Fe2O3. 2) Chọn các chất thích hợp điền vào chỗ trống và hoàn thành các phản ứng hóa học sau: a) Ba + H2O  + b) Fe3O4 + H2SO4(loãng)  + + H2O c) MxOy + HCl  + H2O d) Al + HNO3  + NaOb + Câu 2. (2,0 điểm)
  21. 1) Tổng số hạt proton (P), nơtron (N) và electron (E) của một nguyên tử nguyên tố X là 13. Xác định nguyên tố X? 2) Cho 27,4 gam Ba tác dụng với 100 gam dung dịch H2SO4 9,8%. a) Tính thể tích khí thoát ra (đktc). b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng. Câu 3. (2,25 điểm) 1) Cho m gam CaS tác dụng vừa đủ với m 1 gam dung dịch axit HBr 9,72% thu được m 2 gam dung dịch muối x% và 672 ml khí H2S (đktc). Tính m, m1, m2, x. 2) Cho V (lít) CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 400 ml dung dịch Ba(OH)2 1,5M, sau phản ứng thu được 98,5 gam kết tủa. Tính V? Câu 4. (1,5 điểm) Cho hỗn hợp khí A gồm CO2 và O2 có tỉ lệ thể tích tương ứng là 5:1. a) Tính tỉ khối của hỗn hợp khí A đối với không khí. b) Tính thể tích (đktc) của 10,5 gam khí A. Câu 5. (2,25 điểm) 1) Nhiệt phân 66,2 gam Pb(NO3)2 thu được 55,4 gam chất rắn. Tính hiệu suất của phản ứng nhiệt phân. Biết rằng Pb(NO3)2 bị nhiệt phân theo phản ứng: to Pb(NO3)2  PbO + NO2  + O2  2) Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam Fe vào dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch A và 6,72 lít (đktc) hỗn hợp khí B gồm NO và một khí X với tỉ lệ thể tích là 1:1. Xác định khí X. ĐỀ 25 PHÒNG GD-ĐT BÙ ĐĂNG KIỂM TRA VÒNG III HSG LỚP 9 CẤP HUYỆN MÔN HÓA HỌC – NĂM HỌC 2010-2011 Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian phát đề) Ngày thi: 13/02/2011 Câu 1: (2,0 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol một axit hữu cơ A mạch hở được 4,4 gam CO2 và 1,8 gam H2O. a. Tìm công thức cấu tạo của A. b. Viết các phương trình phản ứng xáy ra khi điều chế cao su Buna, PE đi từ nguyên liệu đầu là chất A. Câu 2: (2,0 điểm) Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C2H4O2. Câu 3: (2,0 điểm) Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp ba kim loại bằng dung dịch HNO 3 thu được V lít hỗn hợp khí D (đktc) gồm NO2 và NO. Tỉ khối của D so với hidro bằng 18,2. a. Tính tổng số gam muối khan tạo thành theo V. Biết rằng không sinh ra muối NH4NO3. b. Cho V= 1,12 lít. Tính thể tích tối thiểu dung dịch HNO3 37,8% (d = 1,242g/ml) đã dùng. Câu 4 : ( 2,0 điểm) Hỗn hợp X gồm CxHy và H2. Nung nóng hỗn hợp này với chất xúc tác Ni thu được khí Y duy nhất. Tỉ khối hơi của Y so với H2 gấp 3 lần tỉ khối hơi của X so với H2. Đốt cháy hòan toàn một lượng khác của Y thu được 22g CO2 và 13,5g H2O. Xác định X. Câu 5: (3,0 điểm)
  22. Hỗn hợp khí X gồm CxHy (A) và oxi ( có thể tích gấp đôi thể tích oxi cần để đốt cháy A). Đốt cháy hỗn hợp X đến khi kết thúc phản ứng thì thể tích khí sau thí nghiệm không đổi ( các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất ), nhưng nếu cho ngưng tụ hơi nước thì thể tích giảm 40%. a. Xác định A. b. Nếu đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí A (đktc) rồi cho toàn bộ sản phẩm vào dung dịch chứa 11,1 gam Ca(OH)2. Hỏi sau khi hấp thụ hoàn toàn, khối lượng dung dịch tăng hay giảm bao nhiêu gam? Câu 6: (3,0 điểm) Đốt 40,6 gam hợp kim gồm Al và Zn trong bình đựng khí Clo dư. Sau một thời gian ngừng phản ứng thu được 65,45gam hỗn hợp gồm 4 chất rắn. Cho hỗn hợp rắn này tan hết vào dung dịch HCl thì được V (lít) H 2 (đktc). Dẫn V(lít) khí này đi qua ống đựng 80gam CuO nung nóng. Sau một thời gian thấy trong ống còn lại 72,32 gam chất rắn và chỉ có 80% H2 đã phản ứng. Xác định % khối lượng các kim loại trong hợp kim Al – Zn. Câu 7: ( 3,0 điểm) Trộn 10ml một hydrocacbon khí với một lượng oxi dư rồi cho nổ hỗn hợp này bằng tia lửa điện . Làm cho hơi nước ngưng tụ thì thể tích của hỗn hợp thu được sau phản ứng giảm đi 30ml. Phần khí còn lại cho đi qua dung dịch KOH thì thể tích của hỗn hợp giảm đi 40ml nữa. (các thể tích khí do đo ở đktc). a. Xác định CTPT của hydrocacbon đó. b. Viết CTCT của các đồng phân mạch thẳng ứng với CTPT vừa tìm được. Câu 8: ( 3,0 điểm) A và B là hai hỗn hợp đều chứa Al và sắt oxit FexOy. Sau phản ứng nhiệt nhôm mẫu A, thu được 92,35 gam chất rắn C. Hòa tan C bằng dung dịch NaOH dư thấy có 8,4 lít khí bay ra và còn lại phần không tan D. Hòa tan ¼ lượng chất D bằng H2SO4 đặc nóng, thấy tiêu tốn 60 gam H2SO4 98%. Giả sử tạo thành một loại muối sắt III. a. Tính khối lượng Al2O3 tạo thành khi nhiệt nhôm mẫu A. b. Xác định công thức phân tử của sắt oxit. Hết ĐỀ 26 PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN BÙ ĐĂNG Năm học 2015 - 2016 Môn: Hóa học 9 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Câu 1: (2,0 điểm) Viết phương trình phản ứng hóa học hoàn thành chuỗi phản ứng sau (mỗi mũi tên ứng với một phương trình): K→K2O → KOH → KCl →KOH→ KHCO3→ K2CO3 → KCl → K . Câu 2: (2,0 điểm) Cho biết tổng số hạt proton, notron, electron trong 2 nguyên tử của nguyên tố A và B là 78, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 26 hạt. Số hạt mang điện của A nhiều hơn số hạt mang điện của B là 28 hạt. Hỏi A và B là nguyên tố gì? Câu 3: (2,0 điểm) Có các thí nghiệm sau được tiến hành: Thí nghiệm 1: Cho mẫu Na vào nước lỏng dư. Thí nghiệm 2: Cho mẫu Na như trên vào dung dịch HCl nồng độ 0,1 M với thể tích dung dịch HCl bằng thể tích nước ở trên. Thí nghiệm 3: Cho bột nhôm có số mol bằng số mol Na trong thí nghiệm 1 vào nước lỏng dư (thể tích nước bằng thể tích nước trong thí nghiệm 1). Cho biết hiện tượng xảy ra trong mỗi thí nghiệm trên và so sánh mức độ xảy ra phản ứng trong các thí nghiệm. Câu 4: (2,0 điểm ) Một hỗn hợp chứa Fe, FeO, Fe2O3. Nếu hoà tan a gam hỗn hợp trên bằng dung dịch HCl dư thì khối lượng H2 thoát ra bằng 1% khối lượng hỗn hợp đem thí nghiệm. Nếu khử a gam hỗn hợp trên bằng H2 dư thì
  23. thu được khối lượng nước bằng 21,15% khối lượng hỗn hợp đem thí nghiệm. Xác định phần trăm về khối lượng mỗi chất có trong a gam hỗn hợp trên. Câu 5: (2,0 điểm ) a. Một hỗn hợp khí gồm 16 gam oxi và 1,5 gam hiđro. - Cho biết số phân tử của mỗi khí có trong hỗn hợp. - Đốt hỗn hợp khí, phản ứng xong để nguội thì số phân tử khí nào còn dư, dư bao nhiêu? b. Khi bếp than đang cháy, nếu đổ nhiều nước vào thì bếp sẽ tắt còn nếu rắc một chút nước vào thì bếp than bùng cháy lên. Em hãy viết các phương trình hóa học để giải thích hiện tượng trên. Câu 6 (2 điểm) Có 4 ống nghiệm, mỗi ống chứa một dung dịch muối (không trùng kim loại cũng như gốc axit) là clorua, sunfat, nitrat, cacbonat của các kim loại Ba, Mg, K, Ag. a. Hỏi mỗi ống nghiệm chứa dung dịch muối nào? b. Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt 4 dung dịch muối trên. Câu 7: (2,0 điểm ) Một hỗn hợp khí của Nitơ gồm: NO, NO 2 , NxO biết thành phần % về thể tích các khí trong hỗn hợp là: %V = 50% ; %V = 25%. Thành phần % về khối lượng NO có trong hỗn hợp là 40%. Xác định công NO NO 2 thức hóa học của khí NxO. Câu 8: (2,0 điểm ) Người ta đun 2,1 gam amoni sunfat (NH4)2SO4 thương mại còn lẫn nhiều tạp chất với dung dịch NaOH dư thì thu được khí NH3. Khí này được hấp thụ hết bởi 40 ml dung dịch H 2SO4 0,5 M. Cho vào dung dịch này chất chỉ thị phenol phtalein thì thấy không màu. Khi thêm 25 ml dung dịch NaOH 0,4 M thì dung dịch chuyển sang màu hồng. Tính độ tinh khiết của muối amoni sunfat (NH4)2SO4 thương mại. Câu 9: (2,0 điểm ) Cho 3,6 gam hỗn hợp (kali và 1 kim loại kiềm) tác dụng hết với nước sinh ra 1,12 lít khí H 2 (đktc). Tìm kim loại kiềm. Biết số mol của nó nhỏ hơn 10% tổng số mol của 2 kim loại trong hỗn hợp. Câu 10: (2,0 điểm ) Cho hỗn hợp 2 muối A2SO4 và BSO4 có khối lượng 44,2 g tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2 thì cho 69,9 gam kết tủa. Khối lượng hai muối tạo thành là bao nhiêu. Họ và tên thí sinh: Số báo danh:
  24. ĐỀ 27 ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN NĂM HỌC 2009-2010 MÔN : HOÁ HỌC Thời gian làm bài : 150 phút Câu I: (4đ) Hoàn thành sơ đồ biến hoá sau: O2 H 2O ddBaCl 2 X(k)  A(k)  B(dd)  C(r) O2(t0) FeS2 d d BaCl2 ddHCl ddNaOH ddB Y(r)  D(dd)  E(r)  F(dd) Câu II: (4đ) 1/ Mô tả hiện tượng và viết phương trình hoá học giải thích cho thí nghiệm sau: Cho một mẩu kim loại Natri vào ống nghiệm chứa dung dịch đồng II sunfat. 2/ Phân biệt 5 hoá chất đựng trong 5 lọ riêng biệt bị mất nhãn (không dùng thêm hoá chất nào khác): HCl, NaOH, Ba(OH)2, K2CO3, MgSO4. Câu III: (4đ) 1/ Nung 13.4 gam muối cácbonnát của kim loại M hoá trị II, thu được 6,8 gam một chất rắn và khí X. Cho X hấp thụ vào 75ml dd NaOH 1M. Tính khối lượng muối khan thu được. 2/ 3,6 gam hỗn hợp (kali và 1 kim loại kiềm) tác dụng hết với nước sinh ra 1,12 lít khí H 2 (đktc). Tìm kim loại kiềm. Biết số mol của nó nhỏ hơn 10% tổng số mol của 2 kim loại trong hỗn hợp. Câu IV: (5đ) Hoà tan hết 7,74 gam hỗn hợp hai kim loại magie và nhôm bằng 500ml dd chứa hai axit HCl 1M và H 2SO4 0,28M thu được dung dịch A và 8,736 lít khí hiđro đo ở điều kiện tiêu chuẩn. 1/ Tính khối lượng muối khan thu được. 2/ Cho dd A phản ứng với V lít dd NaOH 2M. Tính thể tích dung dịch NaOH cần dùng để thu được kết tủa lớn nhất. Tính khối lượng kết tủa đó. Câu V: ( 3đ) Nhúng một thanh sắt nặng 100 gam vào 500ml dung dịch hỗn hợp CuSO4 0,08M và Ag2SO4 0,004M. Giả sử tất cả đồng và bạc sinh ra đều bám vào thanh sắt. Sau một thời gian lấy thanh sắt ra cân lại thấy khối lượng là 100,48 gam. Tính khối lượng kim loại bám vào thanh sắt. (Học sinh được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn ) ___Hết___ ĐỀ 28 Phòng giáo dục và đào tạo ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 NĂM HỌC 2014 - 2015 ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN: HÓA HỌC
  25. Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) ( Đề thi gồm 01 trang ) Câu I: (5,0 điểm) 1/ Cho một mẩu Na vào dung dịch có chứa Al2(SO4)3 và CuSO4 thu được khí A, dung dịch B và kết tủa C. Nung kết tủa C đến khối lượng không đổi thu được chất rắn D. Cho H2 dư đi qua D nung nóng được chất rắn E (giả sử hiệu suất các phản ứng đạt 100%). Hòa tan E trong dung dịch HCl dư thì E chỉ tan một phần. Giải thích thí nghiệm bằng các phương trình phản ứng. 2/ Cho hỗn hợp X gồm: Ba; Na; CuO và Fe2O3. Trình bày phương pháp tách thu lấy từng kim loại từ hỗn hợp X và viết các phương trình phản ứng xảy ra. Câu II: (5,0 điểm) 1/ Cần lấy bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2O và bao nhiêu gam dung dịch CuSO4 4% để điều chế 500 g dung dịch CuSO4 8%. 2/ Cho sản phẩm thu được khi ôxi hoá hoàn toàn 8 lit khí sunfuro (ở đktc) vào 57,2 ml dung dịch H2SO4 60% có D = 1,5 g/ml . Tính C% của dung dịch thu được Câu III: (4,0 điểm) Cho 40 (g) hỗn hợp X gồm sắt và một oxit của sắt tan hết vào 400 (g) dung dịch HCl 16,425% được dung dịch A và 6,72 lít khí H2 (đktc). Thêm 60,6 (g) nước vào A được dung dịch B, nồng độ % của HCl dư trong B là 2,92%. 1/ Tính khối lượng mỗi chất trong X. 2 Xác định công thức hóa học của oxit sắt. Câu IV: (6,0 điểm) X là hỗn hợp hai muối cacbonat trung hòa của kim loại hoá trị (I) và kim loại hóa trị (II). Hòa tan hoàn toàn 18 gam hỗn hợp X bằng dung dịch HCl (vừa đủ ) thì thu được 3,36 lit khí (đktc) và dung dịch Y. 1/ Nếu cô cạn dung dịch Y thì thu được bao nhiêu gam hỗn hợp muối khan? 2/ Nếu tỷ lệ số mol của muối cacbonat kim loại hoá trị (I) với muối cacbonat kim loại hóa trị (II) trong hỗn hợp X là 2:1. Nguyên tử khối của kim loại hóa trị (I) lớn hơn nguyên tử khối của kim loại hóa trị (II) là 15 đ.v.C. Hãy tìm công thức phân tử của hai muối. ĐỀ 29 PHÒNG GIÁO DỤC ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN HUYỆN BÙ ĐĂNG NĂM HỌC 2015 – 2016 MÔN THI : HÓA HỌC Thời gian : 150 phút ( Không kể thời gian phát đề ) Câu 1: 1. Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp BaCO 3, MgCO3, Al2O3 được chất rắn A, khí D. Hòa tan chất rắn A trong nước dư, thu được dung dịch B và kết tủa C. Sục khí D (dư) vào dung dịch B thấy xuất hiện kết tủa. Hòa tan C trong dung dịch NaOH dư thấy tan một phần. Xác định A, B, C, D. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. 2. Trình bày phương pháp hoá học nhận biết 3 dung dịch không màu đựng trong 3 lọ mất nhãn: HCl, Na2CO3, NaCl mà không được dùng bất kỳ thuốc thử nào khác. Câu 2: (2,0 điểm) 1. Bằng phương pháp hoá học, hãy tách các oxit ra khỏi hỗn hợp Al 2O3, MgO, CuO. (Khối lượng các oxit trước và sau quá trình tách là không đổi).
  26. 2. Hãy nêu và giải thích bằng phương trình phản ứng các hiện tượng xảy ra trong từng thí nghiệm sau: a. Cho NaOH dư tác dụng với dung dịch FeCl2. Sau đó lấy kết tủa thu được để lâu trong không khí. b. Cho viên Na vào cốc đựng dung dịch AlCl3. Câu 3: (4,0 điểm) 1. Trên hai đĩa cân ở vị trí thăng bằng có hai cốc. a. Mỗi cốc đựng một dung dịch có hòa tan 0,2 mol HNO 3. Thêm vào cốc thứ nhất 20 gam CaCO3, thêm vào cốc thứ hai 20 gam MgCO3. Sau khi phản ứng kết thúc, hai đĩa cân còn ở vị trí cân bằng không? Giải thích. b. Mỗi cốc có hòa tan 0,5 mol HNO 3 và cũng làm như thí nghiệm trên. Phản ứng kết thúc, hai đĩa cân còn giữ vị trí thăng bằng không? Giải thích. 2. Có hai dung dịch H2SO4 85% và dung dịch HNO3 chưa biết nồng độ. Sau khi trộn 2 dung dịch trên theo tỉ lệ khối lượng m ddH2SO4/ m ddHNO3= b thì thu được một dung dịch hỗn hợp trong đó H 2SO4 có nồng độ 60%, HNO3 có nồng độ 20%. a. Tính b. b. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HNO3 ban đầu. Câu 4: (4,0 điểm) Nung 25,28 gam hỗn hợp FeCO 3 và FexOy trong O2 dư tới phản ứng hoàn toàn, thu được khí A và 22,4 gam Fe2O3 duy nhất. Cho khí A hấp thụ hoàn toàn vào 400ml dung dịch Ba(OH) 2 0,15M thu được 7,88gam kết tủa. a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra b. Tìm công thức phân tử của FexOy. Câu 5: (4,0 điểm) Cho m1 g hỗn hợp Mg và Fe ở dạng bột tác dụng với 300 ml dung dịch AgNO 3 0,8M khi khuấy kĩ để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A1 chứa kết tủa A2 có khối lượng là 29,28 g gồm 2 kim loại. Lọc, rửa kết tủa để tách A1 khỏi A2. a. Viết các PTHH của các phản ứng xảy ra. b. Hoà tan hoàn toàn kết tủa A2 trong dung dịch H2SO4 đặc, đun nóng. Hãy tính thể tích khí SO 2 (đktc) được giải phóng ra. Thêm vào A 1 lượng dư dung dịch NaOH, lọc rửa kết tủa mới tạo thành nung nó trong không khí ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được 6,4 g chất rắn. Tính % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp Mg và Fe ban đầu. Câu 6: (4,0 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 2,3 gam hợp chất hữu cơ A thu được 4,4 gam CO 2 và 2,7 gam H2O. Biết khối lượng mol của A là 46 gam. a. Lập công thức phân tử của A b. Viết công thức cấu tạo của A biết A có nhóm –OH? c. Cho 6,9 gam A tác dụng với 100ml dung dịch CH3COOH 36,2% (D=1,045 g/ml). Tính khối lượng este sinh ra, biết hiệu suất phản ứng đạt 90%. Hết
  27. ĐỀ30 UBND HUYỆN KINH MÔN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HUYỆN PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO MÔN HÓA HỌC – LỚP 9 (Thời gian 120 phút không kể thời gian phát đề) Năm học: 2014 – 2015 Câu 1(2điểm) Cho mẩu kim loại Na vào các dung dịch sau: NH4Cl, FeCl3, Ba(HCO3)2, CuSO4. Nêu hiện tượng và viết các phương trình phản ứng xảy ra. Câu 2(2điểm) 1. Cho BaO vào dung dịch H2SO4 thu được kết tủa A, dung dịch B. Thêm một lượng dư bột nhôm vào dung dịch B thu được dung dịch C và khí H2 bay lên. Thêm dung dịch K2CO3 vào dung dịch C thấy tách ra kết tủa D. Xác định thành phần A, B, C, D và viết các phương trình phản ứng xảy ra. 2. Chỉ dùng bơm khí CO 2, dung dịch NaOH không rõ nồng độ, hai cốc thủy tinh có chia vạch thể tích. Hãy nêu cách điều chế dung dịch Na 2CO3 không lẫn NaOH hay NaHCO 3 mà không dùng thêm hóa chất và các phương tiện khác. Câu 3(2điểm) 1. Chỉ dùng dung dịch HCl, bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết 6 lọ hóa chất đựng 6 dung dịch sau: FeCl3, KCl, Na2CO3, AgNO3, Zn(NO3)2, NaAlO2. Viết các phương trình phản ứng xảy ra (nếu có). 2. Có hỗn hợp gồm các muối khan Na 2SO4, MgSO4, BaSO4, Al2(SO4)3. Chỉ dùng thêm quặng pirit, nước, muối ăn (các thiết bị, điều kiện cần thiết coi như có đủ). Hãy trình bày phương pháp tách Al 2(SO4)3 tinh khiết ra khỏi hỗn hợp. Câu 4(2điểm) Hòa tan hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp A gồm Fe và kim loại R có hóa trị II vào dung dịch HCl dư thu được 8,96 lít khí ở đktc. Mặt khác khi hòa tan hoàn toàn 9,2 gam kim loại R trong 1000 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch B, cho quỳ tím vào dung dịch B thấy quỳ tím chuyển thành màu đỏ. 3. Xác định kim loại R 4. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A Câu 5 (2điểm) Tiến hành 2 thí nghiệm sau: - Thí nghiệm 1: Cho a gam Fe hoà tan trong dung dịch HCl, kết thúc thí nghiệm, cô cạn sản phẩm thu được 3,1 gam chất rắn. - Thí nghiệm 2: Nếu cho a gam Fe và b gam Mg vào dung dịch HCl (cùng với lượng như trên). Kết thúc thí nghiệm, cô cạn sản phẩm thu được 3,34 gam chất rắn và thấy giải phóng 0,448 lít khí H2 (đktc). Tính a và b? Biết: (Mg = 24, Fe = 56, Na =23, Ca = 40, Cu = 64, Zn = 65, Ba = 137 ĐỀ 31 ĐỀ THI HSG HUYỆN AN NHƠN (Bình Định) Năm học: 2009-2010 Câu 1: (2 điểm) Cho biết hiện tượng xảy ra và viết phương trình phản ứng khi thực hiện các thí nghiệm sau: a. Cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2 b. Sục khí CO2 từ từ đến dư vào dung dịch Na2ZnO2 c. Cho từ từ đến dư dung dịch AlCl3 vào dung dịch NaOH Câu 2: (4 điểm) 1. a. Hãy xác định công thức của hợp chất khí A biết: - A là hợp chất của lưu huỳnh chứa 50% Oxi - 1 gam khí A chiếm thể tích 0,35 lít khí (đktc)
  28. b. Hòa tan 12,8 gam hợp chất A vào 300ml dung dịch NaOH 1,2M. Hãy cho biết muối nào thu được sau phản ứng. Tính nồng độ mol của muối. (Giả thiết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể) 2. Cho H2SO4 loãng, dư tác dụng lên 6,659 gam hỗn hợp hai kim loại A và B đều hóa trị II thu được 0,1mol khí, đồng thời khối lượng giảm 6,5gam. Hòa tan bã rắn còn lại bằng dung dịch H 2SO4 đặc, nóng thu được 0,16gam SO2. Xác định tên kim loại A, B và thành phần khối lượng mỗi kim loại. Câu 3: (4 điểm) 1. Một hỗn hợp bột Fe, Cu vào bình chứa 200ml dung dịch H 2SO4 loãng dư thu được 2,24 lít khí H2 (đktc), dung dịch A và một chất không tan B. Để oxi hóa hỗn hợp các sản phẩm còn trong bình, người ta phải cho thêm vào đó 10,1 gam KNO3. Sau khi phản ứng xảy ra người ta thu được một khí không màu hóa nâu ngoài không khí và một dung dịch C. Để trung hòa lượng axit dư trong dung dịch người ta cần 200ml dung dịch NaOH 1M. a. Tính khối lượng hỗn hợp kim loại. b. Tính nồng độ M dung dịch H2SO4. 2. Hòa tan hoàn toàn 1,805 gam một hỗn hợp gồm Fe và một kim loại A có hóa trị n duy nhất bằng dung dịch HCl thu được 1,064 lít khí H2 , còn khi hòa tan 1,805 gam hỗn hợp trên bằng dung dịch HNO3 loãng dư thu được 0,896 lít khí NO duy nhất. Xác định kim loại A và % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp (biết các thể tích khí đo ở đktc) Câu 4: (4 điểm) 1. Trộn 200ml dung dịch HCl (dung dịch A) với 300ml dung dịch HCl (dung dịch B) thì được 500ml dung dịch mới (dung dịch C). Lấy 1/5 thể tích dung dịch C cho tác dụng với AgNO3 dư thì thu được 11,48gam kết tủa. a. Tính nồng độ M của dung dịch C. b. Tính nồng độ M của dung dịch A và dung dịch B. Biết nồng độ M của dung dịch A lớn gấp 2,5 lần nồng độ M của dung dịch B. 2. Dùng dung dịch NaOH dư hòa tan hoàn toàn 5,94 gam Al thu được khí A. Khí B thu được bằng cách lấy axit HCl đặc, dư hòa tan hết 1,896gam KMnO4. Nhiệt phân hoàn toàn 12,25gam KClO3 có xúc tác thu được khí C. Cho A, B, C vào một bình kín rồi đốt cháy để các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau đó bình được làm lạnh để ngưng tụ hết hơi nước và giả sử các chất tan hết vào nước thu được dung dịch D. Tính nồng độ % của D. Câu 5: (3 điểm): Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp MgCl 2, FeCl3, CuCl2 vào nước ta thu được dung dịch A. Cho từ từ từng dòng khí H2S sục vào A cho đến dư thì được kết tủa tạo ra và nhỏ hơn 2,51 lần kết tủa tạo ra khi ch dung dịch Na2S dư vào dung dịch A. Nếu thay FeCl 3 trong A bằng FeCl2 với khối lượng như nhau thì tỉ lệ khối lượng kết tủa là 3,36. Xác định phần trăm khối lượng mỗi muối trong A. Câu 6: (3 điểm): Hòa tan hoàn toàn 1,94 gam hỗn hợp gồm bột của ba kim loại X, Y, Z trong axit nitric đặc, nguội, dư thu được 0,448 lít khí màu nâu duy nhất (đktc); 0,54 gam kim loại Y và dung dịch E. Nhúng thanh kim loại X vào dung dịch E, sau khi loại hết axit dư cho đến khi chỉ còn một muối duy nhất trong dung dịch thì thanh kim loại tăng 0,76 gam. Lượng kim loại Y nói trên phản ứng vừa đủ với 0,672 lít khí clo (đktc). Biết kim loại X có hóa trị (II), kim loại Z có hóa trị (I), trong hỗn hợp kim loại Z có số mol = ½ số mol Y. Xác định tên ba kim loại X, Y, Z. ĐỀ 32 PHÒNG GD & ĐT CAM LỘ ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 NĂM HỌC 2019 -2020 MÔN HÓA HỌC ĐỀ CHÍNH THỨC Khóa ngày 24/10/2019 Thời gian: 120 phút (không kể thời gian giao đề) Câu 1 (4đ): Hãy chọn các chất A, B, C, D, E, F, G, H, I, K và lập phương trình hoá học của những phản ứng có sơ đồ sau đây:
  29. a) FeS2 + O2  (A) + (B) b) (A) + HCl  (C) + H2O c) (C) + NaOH  (D) + (E) t0 d) (D)  (A) + H2O e) (B) + O2  (F) f) (F) + H2O (G) g) (G) + (H) (I)+ H2O h) (B) + (K) + H2O (G) + HCl Câu 2 (4đ): 1. Cho các chất Al2O3, Al(NO3)3, NaAlO2, Al(OH)3, AlCl3, Al. Hãy sắp xếp thành một dãy chuyển hoá và viết phương trình phản ứng minh họa (ghi rõ điều kiện nếu có). 2. Khử hoàn toàn 24 gam hỗn hợp CuO và FexOy bằng H2 dư ở nhiệt độ cao thu được 17,6 gam hỗn hợp 2 kim loại. Tính thể tích khí hiđro (ở điều kiện tiêu chuẩn) đã tham gia phản ứng. Câu 3 (4đ): 1. Chỉ dùng nước và khí cacbonic, bằng phương pháp hóa học em hãy phân biệt 4 gói chất bột màu trắng mất nhãn sau: NaCl, Na2SO4 , BaCO3 , BaSO4. 2. Ngâm 14 g hỗn hợp ba kim loại Al, Cu, Fe vào dung dịch H2SO4 loãng dư. Phản ứng xong thu đuợc 3 gam chất rắn không tan và 8,96 lít khí (ở đ.k.t.c). Hãy xác định thành phần phần trăm về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp. Câu 4 (4đ): Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất X cần dùng hết 7,392 lít O 2 (đktc). Sau khi kết thúc phản ứng, chỉ thu được 15,36 gam khí SO2 và 9,6 gam Fe2O3. Tìm công thức phân tử của X. Biết công thức đơn giản chính là công thức phân tử của X. Câu 5 (4đ): 1. Hỗn hợp A gồm CaCO 3, Cu và Fe3O4. Nung nóng A, không có không khí đến khối lượng không đổi được chất rắn B và khí C. Chia B làm 2 phần. Phần 1 tác dụng với dung dịch HCl dư. Phần 2 tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, tạo khí SO2. Xác định các chất và viết các phương trình phản ứng xảy ra. 2. Hòa tan hoàn toàn 7,8 gam hỗn hợp Z gồm Al và Mg trong dung dịch H2SO4 loãng 24,5% vừa đủ, thì khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng so với dung dịch axit ban đầu là 7 gam. a) Viết phương trình hóa học của phản ứng, tính khối lượng mỗi chất trong Z. b) Tính nồng độ phần trăm (C%) của các chất tan trong dung dịch sau phản ứng (Cho: C =12, N = 14, O = 16, Ba = 137, Ca = 40, Al = 27, H=1, Fe = 56, Cu = 64, Mg = 24, S = 32) ĐỀ 33 PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 HUYỆN ĐỨC PHỔ CẤP HUYỆN, NĂM HỌC 2014 – 2015 MÔN THI: HÓA HỌC Thời gian làm bài : 150 phút (không kể thời gian phát đề) Câu 1: (3,5 điểm) 1. Chọn các chất A, B, C thích hợp và viết các phương trình phản ứng (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có) theo sơ đồ chuyển hoá sau: A (1) (2) (4) (5) (6) (7) (8) B  CuSO4  CuCl2  Cu(NO3)2  A  B  C (3) C 2. Từ quặng pirit sắt, nước biển, không khí, hãy viết các phương trình điều chế các chất: FeCl3, Fe(OH)3, Na2SO3. Ghi rõ điều kiện (nếu có).
  30. Câu 2: (2,0 điểm) Nung nóng Cu trong không khí, sau một thời gian được chất rắn A. Hòa tan A trong H2SO4 đặc, nóng được dung dịch B và khí C. Khí C tác dụng với dung dịch KOH thu được dung dịch D. Dung dịch D vừa tác dụng với dung dịch BaCl 2, vừa tác dụng với dung dịch NaOH. B tác dụng với dung dịch KOH tạo kết tủa E. Viết các phương trình hóa học xảy ra trong thí nghiệm trên. Câu 3: (3,5 điểm) 1. Chỉ được dùng quì tím, hãy phân biệt các dung dịch đựng trong các lọ riêng biệt sau: H2SO4, MgCl2, Ba(NO3)2, K2SO3, Na2CO3 và K2S. 2. Cho rất từ từ dung dịch A chứa x mol HCl vào dung dịch B chứa y mol Na 2CO3. Sau khi cho hết A vào B được dung dịch C. Hỏi trong dung dịch C có những chất gì? Bao nhiêu mol tính theo x, y ? Câu 4: (3,5 điểm). Cho 2,4 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu tác dụng với 200ml lit dung dịch AgNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch B và 7,88 gam chất rắn C. Cho B tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa, nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 2,8 gam chất rắn. a. Tính phần trăm khối lượng các kim loại trong hỗn hợp A. b. Tính nồng độ mol của dung dịch AgNO3. Câu 5: (3.0 điểm) Hãy tìm cách tách lấy từng kim loại riêng biệt ra khỏi hỗn hợp rắn gồm: Na2CO3, BaCO3, MgCO3. Câu 6: (2,0) Nguyên tử X có số hạt không mang điện bằng 53,125% số hạt mang điện và tổng số hạt trong nguyên tử X là 49 hạt. Xác định nguyên tố X. Nguyên tử Y có tổng số hạt là 52. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16. Xác định số p, số n của Y và xác định nguyên tố Y. Câu 7: (2,5 điểm) Khử hoàn toàn 3,12 gam hỗn hợp gồm CuO và Fe xOy bằng khí H2 ở nhiệt độ cao, sau phản ứng thu được 2,32 gam chất rắn. Hòa tan chất rắn này vào 200 ml dung dịch H 2SO4 loãng (vừa đủ) thì có 0,672 lít khí thoát ra (ở đktc). a) Tính nồng độ CM của dung dịch H2SO4 đã dùng. b) Xác định công thức của FexOy. (Ghi chú: Học sinh được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học) HẾT Giám thị coi thi không giải thích gì thêm ĐỀ 34 UBND HUYỆN KINH MÔN ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NĂM HỌC 2017 – 2018 ( ĐỀ CHÍNH THỨC) Môn: Hóa học – Lớp 9 Thời gian làm bài 120 phút (Đề gồm 5 câu, 01 trang) Câu 1 (2.0 điểm): 1. Viết phương trình hóa học xảy ra cho các thí nghiệm sau: a) Cho khí SO2 đi qua dung dịch nước brom và làm mất màu dung dịch đó. b) Hoà tan FeO trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng. c) Hoà tan hết Fe xOy trong dung dịch HNO3 đun nóng thu được khí NO. 2. Hiện nay trên địa bàn huyện nhà, hoạt động của các nhà máy thải ra môi trường các khí H 2S, NO2, SO2, CO2, Cl2 gây ô nhiễm môi trường. Em hãy đề xuất phương pháp hóa học loại bỏ các khí trên không để thải ra môi trường. Câu 2 (2.0 điểm): 1. Có hỗn hợp 3 oxit: MgO, CuO, Fe2O3. Trình bày phương pháp hoá học tách riêng từng oxit mà khối lượng khối lượng mỗi oxit không thay đổi so với ban đầu. 2. Từ các chất chất FeS2, CuS, Na2O, nước và các điều kiện cần thiết (nhiệt độ, xúc tác, ). Hãy viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra để điều chế FeSO4, Cu(OH)2. Câu 3 (2.0 điểm): 1. Chỉ dùng dung dịch HCl, bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt 6 lọ hóa chất đựng 6 dung dịch sau: CaCl2, KCl, Na2CO3, AgNO3, Zn(NO3)2, NaAlO2. Viết các phương trình hóa học xảy ra (nếu có).
  31. 2. Hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO2 vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm KOH 1M và Ca(OH)2 0,75M thu được 12 gam kết tủa. Tính V. Câu 4 (2.0 điểm): Hoà tan hoàn toàn 7,74g hỗn hợp bột 2 kim loại Mg và Al bằng 500ml dung dịch hỗn hợp chứa axit HCl 1M và axit H2SO4 loãng 0,28M, thu được dung dịch A và 8,736 lit khí H 2 (đktc). Cho rằng các axit phản ứng đồng thời với 2 kim loại. 1. Tính tổng khối lượng muối tạo thành sau phản ứng. 2. Cho dung dịch A phản ứng với V lit dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 1M và Ba(OH) 2 0,5M. Tính thể tích V cần dùng để sau phản ứng thu được lượng kết tủa lớn nhất, tính khối lượng kết tủa đó. Câu 5 (2.0 điểm): Hoà tan hết 3,82 gam hỗn hợp gồm muối sunfat của kim loại M hoá trị I và muối sunfat của kim loại R hoá trị II vào nước thu được dung dịch A. Cho 500 ml dung dịch BaCl2 0,1M vào dung dịch A. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,99 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, lấy nước lọc đem cô cạn thì thu được m gam muối khan. 1. Tính m. 2. Xác định kim loại M và R. Biết rằng nguyên tử khối của kim loại R lớn hơn nguyên tử khối của M là 1 đvC. 3. Tính phần trăm khối lượng muối sunfat của hai kim loại trong hỗn hợp đầu. (Cho: C=12; H=1; O=16; N=14; Cu=64; Zn=65; Na=23; Ba=137; Ca=40; Li=7; K=39; Mg=24; Cl=35,5; S=32, Al=27) HẾT Họ và tên thí sinh: số báo danh Giám thị 1: Giám thị 2 ĐỀ 35 PHÒNG GD VÀ ĐT TRẢNG BÀNG KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 VÒNG HUYỆN NĂM HỌC 2016 – 2017 Khóa ngày: 16 tháng 11 năm 2016 Môn thi: HÓA HỌC Thời gian: 150 phút ( không kể thời gian phát đề ) Đề: Câu 1: (3 điểm) 1.Chỉ dùng một loại thuốc thử, hãy nhận biết các muối đựng trong các lọ mất nhãn gồm: NH4Cl, (NH4)2SO4, NaNO3, MgCl2, AlCl3, FeCl3. 2.Trình bày phương pháp hóa học để tách riêng các muối từ hỗn hợp chất rắn gồm: BaCl2, FeCl3 và AlCl3. Câu 2: (3 điểm) Xác định công thức hóa học của A, B, D, E, và viết các phương trình hóa học xảy ra? (Ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có) (A) + (B) → (D) + Ag (E) + HNO3 → (D) + H2O (D) + (G) → (A) (B) + HCl → (L) + HNO3 (G) + HCl → (M) + H2 (M) + (B) → (L) + Fe(NO3)2 Câu 3: (3 điểm) Cho 200ml dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M. Thêm 2,24 gam bột Fe kim loại vào dung dịch đó khuấy đều tới phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn A và dung dịch B. a. Tính số gam chất rắn A? b. Tính nồng độ mol của các muối trong dung dịch B ?( Biết thể tích dung dịch không thay đổi). c. Hòa tan chất rắn A bằng axit HNO3 đặc thì có bao nhiêu lít khí màu nâu thoát ra (ở đktc)? Câu 4: (3 điểm) 1. Cho a gam dung dịch H2SO4 24,5% vào b gam dung dịch NaOH 8% thì tạo được 3,6 gam muối axit và 2,84 gam muối trung hòa.
  32. a. Tính a và b? b. Tính nồng độ % của dung dịch sau phản ứng? 2. Hòa tan M2O3 trong một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20%, người ta thu được dung dịch muối có nồng độ 21,756%. Xác định công thức của oxit? Câu 5: (3 điểm) 1. Xác định công thức của tinh thể BaCl2 ngậm nước. Biết thành phần % về khối lượng của nước kết tinh trong tinh thể là 14,75%. 2. Một hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm A, B có hóa trị là I. - Nếu cho X tác dụng với dung dịch HCl (axit vừa đủ) rồi cô cạn dung dịch thu được a gam muối. - Nếu cho X tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 rồi cô cạn thu được b gam hỗn hợp muối khan. Lập biểu thức tính tổng số mol của X theo a và b? Câu 6: (3 điểm) Chia a gam hỗn hợp chứa Fe, FeO, Fe2O3 thành 2 phần bằng nhau. - Hòa tan phần 1 bằng dung dịch HCl dư thì khối lượng H2 thoát ra bằng 1% khối lượng hỗn hợp đem thí nghiệm. - Khử phần 2 bằng H2 dư thì thu được khối lượng nước bằng 21,15% lượng hỗn hợp đem thí nghiệm. Xác định phần trăm theo khối lượng mỗi chất có trong a gam hỗn hợp trên? Câu 7: (2 điểm) Trên hai đĩa cân A, B của một đĩa cân đặt 2 cốc thủy tinh: Cốc ở đĩa cân A chứa dung dịch H2SO4 và cốc ở đĩa cân B chứa dung dịch HCl, cân ở vị trí thăng bằng. Cho 6,48 gam kim loại Magie vào cốc A và 6,16 gam kim loại M hóa trị II vào cốc B. Sau khi phản ứng xảy ra, cân vẫn ở vị trí thăng bằng. Xác định tên của kim loại hóa trị II, biết lượng axit trong 2 cốc đủ để tác dụng hết với các kim loại? ( Thí sinh được phép sử dụng máy tính cầm tay và bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học ) Hết ĐỀ 36 PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
  33. TẠO CẤP THCS, NĂM HỌC 2017 - 2018 HUYỆN KIM BÔI Môn: Hoá học (Thời gian làm bài 150 phút, không kể thời gian giao đề) Đề chính thức - Đề thi gồm 01 trang - Câu 1. (5,0 điểm) 1. Viết phương trình phản ứng thực hiện dãy chuyển hóa sau: (1) (2) (3) (4) (5) (6) Cu  CuCl2  Cu(OH)2  CuO Cu  FeCl2  Fe(OH)2 (7) (8) (9) (10)  Fe(OH)3  Fe2O3  Al2O3  Al 2. Cân bằng các PTHH sau bằng phương pháp thăng bằng electron. a. Al + H2SO4  Al2(SO4)3 + SO2 + H2O b. FeS + HNO3  Fe(NO3)3 + NO + H2SO4 + H2O 3. Từ các nguyên liệu Fe(OH)2 , MnO2 , dung dịch axit HCl đặc. Hãy nêu các bước tiến hành và viết PTPƯ hoá học điều chế FeCl3. Câu 2. (4,0 điểm) 1. Hãy phân biệt các dung dịch sau đây mà không dùng thuốc thử nào khác: NaCl, H 2SO4, CuSO4, BaCl2, NaOH. 2. Cho lần lượt từng chất: Fe, BaO, Al 2O3 và KOH vào lần lượt các dung dịch: NaHSO 4, CuSO4. Hãy viết các phương trình phản ứng xảy ra. Câu 3. (2,0 điểm) Cho sơ đồ chuyển đổi hóa học sau: (6) (1) (2) (3) (4) (5) CaCO3  CaO  A  B  C CaCO3 (7) D (8) Hãy tìm các chất ứng với các chữ cái: A, B, C, D. Biết rằng chúng là những chất khác nhau. Viết phương trình phản ứng. Câu 4. (5,0 điểm) Cho hỗn hợp gồm 2,4 gam Mg và 11,2 gam Fe vào 100 ml dung dịch CuSO 4 2M. Sau phản ứng, thu được chất rắn A và dung dịch B. Cho dung dịch NaOH dư vào B, thu được kết tủa C. Nung C trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn D. Tính khối lượng các chất rắn A và D. Câu 5. (4,0 điểm) Cho 5,19 gam hỗn hợp 2 kim loại A, B đều có hóa trị II vào lượng dư dung dịch H 2SO4 9,6% thu được dung dịch X, kết tủa Z và 1,568 lít khí Y (ở đktc). Tách kết tủa Z ra làm sạch, sau đó cho vào dung dịch AgNO3 dư thì thu được 2,16 gam. Biết nguyên tử khối của A và B liên hệ với nhau theo phương trình: 2MA + MB = 194. Xác định kim loại A, B và dung dịch X. Hết ĐỀ 37 PHÒNG GD & ĐT HẬU LỘC ĐỀ GIAO LƯU HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP HUYỆN NĂM HỌC 2016 - 2017 Môn thi: Hóa học Đề thi chính thức Thời gian làm bài: 150 phút Ngày thi: 27/10/2016 Đề thi có 10 câu, gồm 2 trang Câu 1: (2,0 điểm) 1. Cần trộn khí O2 và khí CO2 theo tỉ lệ thể tích bằng bao nhiêu để thu được hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 bằng 20 2. Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau: (1) (2) (3) (4) Fe  Fe3O4  FeCl3  Fe(OH)3  Fe2O3
  34. Câu 2: (2,0 điểm) Không dùng thêm hóa chất nào khác, bằng phương pháp hóa học em hãy phân biệt các dung dịch đựng trong các lọ riêng biệt bị mất nhãn sau: HCl, NaOH, Ba(OH)2, K2CO3, MgSO4. Câu 3: (2,0 điểm) Cho hợp chất MX 2. Trong phân tử MX2 có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 140 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 hạt. Số proton trong nguyên tử X nhiều hơn số proton trong nguyên tử M là 5. Xác định công thức hóa học của hợp chất MX2 Câu 4: (2,0 điểm) Hòa tan một oxit của kim loại hóa trị II bằng một lượng vừa đủ dung dịch H 2SO4 24,5% thu được dung dịch muối A có nồng độ 33,33% a. Xác định công thức hóa học của oxit kim loại. b. Làm lạnh 60 gam dung dịch muối A xuống nhiệt độ thấp hơn thấy tách ra 15,625 gam tinh thể X. Phần dung dịch bão hòa có nồng độ 22,54%. Xác định công thức tinh thể muối X. Câu 5: (2,0 điểm) Xác định các chất A, B, C, D, E, F, G, H, I, L và hoàn thành các phương trình hóa học sau: a. FeS2 + O2  A (khí) + B (rắn) b. A + O2  D c. D + E (lỏng)  F (axit) d. F + Cu  G + A + E e. A + KOH  H + E f. H + BaCl2  I + K g. I + F  L + A + E h. A + Cl2 + E  F + M Câu 6: (2,0 điểm) 1. Từ các chất: Na, CaO, CuSO 4, FeCl3. Viết các phương trình hóa học điều chế các hiđroxit tương ứng. 2. Trình bày phương pháp tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp gồm Fe2O3, CuO Câu 7: (2,0 điểm) Một hỗn hợp gồm MgCl2, BaCO3, MgCO3 tác dụng vừa đủ với m gam dung dịch HCl 20%, thu được khí A và dung dịch B. Cho dung dịch NaOH vừa đủ vào dung dịch B thu được kết tủa và dung dịch C. Lọc lấy kết tủa, sấy khô rồi nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được 0,6 gam chất rắn. Cô cạn dung dịch C được 3,835 gam muối khan. Cho khí A thu được ở trên hấp thụ hết vào 500 ml dung dịch Ca(OH)2 0,02M thì thu được 0,5 gam kết tủa. a. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu. b. Tính m? Câu 8: (2,0 điểm) Đặt hai cốc thủy tinh có khối lượng bằng nhau trên hai đĩa cân của một cân. Rót dung dịch H 2SO4 loãng vào hai cốc với lượng bằng nhau, cân ở vị trí thăng bằng. Cho một mẫu Zn vào một cốc, mẫu Fe vào cốc còn lại, khối lượng của hai mẫu kim loại là như nhau. Hỏi khi Zn, Fe tan hết thì cân sẽ nghiêng về bên nào?
  35. Câu 9: (2,0 điểm) 1. Ngâm một vật bằng đồng nặng 10 gam vào 250 gam dung dịch AgNO 3 4%, sau một thời gian lấy ra thì lượng AgNO3 trong dung dịch giảm đi 17%. Tính khối của vật sau phản ứng. 2. Một số nhà máy sản xuất xả khí thải có chứa các khí độc hại sau đây: CO 2, CH4, HCl, SO2, H2S, NO2 Hãy cho biết những khí nào gây ra hiệu ứng nhà kính? Những khí nào là nguyên nhân gây ra hiện tượng mưa axit? Chọn một hóa chất để loại bỏ được đa số các khí độc hại trên trước khi xả khí thải ra môi trường. Viết phương trình phản ứng xảy ra. Câu 10: (2,0 điểm) Cho 7,733 gam một loại quặng (có oxit sắt Fe xOy và tạp chất trơ) tác dụng với axit H 2SO4 đặc, nóng thu được khí SO2 và dung dịch X chứa muối và axit còn dư (giả sử tạp chất trơ không phản ứng với axit). Khí SO2 sinh ra cho tác dụng với khí H 2S dư thì thu được 1,28 gam lưu huỳnh. Dung dịch X cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa, nung nóng đến khối lượng không đổi thu được chất rắn. Cho khí H 2 dư đi qua chất rắn nung nóng, kết thúc phản ứng thu được 2,16 gam nước. Xác định công thức oxit sắt và tính phần trăm theo khối lượng oxit sắt trong quặng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. = = = = Hết = = = = Cho biết: Nguyên tử H O C S Ca Mg Cl Fe Ag Ba Zn Na Cu Nguyên tử khối 1 16 12 32 40 24 35,5 56 108 137 65 23 64 Số proton 1 8 6 16 20 12 17 26 47 56 30 11 29 ĐỀ 38 UBND HUYỆN THANH CHƯƠNG ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HUYỆN PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO MÔN HÓA HỌC – LỚP 9 (Thời gian 120 phút không kể thời gian phát đề) Năm học: 2014 – 2015 Câu 1(2điểm) Cho mẩu kim loại Na vào các dung dịch sau: NH4Cl, FeCl3, Ba(HCO3)2, CuSO4. Nêu hiện tượng và viết các phương trình phản ứng xảy ra. Câu 2(2điểm) 1. Cho BaO vào dung dịch H2SO4 thu được kết tủa A, dung dịch B. Thêm một lượng dư bột nhôm vào dung dịch B thu được dung dịch C và khí H2 bay lên. Thêm dung dịch K2CO3 vào dung dịch C thấy tách ra kết tủa D. Xác định thành phần A, B, C, D và viết các phương trình phản ứng xảy ra. 2. Chỉ dùng bơm khí CO 2, dung dịch NaOH không rõ nồng độ, hai cốc thủy tinh có chia vạch thể tích. Hãy nêu cách điều chế dung dịch Na 2CO3 không lẫn NaOH hay NaHCO 3 mà không dùng thêm hóa chất và các phương tiện khác. Câu 3(2điểm) 1. Chỉ dùng dung dịch HCl, bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết 6 lọ hóa chất đựng 6 dung dịch sau: FeCl3, KCl, Na2CO3, AgNO3, Zn(NO3)2, NaAlO2. Viết các phương trình phản ứng xảy ra (nếu có). 2. Có hỗn hợp gồm các muối khan Na 2SO4, MgSO4, BaSO4, Al2(SO4)3. Chỉ dùng thêm quặng pirit, nước, muối ăn (các thiết bị, điều kiện cần thiết coi như có đủ). Hãy trình bày phương pháp tách Al 2(SO4)3 tinh khiết ra khỏi hỗn hợp. Câu 4(2điểm)
  36. Hòa tan hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp A gồm Fe và kim loại R có hóa trị II vào dung dịch HCl dư thu được 8,96 lít khí ở đktc. Mặt khác khi hòa tan hoàn toàn 9,2 gam kim loại R trong 1000 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch B, cho quỳ tím vào dung dịch B thấy quỳ tím chuyển thành màu đỏ. 5. Xác định kim loại R 6. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A Câu 5 (2điểm) Tiến hành 2 thí nghiệm sau: - Thí nghiệm 1: Cho a gam Fe hoà tan trong dung dịch HCl, kết thúc thí nghiệm, cô cạn sản phẩm thu được 3,1 gam chất rắn. - Thí nghiệm 2: Nếu cho a gam Fe và b gam Mg vào dung dịch HCl (cùng với lượng như trên). Kết thúc thí nghiệm, cô cạn sản phẩm thu được 3,34 gam chất rắn và thấy giải phóng 0,448 lít khí H2 (đktc). Tính a và b? Biết: (Mg = 24, Fe = 56, Na =23, Ca = 40, Cu = 64, Zn = 65, Ba = 137) ĐỀ 39 PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 QUẬN HÀ ĐÔNG Năm học 2020-2021 MÔN THI: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Bài 1. (3,5 điểm) 1. Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra cho các thí nghiệm sau: a. Sục khí CO2 từ từ tới dư vào nước vôi trong. b. Nhỏ từ từ dung dịch NaOH tới dư vào dung dịch AlCl3. c. Cho kim loại Na vào dung dịch FeCl3 (dung môi là nước). d. Nhúng đinh sắt đã cạo sạch gỉ vào dung dịch CuSO4. 2. Khi sử dụng dung dịch H2SO4 đặc cần lưu ý những điều gì? Bài 2. (4,0 điểm) 1. Chỉ dùng thêm một hóa chất hãy nhận biết bốn chất rắn chứa trong các lọ riêng biệt mất nhãn sau: Na 2O, ZnO, CuO, Al. Viết các phương trình hóa học xảy ra? 2. Cho sơ đồ chuyển hóa các chất sau: (1) (2) (3) (4) (5) (6) Fe  X  Y  Z↓  T↓  G  Fe Xác định các chất X, Y, Z, T, G (biết các chất này đều là hợp chất của Fe). Viết các phương trình hóa học xảy ra? Bài 3. (5,0 điểm) 1. Cho dung dịch HCl tác dụng vừa đủ với 21,6 gam hỗn hợp A gồm Fe, FeO, FeCO3. Thấy thoát ra hỗn hợp khí có tỉ khối đối với H2 là 15 và tạo ra 31,75 gam muối clorua. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A? 2. Trộn V1 lít dung dịch HCl 0,6M với V2 lít dung dịch NaOH 0,4M thu được 0,6 lít dung dịch A. Tính V 1, V2. Biết 0,6 lít dung dịch A có thể hòa tan hết 1,02 gam Al2O3?
  37. Bài 4. (3,0 điểm) Hòa tan 10 gam CuO vào dung dịch H2SO4 24,5% vừa đủ, làm lạnh dung dịch này xuống nhiệt độ thấp, thấy tách ra 15,625 gam tinh thể T, phần dung dịch bão hòa lúc đó có nồng độ 22,54%. Xác định công thức hóa học của tinh thể T? Bài 5. (4,5 điểm) Thổi dòng khí CO đi qua ống sứ đun nóng chứa 19,2 gam hỗn hợp A gồm CuO, MgO và một oxit kim loại RaOb, tới khi phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn B còn lại trong ống có khối lượng 16 gam. Cho toàn bộ chất rắn B phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch HCl 1M. Sau phản ứng thấy thoát ra 2,24 lít khí H2 (đktc) và còn lại 6,4 gam chất rắn không tan. Viết phương trình hóa học xảy ra? Xác định kim loại R và công thức oxit của R trong hỗn hợp A? (Cho Fe = 56; S = 32; O = 16; H = 1; C = 12; Cl = 35,5; Ba = 137; Ca = 40; Cu = 64; Mg = 24; Na = 23)