Đề kiểm tra cuối học kì I – Môn Hóa học lớp 9

docx 3 trang hoaithuong97 4151
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì I – Môn Hóa học lớp 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_mon_hoa_hoc_lop_9.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì I – Môn Hóa học lớp 9

  1. Họ và tên: Lớp: 9 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I – MÔN HÓA HỌC LỚP 9 Đề số 1 PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Câu 1: Chất nào dưới đây là muối trung hòa ? A. Ba(OH)2 B. Ca(NO3)2 C. H3PO4 D. CuO Câu 2: Dung dịch nào làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ ? A. Dung dịch axitB. Dung dịch kiềmC. Dung dịch muốiD. Dung dịch cồn Câu 3: Nung muối canxi cacbonat ở nhiệt độ trên 9000C thu được khí gì ? A. SO2 B. CO2 C. O2 D. SO3 Câu 4: Dãy kim loại nào sau đây tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường ? A. Na, K, Ba, CaB. Fe, Na, Ca, Li C. Al, Mg, K, BaD. Na, K, Ca, Mg Câu 5: Những tính chất vật lí chung của kim loại là: A. Tính dẻo, có ánh kim và rất cứng. B. Tính dẻo, tính dẫn điện, nhiệt độ nóng chảy cao. C. Tính dẫn điện, dẫn nhiệt, có ánh kim, có khối lượng riêng lớn. D. Tính dẻo, tính dẫn điện, dẫn nhiệt, và có ánh kim. Câu 6: Kim loại nào dưới đây không tác dụng được với dung dịch HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội ? A. AlB. FeC. MgD. Cả A và B đều đúng Câu 7: Nguyên liệu dùng để sản xuất axit sunfuric trong công nghiệp là: A. FeS và oxiB. Lưu huỳnh, không khí và nước C. SO2 và nướcD. FeS và nước Câu 8: Cho các phản ứng sau: 푡0 (1) S + O2 SO2 푡0 (2) 4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2 (3) Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 + H2O (4) K2SO3 + 2HCl → 2KCl + SO2 + H2O 푡0 (5) Cu + 2H2SO4 đặc CuSO4 + SO2 + 2H2O Có bao nhiêu phản ứng được dùng để điều chế SO2 trong công nghiệp ? A. 3B. 2C. 4D. 5 Câu 9: Cho các phát biểu sau: (1) Phân amoni nitrat NH4NO3 chứa 21% nitơ (2) Phân photphat tự nhiên có thành phần chính là Ca3(PO4)2, tan chậm trong đất chua (3) Các phân bón KCl, K2SO4, Ca(H2PO4)2 và (NH2)2CO đều là phân bón đơn (4) Cu(OH)2, Fe(OH)3, Al(OH)3, Ba(OH)2 đều bị nhiệt phân hủy cho oxit và nước (5) SO2, SO3, N2O5, P2O5, CO, CO2 là những oxit axit (6) Các bazơ Mg(OH)2, Fe(OH)2, Ca(OH)2 đều có thể làm quỳ tím hóa xanh Số phát biểu sai là: A. 2B. 3C. 4D. 5 Câu 10: Khử 16 g CuO ở nhiệt độ cao, hiệu suất 70% thì thu được bao nhiêu gam chất rắn ? A. 13,76B. 8,96C. 12,8D. 14,62
  2. Câu 11: Biết rằng 4,48 lít (đktc) hỗn hợp hai khí CO2 và SO2 có tỷ khối đối với hiđro là 29,5. Dẫn 4,48 lít (đktc) hỗn hợp trên qua dung dịch Ba(OH)2 dư. Sau phản ứng thu được bao nhiêu gam kết tủa ? A. 40,4B. 23C. 21 D. 42,4 Câu 12: Đặt 2 cốc nhỏ lên 2 đĩa cân, rót dung dịch HCl vào 2 cốc, khối lượng axit ở 2 cốc bằng nhau. Hai đĩa cân ở vị trí thăng bằng. Thêm vào cốc thứ nhất một lá sắt nhỏ, cốc thứ hai một lá nhôm nhỏ. Khối lượng của 2 lá kim loại bằng nhau. Hãy cho biết vị trí của 2 đĩa cân trong trường hợp cả 2 lá kim loại đều tan hết. A. 2 đĩa cân ở vị trí thăng bằng B. Đĩa cân đặt cốc 2 sẽ ở vị trí thấp hơn so với vị trí của đĩa cân đặt cốc 1 C. Đĩa cân đặt cốc 1 sẽ ở vị trí thấp hơn so với vị trí của đĩa cân đặt cốc 2 D. Chưa đủ dữ kiện để xác định PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 1: (2 điểm) Hoàn thành chuỗi phản ứng sau: a) Mg → MgCl2 → Mg(OH)2 → MgO → MgSO4. b) CaO → Ca(OH)2 → CaCO3 → CaCl2 → Ca(NO3)2. Câu 2: (2 điểm) Trình bày phương pháp hóa học phân biệt 5 dung dịch: HCl, NaOH, Na2SO4, NaCl, NaNO3. Câu 3: (3 điểm) Hòa tan 13,9 g hỗn hợp hai kim loại nhôm và sắt trong 200 ml dung dịch HCl vừa đủ. Sau phản ứng thu được hỗn hợp muối và 7,84 lít khí H2 (đktc). a) Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp b) Tính nồng độ mol của dung dịch HCl phản ứng. c) Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam muối khan ? Hết Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị không giải thích gì thêm.
  3. ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đ.án B A B A D D B B C A D C PHẦN TỰ LUẬN Câu Đáp án Điểm 1 a) (2đ) 푡0 0,25 Mg + Cl2 MgCl2 MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2↓ + 2NaCl 0,25 푡0 0,25 Mg(OH)2 MgO + H2O MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O 0,25 b) CaO + H2O → Ca(OH)2 0,25 Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O 0,25 CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O 0,25 CaCl2 + 2AgNO3 → Ca(NO3)2 + 2AgCl↓ 0,25 2 - Trích các chất thành các mẫu thử (2đ) - Nhúng giấy quỳ tím vào các mẫu thử trên, mẫu nào: + Làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ là HCl 0,25 + Làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là NaOH 0,25 + Ba mẫu còn lại không làm chuyển màu quỳ tím 0,25 - Cho dung dịch BaCl2 vào ba mẫu NaCl, Na2SO4 và NaNO3, mẫu nào xuất hiện kết tủa 0,25 trắng là Na2SO4 BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4↓ + 2NaCl 0,25 - Cho dung dịch AgNO3 vào hai mẫu NaCl và NaNO3. Mẫu nào xuất hiện kết tủa trắng là 0,25 NaCl AgNO3 + NaCl → AgCl↓ + NaNO3 0,25 - Còn lại là NaNO3 0,25 3 a) (3đ) - Gọi x (gam), y (gam) lần lượt là khối lượng của nhôm và sắt. 0,25 - Ta có: 27x + 56y = 13,9 (*) 0,25 - PTHH: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 (1) 0,25 Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (2) 0,25 3 0,25 - Số mol H2 (1) = 2 mol Số mol H2 (2) = y mol 3 7,84 0,25 - Ta có: 2 + y = 22,4 = 0,35 ( ) - Từ (*) và ( ), suy ra: x = 0,1 mol và y = 0,2 mol 0,25 0,1 . 27 0,25 - %mAl = 13,9 . 100% = 19,42% - %mFe = 100% - 19,42% = 80,58% 0,25 b) - Số mol HCl = 2 . số mol H2 = 2 . 0,35 = 0,7 mol 0,25 0,7 0,25 - CM HCl = 200 . 10―3 = 3,5M c) mmuối = 13,9 + 0,7 . 36,5 – 0,35 . 2 = 38,75 g 0,25