Đề thi chọn học sinh giỏi văn hoá cấp tỉnh - Môn thi: Sinh học lớp 9
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi văn hoá cấp tỉnh - Môn thi: Sinh học lớp 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_thi_chon_hoc_sinh_gioi_van_hoa_cap_tinh_mon_thi_sinh_hoc.doc
Nội dung text: Đề thi chọn học sinh giỏi văn hoá cấp tỉnh - Môn thi: Sinh học lớp 9
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VĂN HOÁ CẤP TỈNH BẮC GIANG NĂM HỌC 2019 - 2020 MÔN THI: SINH HỌC - LỚP 9 ĐỀ THI CHÍNH THỨC Ngày thi: 30/05/2020 (Đề thi có 02 trang) Thời gian làm bài 150 phút, không kể thời gian giao đề. Câu 1 (3,0 điểm). 1. Khi phân tích thành phần axit nuclêic trong tế bào của một loài sinh vật người ta thu được tỉ lệ phần trăm các loại nuclêôtit theo bảng sau: Tỷ lệ nuclêôtit Mẫu phân tích A G T X U (I) 22% 28% 0% 22% 28% (II) 28% 22% 28% 22% 0% (III) 28% 28% 22% 22% 0% Từ bảng số liệu trên, em hãy: a. Xác định tên loại axit nuclêic trong mỗi mẫu phân tích của sinh vật trên, giải thích tại sao lại xác định được như vậy? b. So sánh cấu trúc và chức năng cơ bản của loại axit nuclêic trong mẫu số (I) với mẫu số (II). 2. Quá trình nhân đôi ADN, quá trình phiên mã và quá trình dịch mã đều diễn ra theo nguyên tắc nào? Ý nghĩa của nguyên tắc đó trong mỗi quá trình? Câu 2 (2,0 điểm). 1. Giả sử có 2 loài thực vật A và B đều có cùng hình thức sinh sản hữu tính, loài A luôn tạo biến dị tổ hợp nhiều hơn loài B. Điểm khác nhau nào về bộ nhiễm sắc thể của 2 loài là nguyên nhân chính gây nên hiện tượng này? Giải thích. 2. Trong một khu vườn có các loài: lạc, cỏ, sâu, vi khuẩn sống trong nốt sần của rễ lạc. Hãy cho biết có thể xuất hiện những mối quan hệ nào giữa các sinh vật khác loài trong khu vườn trên? Câu 3 (2,5 điểm). 1. Trình bày những sự kiện xảy ra trong quá trình giảm phân để tạo biến dị di truyền. 2. Ở một loài thực vật lưỡng bội, người ta tiến hành hai phép lai sau: - Phép lai 1: (P) Lai một cây hoa đỏ, thân thấp với một cây hoa trắng, thân cao thu được thế hệ F 1 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 hoa đỏ, thân cao : 1 hoa đỏ, thân thấp : 1 hoa trắng, thân cao : 1 hoa trắng, thân thấp. - Phép lai 2: (P) Lai giữa hai cây hoa đỏ, thân cao với nhau thu được F 1 gồm 120 cây hoa đỏ, thân cao và 39 cây hoa trắng, thân thấp. Xác định quy luật di truyền chi phối tính trạng màu sắc hoa và chiều cao cây, viết sơ đồ lai phù hợp cho mỗi phép lai? Câu 4 (2,0 điểm). 1. Prôtêin có những bậc cấu trúc nào? Tại sao cấu trúc bậc 1 của prôtêin lại quyết định các bậc cấu trúc khác? 2. Hình vẽ bên mô tả hai tế bào ở hai cơ thể lưỡng bội đang phân bào. Biết rằng không xảy ra đột biến; các chữ cái A, a, B, b, c, D, M, n kí hiệu cho các nhiễm sắc thể. Quan sát hình vẽ hãy cho biết: a. Tế bào 1, tế bào 2 đang ở kì nào của nguyên phân hay giảm phân? Giải thích. b. Xác định bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài tương ứng với tế bào 1, tế bào 2. Câu 5 (2,5 điểm). 1. Trong tự nhiên, dạng đột biến gen nào là phổ biến nhất? Giải thích. 2. Ở một loài sinh vật, giả sử có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 4. Trên cặp nhiễm sắc thể số 1 xét cặp gen Bb, trên cặp nhiễm sắc thể số 2 xét cặp gen Dd. Mỗi gen D, d đều có 3120 liên kết hiđrô, tuy nhiên ở gen D có hiệu số G và một loại nuclêôtit không bổ sung với nó là 10%, còn gen d có số nuclêôtit loại A ít 1
- hơn loại nuclêôtit A của gen D. Biết gen d được hình thành do gen D đột biến tạo nên và đột biến này liên quan đến 5 cặp nuclêôtit. Xác định số lượng nuclêôtit mỗi loại của gen D, d. Câu 6 (2,0 điểm). 1. Cho phép lai (P): ♂AaBbDdEe × ♀AaBbDDee (trong đó mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn). Ở thế hệ F1, hãy xác định: a. Tỉ lệ đời con có kiểu gen giống bố. b. Tỉ lệ đời con có kiểu hình giống mẹ. 2. Ở đậu Hà Lan, gen A quy định tính trạng thân cao, gen a quy định thân thấp; gen B quy định tính trạng hoa đỏ, gen b quy định hoa trắng. Các gen quy định các tính trạng nằm trên các nhiễm sắc thể thường khác nhau, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Cho cây đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn thu được F1. Chọn ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa trắng và một cây thân thấp, hoa đỏ ở F 1 cho giao phấn với nhau thu được F2. Biết rằng không có đột biến và chọn lọc. Kết luận sau đây về kết quả của F 2 là đúng hay sai? Giải thích. (I). Các cá thể dị hợp về hai cặp gen chiếm tỉ lệ 4/9. (II). Các cá thể đồng hợp lặn về hai cặp gen chiếm tỉ lệ 2/9. Câu 7 (3,0 điểm). 1. Một bé trai được bác sĩ kết luận bị hội chứng Đao, em hãy viết kiểu nhiễm sắc thể của bé trai đó và giải thích cơ chế hình thành hội chứng này? 2. Phả hệ dưới đây mô phỏng sự di truyền của bệnh “X” và bệnh “Y” ở người. Hai bệnh này đều do hai alen lặn nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau gây ra. Cho rằng không có đột biến mới phát sinh. Alen a gây bệnh “X”, alen b gây bệnh “Y”. Các alen trội tương ứng là A, B không gây bệnh (A và B là trội hoàn toàn so với a và b). a. Tính xác suất để cặp vợ chồng số 14 và 15 sinh con trai không bị mắc cả hai bệnh. b. Tính xác suất để đứa con của cặp vợ chồng số 14 và 15 không mang alen bệnh. Câu 8 (3,0 điểm). 1. Trong một ruộng ngô, người ta thu hoạch được cả hạt vàng và hạt trắng. Muốn thu được giống ngô thuần chủng để nhân giống người ta phải làm thế nào? 2. Ở chuột có bộ nhiễm sắc thể 2n = 40. Người ta tiến hành quan sát hai nhóm tế bào tại vùng chín ở ống dẫn sinh dục của một con chuột đực, thu được kết quả sau: - Nhóm (I) có 1100 nhiễm sắc thể kép xếp trên mặt phẳng xích đạo của các thoi phân bào, trong đó số nhiễm sắc thể kép xếp hai hàng nhiều hơn số nhiễm sắc thể kép xếp một hàng là 500 nhiễm sắc thể. - Nhóm (II) có 1200 nhiễm sắc thể đang phân li về các cực của tế bào, trong đó số nhiễm sắc thể kép đang phân li ít hơn số nhiễm sắc thể đơn đang phân li là 240 nhiễm sắc thể. Giả sử không phát sinh đột biến trong quá trình phân bào. a. Hãy cho biết các tế bào của mỗi nhóm đang ở kỳ phân bào nào? b. Tính số tế bào ở mỗi kì của nhóm (I). ___ Hết ___ Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Họ và tên thí sinh: Số báo danh: Cán bộ coi thi 1 (Họ tên và ký) Cán bộ coi thi 2 (Họ tên và ký) 2