Đề thi chọn học sinh giỏi - Môn thi: Sinh Học 9
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi - Môn thi: Sinh Học 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_thi_chon_hoc_sinh_gioi_mon_thi_sinh_hoc_9.doc
Nội dung text: Đề thi chọn học sinh giỏi - Môn thi: Sinh Học 9
- PHÒNG GD & ĐT TP HẢI DƯƠNG ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2014-2015 ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN THI: SINH HỌC Thời gian làm bài: 150 phút (Đề thi gồm 07 câu, 02 trang) Câu 1 (1,5 điểm) Trong nội dung chương trình sinh học lớp 9, tỉ lệ phân ly kiểu hình 1 : 1 có thể xuất hiện ở các quy luật di truyền nào? Mỗi quy luật di truyền cho một sơ đồ lai minh họa. Câu 2 (2 điểm) 1. Thế nào là di truyền liên kết? Hiện tượng này đã bổ sung cho quy luật phân li độc lập của Menđen như thế nào? 2. Trong giờ thực hành, một học sinh đếm được số NST trong tế bào xôma của một con châu chấu là 23. a) Con châu chấu này có bị đột biến không? Nếu có thì là dạng đột biến nào? b)Xác định các loại giao tử (có NST giới tính) được tạo ra từ con châu chấu đó? (Cho biết châu chấu có bộ NST 2n = 24, cặp NST giới tính của châu chấu đực là OX, châu chấu cái là XX). Câu 3 (1 điểm) Sau khi học xong bài "ADN", bài " Mối quan hệ giữa gen và ARN", bạn Thu trao đổi với bạn Hà một số vấn đề sau: Bạn Thu cho rằng phân tử ADN và ARN có nhiều điểm giống nhau. Bạn Hà lại cho rằng phân tử ADN và ARN khác nhau ở nhiều điểm. Bằng kiến thức đã học, em hãy làm sáng tỏ ý kiến của bạn Thu và bạn Hà? Câu 4 (1 điểm) Mai đến nhà Dung chơi, nhìn thấy một củ cải rất to để trên bàn. Mai nói với Dung đây chắc chắn là củ cải đa bội. Dung cho rằng chưa chắc đã phải củ cải đa bội. Theo Em bạn nào nói đúng? Vì sao? Có biện pháp nào giúp chúng ta nhận biết chính xác? Câu 5 (1điểm) Một bé trai cổ ngắn, mắt một mí cách xa nhau, cơ thể phát triển chậm, lưỡi dày và dài, si đần. Gia đình đưa tới bệnh viện khám và được bác sĩ cho làm tiêu bản Nhiễm sắc thể (NST) và thu được kết quả: em có 2n = 47, cặp NST thứ 21 có 3 chiếc. a) Em bé trên đã mắc bệnh gì? Phương châm phòng bệnh trên là gì? b) Giải thích cơ chế phát sinh bệnh? Câu 6 (2điểm) 1. Ở một loại thực vật, cho lai giữa P thuần chủng cây cao- quả vàng với cây thấp- quả đỏ, thu được F1. Cho F1 lai với nhau được F2 gồm 4 loại kiểu hình với 3648 cây, trong đó có 2052 cây cao- quả đỏ. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng. a) Xác định quy luật di truyền chi phối phép lai và kiểu gen của P. b) Không cần viết sơ đồ lai hãy cho biết trong số các cây cao- quả đỏ ở F2, tỉ lệ cây cao- quả đỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ bao nhiêu 2. Ở một dòng tự thụ phấn bắt buộc, gen trội A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp. Thế hệ xuất phát có tỉ lệ kiểu gen: 50%AA : 50% Aa. Tính tỉ lệ cây thân cao ở thế hệ thứ 5? Câu 7 (1,5 điểm) Xét một cặp nhiễm sắc thể tương đồng chứa một cặp gen dị hợp (Aa), mỗi gen đều dài 4080 Ăngstron. Gen trội A có 3120 liên kết hiđrô; gen lặn a có 3240 liên kết hiđrô.
- a) Số lượng từng loại nuclêôtit trong mỗi loại giao tử bình thường chứa gen nói trên bằng bao nhiêu? b) Khi có hiện tượng giảm phân I phân li không bình thường thì số lượng từng loại nuclêôtit trong mỗi loại giao tử được hình thành bằng bao nhiêu? c) Nếu cho các loại giao tử không bình thường đó tái tổ hợp với giao tử bình thường chứa gen lặn nói trên thì số lượng từng loại nuclêôtit của mỗi loại hợp tử bằng bao nhiêu? Hết SBD: Họ và tên thí sinh: Giám thị 1: Giám thị 2:
- PHÒNG GD & ĐT TP HẢI HƯỚNG DẪN CHẤM DƯƠNG ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2014-2015 ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN THI: SINH HỌC (Hướng dẫn chấm gồm 07 câu, 03 trang) Điểm Tổng câu Ý Nội dung TP điểm 1. Quy luật phân ly: VD Aa x aa 0,25 2. Quy luật phân ly độc lập: VD AaBB x aabb 0,25 3. Quy luật di truyền liên kết gen: VD AB/ab x ab/ab 0,25 4. Quy luật di truyền giới tính: VD XX x XY 0,25 1 5.Quy luật di truyền liên kết với giới tính 1,5đ a. Gen trên X : VD X dY x X DX d 0,25 b. Gen trên Y: VD XX x XYd 0,25 ( Nếu học sinh chỉ nêu tên qui luật mà không nêu ví dụ chỉ được ½ điểm của ý đó và ngược lại) * Di truyền liên kết: Là hiện tượng một nhóm tính trạng được di truyền cùng nhau, được quy định bởi các gen trên một NST cùng phân li trong 0.25 quá trình phân bào. * Hiện tượng di truyền liên kết bổ sung cho quy luật phân li độc lập của Menđen. 0.25 - Không chỉ một gen trên một NST mà có nhiều gen trên một NST, các 2 1 1 đ gen phân bố dọc theo chiều dài của NST. - Các gen không chỉ phân li độc lập mà còn có hiện tượng liên kết với 0.25 nhau và hiện tượng liên kết gen mới là hiện tượng phổ biến. - Di truyền liên kết hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp.Điều đó giải thích vì sao trong tự nhiên có những nhóm tính trạng tốt luôn đi kèm với 0.25 nhau. b. Do ở châu chấu, cặp NST giới tính của con cái là XX, của con đực là XO, nên ở châu chấu cái bộ NST là 2n = 24 (NST), còn ở châu chấu đực bộ NST là 2n = 23 (NST). Vì vậy: - Nếu con châu chấu này là châu chấu đực thì đó là cơ thể bình thường. 0,25 - Nếu đây là con châu chấu cái thì con châu chấu này đã bị đột biến mất đi 1 NST và đây là dạng đột biến thể một nhiễm (2n – 1). 0,25 b. Các loại giao tử được tạo ra. 1đ Vì châu chấu có 2n = 24 nên có 12 cặp NST, trong đó có 11 cặp NST thường (11AA) và 1 cặp NST giới tính (XX; XO) - Nếu đó là con châu chấu cái thì giao tử là: 11A + X và 10A + X (hoặc 11A) 0,25 - Nếu là châu chấu đực thì giao tử là 11A + X và 11A + 0 0,25 Giải thích cho 2 bạn: Phân tử ADN và ARN trong cấu tạo và chức năng có: + Điểm giống: 3 - Thuộc loại axit nucleic, cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O, N - Đều thuộc loại đại phân tử, có khối lượng và kích thước lớn. - Có cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. Đơn phân là các nuclêôtit 0,5 - Đều tham gia truyền đạt thông tin di truyền các tính trạng.
- + Điểm khác: ADN ARN 1 đ - Luôn có cấu tạo 2mạch - Chỉ có cấu tạo một mạch song song và xoắn lại. xoắn. - Đơn phân là các nuclêôtit - Đơn phân là các Cấu tạo (A, T, G, X). ribônuclêôtit (A, U, G, X) - Có kích thước và khối - Có kích thước và khối lượng lớn hơn ARN lượng nhỏ hơn ADN Chức Chứa gen mang thông tin Trực tiếp tham gia tổng năng qui định cấu tạo prôtêin. hợp Prôtêin 0,5 - Bình nói đúng 0,25 - Sự phân biệt này không thật chính xác vì có khi do sự ảnh hưởng của 0,25 4 môi trường tạo ra sự khác nhau đó. 1 đ - Biện pháp: Làm tiêu bản NST 0,25 Đếm số lượng NST. 0,25 a/ - Bệnh Đao. 0,25 - Phương châm phòng bệnh: + Bảo vệ môi trường sống, giảm tác nhân gây đột biến. Phụ nữ không nên sinh con ở độ tuổi trên 35 vì xác suất sinh ra những trẻ bị bệnh trên 0,25 tăng. Khám thai định kỳ và sàng lọc trước sinh, đặc biệt ở những người có nguy cơ cao. b/ Cơ chế gây bệnh: 5 - Trong giảm phân: ở một bên cơ thể mẹ hoặc bố xảy ra rối loạn ở cặp 1 đ NST thứ 21 tạo ra hai loại giao tử đột biến, một loại không chứa NST 21, một loại chứa hai NST 21; một bên giảm phân bình thường tạo giao 0,25 tử chứa một NST 21. - Trong thụ tinh: giao tử đột biến chứa hai NST 21 kết hợp với giao tử bình thường tạo hợp tử chứa ba NST 21 phat triển thành kiểu hình bệnh 0,25 Đao. ( Nếu HS viết sơ đồ lai minh họa đúng vẫn cho điểm tối đa) a.Xác định quy luật di truyền. - Xét ti lệ cây cao- quả đỏ ở F2 = 2052/3648 = 9/16 => F2 cho 16 tổ hợp = 4 loại tổ hợp x 4 loại tổ hợp=> F1 dị hợp 2 cặp gen, các gen phân li độc lập với nhau 0,25 - Cây cao- quả đỏ chiếm tỉ lệ 9/16 => tính trạng cây cao, quả đỏ là trội so với tính trạng thân thấp quả vàng 0,25 Quy ước: 6 1 1,5 đ A: cây cao, a: cây thấp. B: Quả đỏ, b: quả vàng. Kiểu gen của P là: AAbb x aaBB. 0,25 - Viết sơ đồ lai: - Kết luận về Kiểu gen: Kiểu hình: 0,25 b.Tỉ lệ cây cao, quả đỏ thuần chủng trong tổng số cây cao, quả đỏ ở F2
- = 1/9. 0,25 Có kiểu gen là: AABB. 0,25 b. P: 50% AA : 50% Aa hay 1/2 AA : 1/2 Aa tự thụ phấn. -> KG AA của P sau 5 thế hệ tự thụ phấn sẽ có tỉ lệ 1/2 AA. -> KG Aa của P sau 5 thế hệ tự thụ phấn sẽ phân ly theo tỉ lê: 2 AA = aa = 1/2.(1 - 1/25) : 2 = 31/128 0,25 Aa = 1/2. 1/25 = 1/64 ->TL cây thân cao ở thế hệ thứ 5 là: 1/2 AA + 31/128AA + 1/64Aa = 97/128 = 0,7578125 0,25 a) 4080 Gen = x 2 = 2400 nuclêôtit 3,4 Giao tử chứa gen A: 2A + 3G = 3120 2A + 2G = 2400. Giải ra ta có: A=T = 480; G=X= 720. 0.25 Giao tử chứa gen a: 2A + 3G = 3240 2A + 2G = 2400. Giải ra ta có: A=T = 360; G=X= 840 0.25 7 b) 1,5 đ Có 2 loại giao tử: Aa và 0. Giao tử Aa có: A = T = 480 + 360 = 840 nuclêôtit G = X = 720 + 840 = 1560 nuclêôtit 0.25 Giao tử 0 có: A = T = G = X = 0 nuclêôtit 0.25 c) Số lượng từng loại nuclêôtit của mỗi loại hợp tử: - Aaa có: A = T = 1200 nuclêôtit G = X = 2400 nuclêôtit 0.25 - a0 có: A = T = 360 nuclêôtit G = X = 840 nuclêôtit 0.25 * Chú ý: Học sinh có thể làm cách khác, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa. Hết