Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện - Môn: Sinh học 9
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện - Môn: Sinh học 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_thi_chon_hoc_sinh_gioi_cap_huyen_mon_sinh_hoc_9.docx
Nội dung text: Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện - Môn: Sinh học 9
- UBND HUYỆN BÌNH XUYÊN ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NĂM HỌC 2017- 2018 MÔN: SINH HỌC, LỚP 9 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 150 phút ( không kể thời gian giao đề) Câu 1.( 1 điểm) Khoảng năm 1860, Menđen đã cho cây đậu hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây đậu hoa trắng thuần chủng thu được F1 100% hoa đỏ. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn thu được F2 với kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng. a. Để giải thích kết quả thí nghiệm, Menđen đã đưa ra những giả thiết gì? b. Bằng cách nào để kiểm chứng giả thiết trên của Menđen? Câu 2 .( 1 điểm) Ở đậu Hà Lan, tính trạng hạt vàng là trội hoàn toàn so với tính trạng hạt xanh. Khi cho cây hạt vàng lai với cây hạt xanh được F1 phân li theo tỉ lệ 1 cây hạt vàng :1 cây hạt xanh. Sau đó cho các cây F1 tạp giao với nhau thì kết quả về kiểu gen, kiểu hình ở F 2 sẽ như thế nào? Biết rằng gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường. Câu 3.( 1 điểm) Vì sao AND có cấu tạo rất đa dạng và đặc thù? Giả sử một mạch đơn của phân tử AND có tỉ lệ + như sau: = 0,5 thì tỉ lệ này trên mạch bổ sung và trên cả phân tử AND là bao nhiêu? + Câu 4.( 1 điểm) Cho biết A qui định thân cao trội hoàn toàn so với a qui định thân thấp, B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b qui định hoa trắng. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp NST khác nhau. Cho cây dị hợp về hai cặp gen lai phân tích được thế hệ con. Lấy ngẫu nhiên trong 3 cây ở thế hệ con. Xác suất để trong 3 cây này chỉ có một cây thân thấp hoa trắng là bao nhiêu? Câu 5.( 1điểm) Trong phép lai sau đây: ♀ AaBbCcDdee x ♂ AaBbCcDdEe. Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và các các cặp gen phân li độc lập nhau. Các gen trội A, B, C, D, E đều trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Hãy tính theo lí thuyết: a. Tỉ lệ số cá thể ở đời con có kiểu hình khác bố mẹ? b. Tỉ lệ số cá thể có 3 cặp gen đồng hợp trội và hai cặp gen đồng hợp lặn ở đời con? Câu 6.( 1 điểm) Ba tế bào I, II, III đều nguyên phân với số lần khác nhau, trong đó số lần nguyên phân của tế bào I lớn hơn so với tế bào II và số lần nguyên phân của tế bào II lớn hơn so với số lần nguyên phân của tế bào III. Các tế bào trên đã hình thành tất cả 168 tế bào con. a. Số lần nguyên phân của mỗi tế bào trên là bao nhiêu? b. Quá trình trên phải cần môi trường nội bào cung cấp tất cả bao nhiêu NST đơn. Biết bộ NST lưỡng bội của loài là 2n = 14. Câu 7.( 1 điểm) Ở một loài xét một tế bào sinh dục sơ khai của một cá thể đực, tế bào này đi từ vùng sinh sản đến vùng chín đã phân bào 10 đợt, giao tử hình thành tham gia thụ tinh tạo 32 hợp tử lưỡng bội. a. Tế bào của loài trên đã trải qua những quá trình nào? Ý nghĩa sinh học quan trọng nhất của quá trình đó. b. NST đã tự nhân đôi bao nhiêu lần? Hiệu suất thụ tinh của giao tử đực? Câu 8 .( 1 điểm) a. Biến dị tổ hợp có ý nghĩa gì đối với chọn giống và tiến hóa? Tại sao ở các loài sinh sản giao phối biến dị tổ hợp lại phong phú hơn nhiều so với những loài sinh sản vô tính? b. Thế nào là di truyền liên kết? Ý nghĩa ? Câu 9.(1 điểm). a. Hai tế bào sinh trứng có kiểu gen AaX BXb khi giảm phân bình thường cho mấy loại trứng, có kiểu gen như thế nào? b. Hai tế bào sinh tinh có kiểu gen AaXbYkhi giảm phân bình thường cho mấy loại tinh trùng, có kiểu gen như thế nào? Câu 10.( 1 điểm) Ở cà chua, cây cao (A) là trội so với cây thấp (a), quả đỏ (B) là trội so với quả vàng (b). Đem lai hai thứ cà chua thuần chủng cây cao, quả vàng với cây thấp, quả đỏ thu được ở F 1. Cho F1 lai với một cá thể khác thu được F2 có sự phân tính trạng theo tỉ lệ: 3 cây cao, quả đỏ : 3 cây cao, quả vàng : 1 cây thấp, quả đỏ: 1 cây thấp, quả vàng. Xác định kiểu gen và kiểu hình của cá thể đem lai với F1. ( Biết hai cặp gen quy định hai tính trạng nói trên tồn tại trên hai nhiễm sắc thể khác nhau.) HẾT (Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm) Họ và tên thí sinh: . ; Số báo danh
- ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN SINH HỌC Câu Ý Nội dung Điểm Câu 1 a - Mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền qui định 0,25 - Trong quá trình phát sinh giao tử mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P. 0,25 b - Cho cơ thể F1 lai phân tích 0,25 - Nếu tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là 1 đỏ : 1 trắng thì sẽ khẳng định các giả thuyết trên là đúng. 0,25 Câu 2 - Qui ước: Gen A: hạt vàng, gen a: hạt xanh. - F1 phân li theo tỉ lệ 1 cây hật vàng : 1 cây hạt xanh là kết quả của phép lai phân tích suy ra cây hạt vàng đem lai có kiểu gen dị hợp Aa. 0,25 - Sơ đồ lai: P Aa (cây hạt vàng) x aa (cây hạt xanh) G A , a a F1 KG: 1Aa : 1aa KH: 1 cây hạt vàng : 1 cây hạt xanh 0,25 - Cho F1 tạp giao ta có các phép lai sau: Phép lai 1: 1/4 (Aa x Aa) = 1/16 AA : 2/16 Aa : 1/16 aa Phép lai 2: 2/4 (Aa x aa) = 2/8 Aa : 2/8 aa Phép lai 3: 1/4 (aa x aa) = 1/4 aa 0,25 Tỉ lệ chung ở F2 : KG: 1/16 AA : 6/16 Aa : 9/16 aa KH: 7 cây hạt vàng : 9 cây hạt xanh 0,25 Câu 3 a - ADN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là các nuclêôtit thuộc 4 loại: A, T, G, X, từ 4 loại nuclêôtit. Số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp khác nhau đã tạo ra vô số loại phân tử ADN đặc trưng cho từng loài . 0,25 - ADN mang các gen, vì vậy các phân tử AND còn được đa dạng và đặc thù bởi số lượng thành phần và trình tự sắp xếp và chức năng của các gen nằm trên chúng. 0,25 + + b - Giả sử mạch có = 0,5 là mạch 1 thì mạch còn lại có = 2 0,25 + + - Tỉ lệ trên cả phân tử AND là + = 1 + 0,25 Câu 4 - Cây dị hợp về 2 cặp gen có kiểu gen là: AaBb - Cây đồng hợp lặn có kiểu gen là: aabb Ta có sơ đồ lai: P: AaBb x aabb FB: 1 AaBb, 1Aabb, 1aaBb, 1aabb KH: 1 cao đỏ, 1 cao trắng, 1 thấp đỏ, 1 thấp trắng. 0,25 1 - Cây thân, thấp hoa trắng có tỉ lệ là : 4 0,25 1 3 - Tỉ lệ các kiểu hình còn lại là: 1- = 0,25 4 4 - Lấy 3 cây ở thế hệ con. Xác suất để 3 cây này có 1 cây thân thấp hoa trắng là. 1 3 27 3 x x ( )2 = 0,25 4 4 64 Câu 5 a 4 3 1 81 - Tỉ lệ số cá thể ở đời con có kiểu hình giống bố: . = 0,25 4 2 512 4 3 1 81 - Tỉ lệ số cá thể đời con có kiểu hình giống mẹ: . = 0,25 4 2 512 0,25
- 81 81 175 - .Tỉ lệ số cá thể ở đời con có kiểu hình khác bố mẹ: 1- ( + ) = 512 512 256 b - Tỉ lệ số cá thể có 3 cặp gen đồng hợp trội và hai cặp gen đồng hợp lặn ở đời con là: 0,25 1 1 1 1 ( )3 x x .4 = 4 4 2 128 Câu 6 a - Gọi a,b,c lần lượt là số lần nguyên phân của mỗi tế bào I, II, III ( a,b,c nguyên dương; a > > ). - Ta có: 2a+2b+2c = 168 (1). c a c b c 3 0,25 2 (2 2 1) 168 2 .21 le 2c 23 c 3 thay vào (1) ta có: 2a 2b 160(2) b a b 5 b 5 0,25 2 (2 1) 160 2 .5 2 2 le Thay vào (2) ta có 2a = 27 =128 = 160 - 25 Vậy tế bào I nguyên phân 7 lần, tế bào II nguyên phân 5 lần, tế bào III nguyên phân 3 0,25 lần. ( Hs giải cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa). b 3 5 7 0,25 Số NST môi trường cung cấp: (2 1) (2 1) (2 1) .14 2310 Câu 7 a - Quá trình: Nguyên phân, giảm phân, thụ tinh. 0,25 - Ý nghĩa: + Nguyên phân: Duy trì bộ NST lưỡng bội của loài qua các thế hệ tế bào + Giảm phân: Tạo giao tử đơn bội (n) để tham gia vào thụ tinh + Nguyên phân, giảm phân, thụ tinh: Duy trì sự ổn định bộ NST lưỡng bội qua các thế hệ cơ thể tạo nguồn biến dị tổ hợp phong phú có ý nghĩa quan trọng trong tiến hóa và chọn giống. 0,25 b - Số lần nhân đôi của NST: 9 ( 8 lần nguyên phân + 1 lần giảm phân). 0,25 32 0,25 - Hiệu suất thụ tinh của giao tử đực: .100 3,125% 28.4 Câu 8 a - Ý nghĩa: Là nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống. 0,25 - Vì: + Do sự phân li độc lập của các cặp nhân tố di truyền trong quá trình phát sinh giao tử đã tạo ra nhiều loại giao tử. Các giao này được tổ hợp lại khi thụ tinh đã tạo ra nhiều tổ 0,25 hợp khác nhau làm xuất hiện biến dị tổ hợp. + Còn ở các loài sinh sản vô tính không có sự giảm phân hình thành giao tử, không có sự thụ tinh cơ thể con được hình thành qua nguyên phân nên giống cơ thể mẹ ban đầu. 0,25 b. - Di truyền liên kết: là hiện tượng một nhóm tính trạng được di truyền cùng nhau, được 0,25 qui định bởi các gen trên một NST cùng phân li trong quá trình phân bào. - Ý nghĩa: Đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng nên trong chọn 0,25 giống người ta có thể chọn được những nhóm tính trạng tốt luôn đi cùng với nhau. Câu 9 a. - Hai tế bào sinh trứng qua giảm phân bình thường có thể: + Cho tối thiểu một loại trứng có kiểu gen là: AXB hoặc AXb hoặc aXB hoặc aXb 0,25 + Cho tối đa 2 loại trứng có kiểu gen là: AX B và AXb hoặc AXB và aXB hoặc AXB và
- b b B b b B b aX hoặc AX và aX hoặc AX và aX hoặc aX và aX 0,25 - Hai tế bào sinh tinh qua giảm phân bình thường có thể: b. + Cho tối thiểu 2 loại tinh trùng có kiểu gen là: AXb và aY hoặc AY và aXb 0,25 + Cho tối đa 4 loại tinh trùng có kiểu gen là: AXb, aY ,AY , aXb 0,25 Câu 10 - Cây cao vàng thuần chủng có KG: Aabb - Cây thấp đỏ thuần chủng có KG: aaBB 0,25 - F1 có kiểu gen là: AaBb 0,25 - Xét tỉ lệ phân li ở F2: Cao: thâp = 3:1 → Aa x Aa Đỏ : Vàng = 1:1 → Bb x bb 0,25 Vậy kiểu gen của cá thể đem lai với F1 là: Aabb; kiểu hình: Cao vàng. 0,25 ( Học sinh làm theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa)