Đề thi học sinh giỏi lớp 9 vòng huyện - Môn thi: Sinh Học

doc 4 trang hoaithuong97 4890
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học sinh giỏi lớp 9 vòng huyện - Môn thi: Sinh Học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_hoc_sinh_gioi_lop_9_vong_huyen_mon_thi_sinh_hoc.doc

Nội dung text: Đề thi học sinh giỏi lớp 9 vòng huyện - Môn thi: Sinh Học

  1. PHÒNG GD&ĐT HUYỆN NĂM CĂN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 VÒNG HUYỆN NĂM HỌC 2014-2015 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn thi: Sinh học Ngày thi: 08 – 02 – 2015 (Đề thi gồm có 1 trang) Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề) Câu 1: (3đ) Tại sao Menđen thường tiến hành thí nghiệm trên loài đậu Hà Lan? Những định luật của Menđen có thể áp dụng trên các loài sinh vật khác được không? Vì sao? Câu 2: (3đ) So sánh cấu tạo của ARN với ADN. Câu 3: (2,5đ) a) Môi trường sống của cây hoa hồng là đất và không khí. Hãy cho biết, trong môi trường này đâu là các nhân tố vô sinh, đâu là các nhân tố hữu sinh tác động đến cây hoa hồng. b) Hãy nêu điểm khác nhau giữa “môi trường” và “Nhân tố sinh thái”. Câu 4: (4,5 điểm) Ở một loài thực vật : Gen A quy định hoa kép, trội hoàn toàn so với gen a quy định hoa đơn. Gen B quy định hoa màu đỏ, trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa màu trắng. Hai cặp tính trạng hình dạng hoa và màu sắc hoa di truyền độc lập với nhau. Cho 1 cây P dị hợp về 2 cặp gen với kiểu hình hoa kép, đỏ giao phấn với 1 cây P còn lại có kiểu gen và kiểu hình như thế nào để F1 có 4 tổ hợp giao tử? Giải thích và lập sơ đồ lai minh họa. Câu 5: ( 3,5 điểm) Có một mạch trên đoạn gen có trật tự các nuclêôtit như sau: - A – X – T – G – A – T – A – X – G – G – T – A - a) Xác định trình tự các nuclêôtit của mạch còn lại và cả đoạn gen. b) Nếu đoạn gen này tự nhân đôi 3 lần. Hãy xác định : - Số lượng nuclêôtit môi trường cung cấp. - Số nuclêôtit có trong các gen con. - Viết trật tự các cặp nuclêôtit trong một đoạn gen con. c) Hãy xác định trình tự các đơn phân của đoạn mạch ARN được tổng hợp từ mạch 2. Câu 6: ( 3,5 điểm) Một cặp vợ chồng không biểu hiện bệnh mù màu. Họ có hai người con: người con trai bị bệnh mù màu, người con gái bình thường. - Người con trai lấy vợ bình thường sinh được một trai bệnh mù màu và hai gái bình thường. - Người con gái lấy chồng bệnh mù màu sinh được một trai và một gái đều mù màu. Hãy vẽ sơ đồ phả hệ và xác định kiểu gen của từng thành viên trong gia đình? Biết rằng gen lặn gây bệnh mù màu nằm trên NST giới tính X. Hết
  2. PHÒNG GD&ĐT HUYỆN NĂM CĂN HƯỚNG DẪN CHẤM Đề thi học sinh giỏi vòng huyện - Năm học 2014 - 2015 Môn: Sinh học 9 Câu Nội dung Điểm 1 * Menđen thường tiến hành các thí nghiệm trên loài đậu Hà Lan vì: (3đ) - Khả năng tự thụ phấn nghiêm ngặt của nó. 0,5 - Đặc điểm này của đậu tạo điều kiện thuận lợi cho Menđen trong quá trình 0,5 nghiên cứu các thế hệ con lai từ đời F1, F2 từ một cặp bố mẹ ban đầu. - Đặc điểm gieo trồng của đậu Hà Lan cũng tạo điều kiện dễ dàng cho người nghiên cứu. 0,5 * Những định luật di truyền của Menđen không chỉ áp dụng cho loại đậu Hà Lan mà còn ứng dụng đúng cho nhiều loài sinh vật khác. 0,5 - Vì các thí nghiệm thường tiến hành trên đậu Hà Lan và để khái quát thành định luật. Menđen phải lập lại các thí nghiệm đó trên nhiều đối tượng 0,5 khác nhau. Khi các thí nghiệm thu được kết quả đều và ổn định ở nhiều loài khác nhau. Menđen mới dùng thống kê toán học để khái quát thành định luật. 0,5 2 * Các đặc điểm giống nhau: (3đ) - Đều có kích thước và khối lượng lớn cấu trúc theo nguyên tắc đa phân. - Đều có thành phần cấu tạo từ các nguyên tố hóa học C, H, O, N, P 0,25x4 - Đơn phân là nuclêôtít. có 3 trong 4 loại nuclêôtít giống nhau là: A, G, X . - Giữa các đơn phân có các liên kết nối lại tạo thành mạch. * Các đặc điểm khác nhau: Cấu tạo của ADN Cấu tạo của ARN - Có cấu trúc hai mạch song - Chỉ có một mạch đơn song và xoắn lại với nhau - Có chứa loại nuclêôtít timin - Chứa uraxin (U) mà không có 0,25x8 (T) mà không có uraxin (U) timin (T) - Có liên kết hydrô theo nguyên -Không có liên kết hydrô tắc bổ sung giữa các nuclêôtít trên 2 mạch -Có kích thước và khối lượng - Có kích thước và khối lượng lớn hơn ARN nhỏ hơn ADN 3 a. * Nhân tố vô sinh: đất, không khí, ánh sáng, nhiệt độ, gió, nước, 0,5 * Nhân tố hữu sinh: + Nhân tố các sinh vật khác: sâu bọ (sinh vật ăn thực vật) 0,25 + Nhân tố con người: con người chăm sóc cây, hái hoa, chặt cây, 0,25 b. Môi trường là nơi sống của sinh vật, bao gồm tất cả những gì bao quanh 0,5 chúng. Môi trường sống của sinh vật gồm nhiều yếu tố: thức ăn, nước uống, nơi cư 0,5 trú và khoảng không gian, khi bất kì một trong những yếu tố của môi trường sống mất đi sẽ gây ảnh hưởng cho sinh vật sống trong môi trường đó. * Nhân tố sinh thái là những yếu tố của môi trường tác động tới sinh vật, có thể tác động có lợi hoặc có hại cho sinh vật sống trong môi trường đó. 0,5 4 * Giải thích và lập sơ đồ lai: (4,5đ)
  3. 1 cây P dị hợp về 2 cặp gen với kiểu hình hoa kép, đỏ có kiểu gen AaBb tạo 0,5 được 4 giao tử: AB, Ab, aB, ab  F1 có 4 tổ hợp = 4 giao tử x 1 giao tử 0,25  1 cây P còn lại phải tạo 1 giao tử => cây P còn lại có kiểu gen: 0,5 AABB, AAbb, aaBB, aabb.  Có 4 phép lai xảy ra 0,25 P: AaBb x AABB; P: AaBb x AAbb 0,5 P: AaBb x aaBB ; P: AaBb x aabb. 0,5 * Trường hợp 1: P: Hoa kép, đỏ x Hoa kép, đỏ 0,25 AaBb x AABB G: AB, Ab, aB, ab AB F1: AABB : AABb : AaBB : AaBb 0,25 Kiểu hình: 100% hoa kép, đỏ. * Trường hợp 2: P : Hoa kép, đỏ x Hoa kép, trắng 0,25 AaBb x AAbb G: AB, Ab, aB, ab Ab F1 : AABb : AAbb : AaBb : Aabb 0,25 Kiểu hình: 50% hoa kép, đỏ : 50% hoa kép, trắng. * Trường hợp 3: P: Hoa kép, đỏ x Hoa đơn, đỏ 0,25 AaBb x aaBB G: AB, Ab, aB, ab aB F1 : AaBB : AaBb : aaBB : aaBb 0,25 Kiểu hình: 50% hoa kép, đỏ : 50% hoa đơn, đỏ * Trường hợp 4: P: Hoa kép, đỏ x Hoa đơn, trắng 0,25 AaBb x aabb G: AB, Ab, aB, ab ab F1: AaBb : Aabb : aaBb : aabb 0,25 Kiểu hình: 25% hoa kép, đỏ : 25% hoa kép, trắng : 25% hoa đơn, đỏ : 25% hoa đơn, trắng. 5 a. Trật tự của mạch còn lại và của cả đoạn gen : (3,5đ) Theo nguyên tắc bổ sung A mạch này liên kết với T mạch kia và G mạch 0,5 này liên kết với X mạch kia, nên trật tự các nuclêôtit của mạch còn lại : - T-G-A-X-T-A-T-G-X-X-A-T- * Và trật tự các cặp nuclêôtit của cả đoạn gen là : 0,25 - A - X - T - G - A - T - A - X - G - G - T - A- 0,5 - T - G - A - X - T - A - T - G - X - X - A - T- b. Nếu đoạn gen tự nhân đôi 3 lần : Đoạn gen có 12 cặp nucleotit = 24 nucleotit * Số lượng nucleotit môi trường cung cấp: 0,25 (2x – 1) . N = (23 – 1) . 24 = 168 (Nu.) * Số nucleotit có trong các gen con: 0,5 2x . N = 23 . 24 = 192 (Nu.) * Trật tự các cặp nucleotit có trong mỗi đoạn gen con: 0,5
  4. Mỗi đoạn gen con đều giống hệt đoạn gen mẹ ban đầu: - A - X - T - G - A - T - A - X - G - G - T - A- 0,5 - T - G - A - X - T - A - T - G - X - X - A - T- c/ Trình tự các đơn phân của đoạn mạch ARN được tổng hợp từ mạch 2. Mạch 2 : - T - G - A - X - T - A - T - G - X - X - A - T- - U - X - T - G - U - T - U - X - G - G - T - U- 0,5 6 * Quy ước: (3,5đ) Nam bình thường Nữ bình thường 0,25 Nam bệnh mù màu Nữ bệnh mù màu * Lập sơ đồ phả hệ: 0,25 P: 0,5 F1: 0,5 F2: * Xác định kiểu gen: Quy ước gen: XM: bình thường , Xm: mù màu 0,25 Kiểu gen của các thành viên trong gia đình: Kiểu gen P: XMXm , XMY 0,5 m M m Kiểu gen của F1: X Y, X X 0,5 M m m m m Kiểu gen của F2: X X , X Y, X X 0,75 Hết