Đề ôn thi môn Sinh học 12
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn thi môn Sinh học 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_on_thi_mon_sinh_hoc_12.docx
Nội dung text: Đề ôn thi môn Sinh học 12
- TRƯỜNG THPT TIÊN HƯNG LUYỆN THI MÔN SINH HỌC ĐỀ KIỂM TRA THEO TUẦN ĐỀ SỐ 01 Câu 1. Hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển thành thể đa bội lẻ? A. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (n + 1). B. Giao tử (n - 1) kết hợp với giao tử (n + 1). C. Giao tử (2n) kết hợp với giao tử (2n). D. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (2n). Câu 2. Lúa nước có 2n = 24. Mỗi giao tử có bao nhiêu nhiễm sắc thể? A. 12. B. 48. C. 24. D. 6. Câu 3: ADN là một đại phân tử cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là 4 loại A. nucleotit ( A,T,G,X ). B. ribonucleotit (A,U,G,X ). C. nucleotit ( A, U, G, X). D. ribonucleotit ( A,T,G,X ). Câu 4: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân ly độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Tính theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình là 3 : 3 : 1 : 1 ? A. P AaBb x Aabb B. P AaBb x AaBb C. P AaBB x Aabb D. P Aabb x aaBb Câu 5: Mức độ gây hại của alen đột biến đối với thể đột biến phụ thuộc vào A. tác động của các tác nhân gây đột biến. B. điều kiện môi trường sống của thể đột biến. C. môi trường và tổ hợp gen mang đột biến. D. tổ hợp gen mang đột biến. Câu 6: Loại đột biến nào xảy ra ở cả trong nhân và ngoài nhân: A. Đột biến số lượng NST B. Đột biến gen C. Đột biến cấu trúc NST D. Đột biến gen và đột biến NST Câu 7. Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, sợi chất nhiễm sắc có đường kính A. 700nm. B. 30nm. C. 11nm. D. 300nm Câu 8. Tế bào có kiểu gen AaBBDd giảm phân không có đột biến sẽ sinh ra bao nhiêu loại giao tử? A. 2. B. 8. C. 6. D. 4. Câu 9. Cơ thể có kiểu gen AaBBDd giảm phân không có đột biến sẽ sinh ra bao nhiêu loại giao tử? A. 2. B. 8. C. 6. D. 4 Câu 10. Phân tử nào sau đây trực tiếp làm khuôn cho quá trình dịch mã?
- A. ADN. B. mARN. C. tARN. D. rARN Câu 11. Một quần thể thực vật giao phấn đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 gen có hai alen là A và a, trong đó tần số alen A là 0,4. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen aa của quần thể là A. 0,36 B. 0,16 C. 0,40 D. 0,48 Câu 12. Ở người, alen A nằm trên nhiễm sắc thể X quy định máu đông bình thường là trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh máu khó đông. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, con trai của cặp bố mẹ nào sau đây luôn bị bệnh máu khó đông? A a a a a A A. X X x X Y. B. X X x X Y. A a A A a a C. X X x X Y. D. X X x X Y. Câu 13. Một quần thể người có tính trạng nhóm máu đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số các loại alen quy định nhóm máu là: I A , IB, Io lần lượt là 0,4; 0,3; 0,3. Theo lí thuyết, tỉ lệ người có kiểu gen đồng hợp về tính trạng nhóm máu là A. 0,64. B. 0,26. C. 0,16. D. 0,34. Câu 14: Chức năng của ARN ribôxôm (rARN) là A. mang axít amin đến ribôxôm trong quá trình dịch mã. B. dùng làm khuôn mẫu cho quá trình dịch mã ở ribôxôm. C. kết hợp với prôtêin tạo nên ribôxôm là nơi tổng hợp prôtêin. D. dùng làm khuôn mẫu cho quá trình tổng hợp tARN và rARN. Câu 15. Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai? A. Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit có thể không làm thay đổi tỉ lệ (A+T)/(G+X) của gen. B. Đột biến điểm có thể không gây hại cho thể đột biến. C. Đột biến gen có thể làm thay đổi số lượng liên kết hiđrô của gen. D. Những cơ thể mang alen đột biến đều là thể đột biến. Câu 16. Một loài thực vật, cho 2 cây (P) đều dị hợp tử về 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST giao phấn với nhau, thu được F1. Cho biết các gen liên kết hoàn toàn. Theo lí thuyết, F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen? A. 3 B. 5 C. 4 D. 7 Câu 17. Khi nói về đột biến lặp đoạn NST, phát biểu nào sau đây sai? A. Đột biến lặp đoạn làm tăng số lượng gen trên 1 NST B. Đột biến lặp đoạn luôn có lợi cho thể đột biến C. Đột biến lặp đoạn có thể làm cho 2 alen của 1 gen cùng nằm trên 1 NST. D. Đột biến lặp đoạn có thể dẫn đến lặp gen, tạo điều kiện cho đột biến gen, tạo ra các gen mới. Câu 18. Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Trong thí nghiệm thực hành lại giống, một nhóm học sinh đã lấy
- tất cả các hạt phấn của 1 cây đậu hoa đỏ thụ phấn cho 1 cây đậu hoa đỏ khác. Theo lí thuyết, dự đoán nào sau đây sai? A. Đời con có thể có 1 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình B. Đời con có thể có 2 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình. C. Đời con có thể có 3 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình D. Đời con có thể có 2 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình. Câu 19. Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng? A. Trong điều kiện không có tác nhân đột biến thì không thể phát sinh đột biến gen. B. Cơ thể mang gen đột biến luôn được gọi là thể đột biến. C. Đột biến gen luôn được di truyền cho thế hệ sau. D. Quá trình tự nhân đôi ADN không theo nguyên tắc bổ sung thì sẽ phát sinh đột biến gen. Câu 20: Nếu kết quả phép lai thuận nghịch thay đổi, tính trạng biểu hiện không đều hai giới thì tính trạng đó tuân theo quy luật di truyền nào A. Gen nằm trên NST thường B. Gen nằm trên NST giới tính X C. Gen nằm ở tế bào chất D. Cả B và C Câu 21: Nếu kết quả phép lai thuận nghịch thay đổi, thế hệ con cái luôn có KH giống mẹ. Đó là sự di truyền của: A. Gen nằm trên NST thường B. Gen nằm trên NST giới tính X C. Gen nằm ở tế bào chất (gen ngoài nhân) D. Cả B và C Câu 22: Loại biến dị nào sau đây không di truyền được A. Thường biến B. Đột biến C. Đột biến NST D. Biến dị tổ hợp Câu 23:Thường biến là do A. Kiểu gen quy định và di truyền được B. Thay đổi của môi trường và di truyền được C. Do kiểu gen quy định và không di truyền được D. Thay đổi của môi trường và không di truyền được Câu 24:Mức phản ứng là do A. Kiểu gen quy định và di truyền được B. Môi trường quy định và di truyền được C. Do kiểu gen quy định và không di truyền được D. Do môi trường quy định và không di truyền được Câu 25:Khi mỗi gen quy định một tính trạng, các gen nằm trên cùng một cặp NST tương đồng, luôn phân ly và tổ hợp cùng nhau thì tuân theo quy luật di truyền nào A. Phân ly độc lập B. Hoán vị gen C. Tương tác gen D. Liên kết gen hoàn toàn
- Câu 26:Khi mỗi gen quy định một tính trạng, nằm trên cùng một cặp NST tương đồng và xảy tra sự trao đổi chéo cromatit trong giảm phân thì tuân theo quy luật di truyền nào A. Phân ly độc lập B. Hoán vị gen C. Tương tác gen D. Liên kết gen hoàn toàn Câu 27:Khi mỗi gen quy định một tính trạng, mỗi gen nằm trên một cặp NST tương đồng khác nhau thì tuân theo quy luật di truyền nào A. Phân ly độc lập B. Hoán vị gen C. Tương tác gen D. Liên kết gen hoàn toàn Câu 28:Khi nhiều gen không alen cùng quy định nên một tính trạng được gọi là quy luật di truyền gì? A. Gen đa alen B. Gen đa hiệu C. Tương tác gen D. Liên kết gen hoàn toàn Câu 29:Khi một gen quy định nhiều tính trạng gọi là quy luật di truyền gì? A. Gen đa alen B. Gen đa hiệu C. Tương tác gen D. Liên kết gen hoàn toàn Câu 30:Khi một gen có nhiều alen được gọi là A. Gen đa alen B. Gen đa hiệu C. Tương tác gen D. Liên kết gen hoàn toàn Câu 31: Hiện tượng nào sau đây gây ra đột biến lệch bội nhiễm sắc thể? A. Do sự không phân li của cặp nhiễm sắc thể ở kỳ sau của quá trình nguyên phân. B. Do sự không phân li của cặp nhiễm sắc thể ở kỳ cuối nguyên phân. C. Do sự không phân li của cặp nhiễm sắc thể ở kỳ sau của quá trình phân bào. D. Do sự không phân li của cặp nhiễm sắc thể ở kỳ sau của quá trình giảm phân. Câu 32: Trong quần thể người có một số bệnh, tật và hội chứng di truyền như sau: 1) Bệnh ung thư máu. (2) Bệnh hồng cầu hình liềm. (3) Bệnh bạch tạng. (4) Hội chứng Claiphentơ. (5) Tật dính ngón tay số 2 và 3. (6) Bệnh máu khó đông. (7) Hội chứng Tớcnơ. (8) Hội chứng Đao. (9) Bệnh mù màu. Câu 33:Những thể ĐB lệch bội trong các bệnh, tật và hội chứng trên là: A. (2), (3), (9) B. (4), (7), (8). C. (1), (4), (8). D. (4), (5), (6). Điều kiện quan trọng nhất của quy luật phân li là: A. số lượng cá thể phải nhiều. B. quá trình giảm phân diễn ra bình thường. C. cặp bố mẹ đem lai phải thuần chủng. D. kiểu hình trội phải trội hoàn toàn.
- Câu 34: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Có bao nhiêu phép lai cho F1 đồng tính hoa đỏ? A. 1.B. 2.C. 3. D. 4. Câu 35: Đậu Hà Lan, tính trạng màu sắc hoa có 2 loại kiểu hình. Cho cây (P) hoa đỏ giao phấn với cây chưa biết kiểu gen thế hệ lai cho 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Nhận định nào sau đây là sai A. Một trong hai KG của cây P là dị hợp B. Cây hoa đỏ của F1 là dị hợp C. Đem hai cây F1 có kiểu hình khác nhau thu được F2 có tỷ lệ 3 đỏ : 1 trắng D. Đem hai cây hoa đỏ lai với nhau thì tỷ F3 có tỷ lệ KG thuần chủng và dị hợp là bằng nhau Câu 36: Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng khi nói về đột biến gen? (1) Đột biến gen gây biến đổi ít nhất là một cặp nuclêôtit trong gen. (2) Đột biến gen luôn làm phát sinh một alen mới so với alen trước đột biến. (3) Đột biến gen có thể làm biến đổi đồng thời một số tính trạng nào đó trên cơ thể sinh vật. (4) Đột biến gen chỉ làm thay đổi cấu trúc mà không làm thay đổi lượng sản phẩm của gen. (5) Đột biến gen không làm thay đổi số lượng gen trong tế bào. A. 1B. 4C. 3D. 2 Câu 37: Trong tế bào, hàm lượng rARN luôn cao hơn mARN là do: A. rARN có cấu trúc bền vững, tuổi thọ cao hơn. B. Số gen quy định tổng hợp rARN nhiều hơn mARN. C. Số lượng rARN được tổng hợp nhiều hơn mARN D. rARN có nhiều vai trò quan trọng hơn mARN Câu 38: Khi nói về quá trình phiên mã và dịch mã, nhận định nào dưới đây là đúng? A. Quá trình dịch mã của sinh vật nhân sơ không có sự tham gia của ribôxôm. B. Ở sinh vật nhân thực, quá trình dịch mã diễn ra ở trong nhân tế bào. C. Ở sinh vật nhân thực, quá trình nhân đôi ADN xảy ra ở cả trong nhân và ngoài tế bào chất. D. Ở gen phân mảnh, quá trình phiên mã chỉ diễn ra ở những đoạn mang mã hóa (êxôn). Câu 39: Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, hai cặp gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường, liên kết gen hoàn toàn. Có bao nhiêu phép lai dưới đây cho đời con có tỉ lệ kiểu gen giống với tỉ lệ kiểu hình? (1) AB x AB . (2) AB x Ab . (3) Ab x Ab . ab ab ab aB aB aB
- (4) AB x AB . (5) AB x AB . (6) AB x ab . ab Ab ab aB ab ab A. 3. B. 4. C. 2. D. 5. Câu 40. Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Thực hiện phép lai P AAAa x aaaa thu được F1. Tiếp tục cho F1 lai phân tích thu được Fa. Theo lí thuyết, Fa có tỉ lệ kiểu hình: A. 2 cây thân cao : 1 cây thân thấp. B. 5 cây thân cao : 1 cây thân thấp. C. 8 cây thân cao : 1 cây thân thấp. D. 43 cây thân cao : 37 cây thân thấp. Câu 41: Ở một loài thực vật, nghiên cứu quá trình tổng hợp sắc tố cánh hoa của một loài cây xảy ra theo cơ chế: chất trắng chuyển thành sắc tố vàng nhờ enzim do alen A quy định; sắc tố vàng chuyển thành sắc tố đỏ nhờ enzim do alen B quy định, sắc tố đỏ chuyển thành sắc tố tím nhờ enzim do alen D quy định. Các alen tương ứng a, b, d không tạo ra enzim có chức năng. Phép lai P : AaBbDd × AaBbDd tạo ra F1. Tỉ lệ cây đỏ dị hợp một cặp gen trong tổng số cây đỏ là bao nhiêu . Tỉ lệ cây hoa tím mang 3 alen trội trong tổng số cây hoa tím là 4,6875 A. 44,44% B. 28,35% C. 56,32%D. 14,06% Câu 42. Một loài thực vật, cho cây thân cao, lá nguyên giao phấn với cây thân thấp, lá xẻ (P), thu được F1gồm toàn cây thân cao, lá nguyên. Lai phân tích cây F1, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 cây thân cao, lá nguyên : 1 cây thân cao, lá xẻ : 1 cây thân thấp, lá nguyên : 1 cây thân thấp, lá xẻ. Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Cây thân thấp, lá nguyên ở Fa giảm phân bình thường tạo ra 4 loại giao tử. B. Cho cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 1/3 số cây thân cao, lá xẻ. C. Cây thân cao, lá xẻ ở Fa đồng hợp tử về 2 cặp gen. D. Cây thân cao, lá nguyên ở Fa và cây thân cao, lá nguyên ở F1 có kiểu gen giống nhau. Câu 43. Một loài thực vật, cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình trong đó có 1% số cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng mỗi gen quy định 1 tính trạng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F1 có tối đa 9 loại kiểu gen. II. F1 có 32% số cây đồng hợp tử về 1 cặp gen. III. F1 có 24% số cây thân cao, hoa trắng. IV. Kiểu gen của P có thể là AB//ab A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 44. Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng.
- Phép lai P: thu được F1 XAB DX d x AB X DY có 5,125% số cá thể có kiểu hình ab ab lặn về 3 tính trạng. Theo lí thuyết, số cá thể cái dị hợp tử về 1 trong 3 cặp gen ở F1 chiếm tỉ lệ A. 28,25% B. 10,25% C. 25,00% D. 14,75% Câu 45. Khi nói về hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. Coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu xảy ra đột biến ở gen cấu trúc A thì có thể làm cho prôtêin do gen này quy định bị bất hoạt. II. Nếu xảy ra đột biến ở gen điểu hòa R làm cho gen này không được phiên mã thì các gen cấu trúc Z, Y, A cũng không được phiên mã. III. Khi prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành thì các gen cấu trúc Z, Y, A không được phiên mã. IV. Nếu xảy ra đột biến mất 1 cặp nuclêôtit ở giữa cặp gen điều hòa R thì có thể làm cho các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã ngay cả khi một trường không có lactôzơ. A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 46: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về quá trình dịch mã? I. Đối với sinh vật nhân thực, quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit diễn ra ở trong nhân tế bào. II. Tất cả bộ ba trên mARN đều mang thông tin mã hóa axit amin III. Trước bộ ba mở đầu trên phân tử mARN có một trình tự nuclêôtit đặc biệt giúp tiểu đơn vị bé của ribôxôm có thể nhận biết để bám vào mARN. IV. Trên một phân tử mARN có thể có nhiều ribôxôm tham gia dịch mã cùng lúc giúp tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin. A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 47. Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên một nhiễm sắc thể. II. Đột biến chuyển đoạn giữa hai nhiễm sắc thể không tương đồng làm thay đổi nhóm gen liên kết. III. Có thể gây đột biến mất đoạn nhỏ để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn. IV. Đột biến lặp đoạn có thể làm cho hai alen của một gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
- Câu 48. Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 54% số cây thân cao, quả ngọt. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Quá trình giảm phân ở cây P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. B. F1 có tối đa 9 loại kiểu gen. C. Ở cây F1, cây thân thấp, quả ngọt chiếm 18,75%. D. Trong số các cây thân cao, quả chua ở F1, có 4/7 số cây có kiểu gen đồng hợp tử về cả 2 cặp gen. Câu 49. Một loài thực vật, cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 56,25% cây hoa đỏ; 18,75% cây hoa hồng; 18,75% cây hoa vàng; 6,25% cây hoa trắng. Lai phân tích cây hoa đỏ dị hợp tử về 2 cặp gen ở F1, thu được Fa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F1 có 6 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ. II. Các cây hoa đỏ F1 giảm phân đều cho 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau. III. Fa, có số cây hoa vàng chiếm 25%. IV. Fa, có số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ lớn nhất. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 50. Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) có 20% số cây hoa trắng. Ở F3, số cây hoa trắng chiếm 25%. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tần số kiểu gen ở thế hệ P là 24/35 AA: 4/35 Aa: 7/35 aa. II. Tần số alen A ở thế hệ P là 9/35. III. Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là 27 cây hoa đỏ: 8 cây hoa trắng. IV. Hiệu số giữa tỉ lệ cây hoa đỏ có kiểu gen đồng hợp tử với tỉ lệ cây hoa trắng giảm dần qua các thế hệ. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
- TRƯỜNG THPT TIÊN HƯNG ĐÁP ÁN LUYỆN THI MÔN SINH HỌC ĐỀ KIỂM TRA THEO TUẦN ĐỀ SỐ 01 Câu 1. Hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển thành thể đa bội lẻ? A. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (n + 1). B. Giao tử (n - 1) kết hợp với giao tử (n + 1). C. Giao tử (2n) kết hợp với giao tử (2n). D. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (2n). Câu 2. Lúa nước có 2n = 24. Mỗi giao tử có bao nhiêu nhiễm sắc thể? A. 12. B. 48. C. 24. D. 6. Câu 3: ADN là một đại phân tử cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là 4 loại A. nucleotit ( A,T,G,X ). B. ribonucleotit (A,U,G,X ). C. nucleotit ( A, U, G, X). D. ribonucleotit ( A,T,G,X ). Câu 4: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân ly độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Tính theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình là 3 : 3 : 1 : 1 ? A. P AaBb x Aabb B. P AaBb x AaBb C. P AaBB x Aabb D. P Aabb x aaBb Câu 5: Mức độ gây hại của alen đột biến đối với thể đột biến phụ thuộc vào A. tác động của các tác nhân gây đột biến. B. điều kiện môi trường sống của thể đột biến. C. môi trường và tổ hợp gen mang đột biến. D. tổ hợp gen mang đột biến. Câu 6: Loại đột biến nào xảy ra ở cả trong nhân và ngoài nhân: A. Đột biến số lượng NST B. Đột biến gen C. Đột biến cấu trúc NST D. Đột biến gen và đột biến NST Câu 7. Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, sợi chất nhiễm sắc có đường kính A. 700nm. B. 30nm. C. 11nm. D. 300nm Câu 8. Tế bào có kiểu gen AaBBDd giảm phân không có đột biến sẽ sinh ra bao nhiêu loại giao tử? A. 2. B. 8. C. 6. D. 4. Câu 9. Cơ thể có kiểu gen AaBBDd giảm phân không có đột biến sẽ sinh ra bao nhiêu loại giao tử? A. 2. B. 8. C. 6. D. 4
- Câu 10. Phân tử nào sau đây trực tiếp làm khuôn cho quá trình dịch mã? A. ADN. B. mARN. C. tARN. D. rARN Câu 11. Một quần thể thực vật giao phấn đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 gen có hai alen là A và a, trong đó tần số alen A là 0,4. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen aa của quần thể là A. 0,36 B. 0,16 C. 0,40 D. 0,48 Câu 12. Ở người, alen A nằm trên nhiễm sắc thể X quy định máu đông bình thường là trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh máu khó đông. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, con trai của cặp bố mẹ nào sau đây luôn bị bệnh máu khó đông? A a a a a A A. X X x X Y. B. X X x X Y. A a A A a a C. X X x X Y. D. X X x X Y. Câu 13. Một quần thể người có tính trạng nhóm máu đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số các loại alen quy định nhóm máu là: I A , IB, Io lần lượt là 0,4; 0,3; 0,3. Theo lí thuyết, tỉ lệ người có kiểu gen đồng hợp về tính trạng nhóm máu là A. 0,64. B. 0,26. C. 0,16. D. 0,34. Câu 14: Chức năng của ARN ribôxôm (rARN) là A. mang axít amin đến ribôxôm trong quá trình dịch mã. B. dùng làm khuôn mẫu cho quá trình dịch mã ở ribôxôm. C. kết hợp với prôtêin tạo nên ribôxôm là nơi tổng hợp prôtêin. D. dùng làm khuôn mẫu cho quá trình tổng hợp tARN và rARN. Câu 15. Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai? A. Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit có thể không làm thay đổi tỉ lệ (A+T)/(G+X) của gen. B. Đột biến điểm có thể không gây hại cho thể đột biến. C. Đột biến gen có thể làm thay đổi số lượng liên kết hiđrô của gen. D. Những cơ thể mang alen đột biến đều là thể đột biến. Câu 16. Một loài thực vật, cho 2 cây (P) đều dị hợp tử về 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST giao phấn với nhau, thu được F1. Cho biết các gen liên kết hoàn toàn. Theo lí thuyết, F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen? A. 3 B. 5 C. 4 D. 7 Câu 17. Khi nói về đột biến lặp đoạn NST, phát biểu nào sau đây sai? A. Đột biến lặp đoạn làm tăng số lượng gen trên 1 NST B. Đột biến lặp đoạn luôn có lợi cho thể đột biến C. Đột biến lặp đoạn có thể làm cho 2 alen của 1 gen cùng nằm trên 1 NST. D. Đột biến lặp đoạn có thể dẫn đến lặp gen, tạo điều kiện cho đột biến gen, tạo ra các gen mới.
- Câu 18. Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Trong thí nghiệm thực hành lại giống, một nhóm học sinh đã lấy tất cả các hạt phấn của 1 cây đậu hoa đỏ thụ phấn cho 1 cây đậu hoa đỏ khác. Theo lí thuyết, dự đoán nào sau đây sai? A. Đời con có thể có 1 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình B. Đời con có thể có 2 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình. C. Đời con có thể có 3 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình D. Đời con có thể có 2 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình. Câu 19. Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng? A. Trong điều kiện không có tác nhân đột biến thì không thể phát sinh đột biến gen. B. Cơ thể mang gen đột biến luôn được gọi là thể đột biến. C. Đột biến gen luôn được di truyền cho thế hệ sau. D. Quá trình tự nhân đôi ADN không theo nguyên tắc bổ sung thì sẽ phát sinh đột biến gen. Câu 20: Nếu kết quả phép lai thuận nghịch thay đổi, tính trạng biểu hiện không đều hai giới thì tính trạng đó tuân theo quy luật di truyền nào A. Gen nằm trên NST thường B. Gen nằm trên NST giới tính X C. Gen nằm ở tế bào chất D. Cả B và C Câu 21: Nếu kết quả phép lai thuận nghịch thay đổi, thế hệ con cái luôn có KH giống mẹ. Đó là sự di truyền của: A. Gen nằm trên NST thường B. Gen nằm trên NST giới tính X C. Gen nằm ở tế bào chất (gen ngoài nhân) D. Cả B và C Câu 22: Loại biến dị nào sau đây không di truyền được A. Thường biến B. Đột biến C. Đột biến NST D. Biến dị tổ hợp Câu 23:Thường biến là do A. Kiểu gen quy định và di truyền được B. Thay đổi của môi trường và di truyền được C. Do kiểu gen quy định và không di truyền được D. Thay đổi của môi trường và không di truyền được Câu 24:Mức phản ứng là do A. Kiểu gen quy định và di truyền được B. Môi trường quy định và di truyền được C. Do kiểu gen quy định và không di truyền được D. Do môi trường quy định và không di truyền được Câu 25:Khi mỗi gen quy định một tính trạng, các gen nằm trên cùng một cặp NST tương đồng, luôn phân ly và tổ hợp cùng nhau thì tuân theo quy luật di truyền nào A. Phân ly độc lập B. Hoán vị gen
- C. Tương tác gen D. Liên kết gen hoàn toàn Câu 26:Khi mỗi gen quy định một tính trạng, nằm trên cùng một cặp NST tương đồng và xảy tra sự trao đổi chéo cromatit trong giảm phân thì tuân theo quy luật di truyền nào A. Phân ly độc lập B. Hoán vị gen C. Tương tác gen D. Liên kết gen hoàn toàn Câu 27:Khi mỗi gen quy định một tính trạng, mỗi gen nằm trên một cặp NST tương đồng khác nhau thì tuân theo quy luật di truyền nào A. Phân ly độc lập B. Hoán vị gen C. Tương tác gen D. Liên kết gen hoàn toàn Câu 28:Khi nhiều gen không alen cùng quy định nên một tính trạng được gọi là quy luật di truyền gì? A. Gen đa alen B. Gen đa hiệu C. Tương tác gen D. Liên kết gen hoàn toàn Câu 29:Khi một gen quy định nhiều tính trạng gọi là quy luật di truyền gì? A. Gen đa alen B. Gen đa hiệu C. Tương tác gen D. Liên kết gen hoàn toàn Câu 30:Khi một gen có nhiều alen được gọi là A. Gen đa alen B. Gen đa hiệu C. Tương tác gen D. Liên kết gen hoàn toàn Câu 31: Hiện tượng nào sau đây gây ra đột biến lệch bội nhiễm sắc thể? A. Do sự không phân li của cặp nhiễm sắc thể ở kỳ sau của quá trình nguyên phân. B. Do sự không phân li của cặp nhiễm sắc thể ở kỳ cuối nguyên phân. C. Do sự không phân li của cặp nhiễm sắc thể ở kỳ sau của quá trình phân bào. D. Do sự không phân li của cặp nhiễm sắc thể ở kỳ sau của quá trình giảm phân. Câu 32: Trong quần thể người có một số bệnh, tật và hội chứng di truyền như sau: 1) Bệnh ung thư máu. (2) Bệnh hồng cầu hình liềm. (3) Bệnh bạch tạng. (4) Hội chứng Claiphentơ. (5) Tật dính ngón tay số 2 và 3. (6) Bệnh máu khó đông. (7) Hội chứng Tớcnơ. (8) Hội chứng Đao. (9) Bệnh mù màu. Câu 33:Những thể ĐB lệch bội trong các bệnh, tật và hội chứng trên là: A. (2), (3), (9) B. (4), (7), (8). C. (1), (4), (8). D. (4), (5), (6). Điều kiện quan trọng nhất của quy luật phân li là: A. số lượng cá thể phải nhiều. B. quá trình giảm phân diễn ra bình thường. C. cặp bố mẹ đem lai phải thuần chủng.
- D. kiểu hình trội phải trội hoàn toàn. Câu 34: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Có bao nhiêu phép lai cho F1 đồng tính hoa đỏ? A. 1.B. 2.C. 3. D. 4. Câu 35: Đậu Hà Lan, tính trạng màu sắc hoa có 2 loại kiểu hình. Cho cây (P) hoa đỏ giao phấn với cây chưa biết kiểu gen thế hệ lai cho 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Nhận định nào sau đây là sai A. Một trong hai KG của cây P là dị hợp B. Cây hoa đỏ của F1 là dị hợp C. Đem hai cây F1 có kiểu hình khác nhau thu được F2 có tỷ lệ 3 đỏ : 1 trắng D. Đem hai cây hoa đỏ lai với nhau thì tỷ F3 có tỷ lệ KG thuần chủng và dị hợp là bằng nhau Câu 36: Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng khi nói về đột biến gen? (1) Đột biến gen gây biến đổi ít nhất là một cặp nuclêôtit trong gen. (2) Đột biến gen luôn làm phát sinh một alen mới so với alen trước đột biến. (3) Đột biến gen có thể làm biến đổi đồng thời một số tính trạng nào đó trên cơ thể sinh vật. (4) Đột biến gen chỉ làm thay đổi cấu trúc mà không làm thay đổi lượng sản phẩm của gen. (5) Đột biến gen không làm thay đổi số lượng gen trong tế bào. A. 1B. 4C. 3D. 2 Câu 37: Trong tế bào, hàm lượng rARN luôn cao hơn mARN là do: A. rARN có cấu trúc bền vững, tuổi thọ cao hơn. B. Số gen quy định tổng hợp rARN nhiều hơn mARN. C. Số lượng rARN được tổng hợp nhiều hơn mARN D. rARN có nhiều vai trò quan trọng hơn mARN Câu 38: Khi nói về quá trình phiên mã và dịch mã, nhận định nào dưới đây là đúng? A. Quá trình dịch mã của sinh vật nhân sơ không có sự tham gia của ribôxôm. B. Ở sinh vật nhân thực, quá trình dịch mã diễn ra ở trong nhân tế bào. C. Ở sinh vật nhân thực, quá trình nhân đôi ADN xảy ra ở cả trong nhân và ngoài tế bào chất. D. Ở gen phân mảnh, quá trình phiên mã chỉ diễn ra ở những đoạn mang mã hóa (êxôn). Câu 39: Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, hai cặp gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường, liên kết gen hoàn toàn. Có bao nhiêu phép lai dưới đây cho đời con có tỉ lệ kiểu gen giống với tỉ lệ kiểu hình? (1) AB x AB . (2) AB x Ab . (3) Ab x Ab . ab ab ab aB aB aB
- (4) AB x AB . (5) AB x AB . (6) AB x ab . ab Ab ab aB ab ab A. 3. B. 4. C. 2. D. 5. Câu 40. Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Thực hiện phép lai P AAAa x aaaa thu được F1. Tiếp tục cho F1 lai phân tích thu được Fa. Theo lí thuyết, Fa có tỉ lệ kiểu hình: A. 2 cây thân cao : 1 cây thân thấp. B. 5 cây thân cao : 1 cây thân thấp. C. 8 cây thân cao : 1 cây thân thấp. D. 43 cây thân cao : 37 cây thân thấp. Câu 41: Ở một loài thực vật, nghiên cứu quá trình tổng hợp sắc tố cánh hoa của một loài cây xảy ra theo cơ chế: chất trắng chuyển thành sắc tố vàng nhờ enzim do alen A quy định; sắc tố vàng chuyển thành sắc tố đỏ nhờ enzim do alen B quy định, sắc tố đỏ chuyển thành sắc tố tím nhờ enzim do alen D quy định. Các alen tương ứng a, b, d không tạo ra enzim có chức năng. Phép lai P : AaBbDd × AaBbDd tạo ra F1. Tỉ lệ cây đỏ dị hợp một cặp gen trong tổng số cây đỏ là bao nhiêu . Tỉ lệ cây hoa tím mang 3 alen trội trong tổng số cây hoa tím là 4,6875 A. 44,44% B. 28,35% C. 56,32%D. 14,06% Câu 42. Một loài thực vật, cho cây thân cao, lá nguyên giao phấn với cây thân thấp, lá xẻ (P), thu được F1gồm toàn cây thân cao, lá nguyên. Lai phân tích cây F1, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 cây thân cao, lá nguyên : 1 cây thân cao, lá xẻ : 1 cây thân thấp, lá nguyên : 1 cây thân thấp, lá xẻ. Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Cây thân thấp, lá nguyên ở Fa giảm phân bình thường tạo ra 4 loại giao tử. B. Cho cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 1/3 số cây thân cao, lá xẻ. C. Cây thân cao, lá xẻ ở Fa đồng hợp tử về 2 cặp gen. D. Cây thân cao, lá nguyên ở Fa và cây thân cao, lá nguyên ở F1 có kiểu gen giống nhau. Câu 43. Một loài thực vật, cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình trong đó có 1% số cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng mỗi gen quy định 1 tính trạng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F1 có tối đa 9 loại kiểu gen. II. F1 có 32% số cây đồng hợp tử về 1 cặp gen. III. F1 có 24% số cây thân cao, hoa trắng. IV. Kiểu gen của P có thể là AB//ab A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 44. Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng.
- Phép lai P: thu được F1 XAB DX d x AB X DY có 5,125% số cá thể có kiểu hình ab ab lặn về 3 tính trạng. Theo lí thuyết, số cá thể cái dị hợp tử về 1 trong 3 cặp gen ở F1 chiếm tỉ lệ A. 28,25% B. 10,25% C. 25,00% D. 14,75% Câu 45. Khi nói về hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. Coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu xảy ra đột biến ở gen cấu trúc A thì có thể làm cho prôtêin do gen này quy định bị bất hoạt. II. Nếu xảy ra đột biến ở gen điểu hòa R làm cho gen này không được phiên mã thì các gen cấu trúc Z, Y, A cũng không được phiên mã. III. Khi prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành thì các gen cấu trúc Z, Y, A không được phiên mã. IV. Nếu xảy ra đột biến mất 1 cặp nuclêôtit ở giữa cặp gen điều hòa R thì có thể làm cho các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã ngay cả khi một trường không có lactôzơ. A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 46: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về quá trình dịch mã? I. Đối với sinh vật nhân thực, quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit diễn ra ở trong nhân tế bào. II. Tất cả bộ ba trên mARN đều mang thông tin mã hóa axit amin III. Trước bộ ba mở đầu trên phân tử mARN có một trình tự nuclêôtit đặc biệt giúp tiểu đơn vị bé của ribôxôm có thể nhận biết để bám vào mARN. IV. Trên một phân tử mARN có thể có nhiều ribôxôm tham gia dịch mã cùng lúc giúp tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin. A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 47. Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên một nhiễm sắc thể. II. Đột biến chuyển đoạn giữa hai nhiễm sắc thể không tương đồng làm thay đổi nhóm gen liên kết. III. Có thể gây đột biến mất đoạn nhỏ để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn. IV. Đột biến lặp đoạn có thể làm cho hai alen của một gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
- Câu 48. Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 54% số cây thân cao, quả ngọt. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Quá trình giảm phân ở cây P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. B. F1 có tối đa 9 loại kiểu gen. C. Ở cây F1, cây thân thấp, quả ngọt chiếm 18,75%. D. Trong số các cây thân cao, quả chua ở F1, có 4/7 số cây có kiểu gen đồng hợp tử về cả 2 cặp gen. Câu 49. Một loài thực vật, cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 56,25% cây hoa đỏ; 18,75% cây hoa hồng; 18,75% cây hoa vàng; 6,25% cây hoa trắng. Lai phân tích cây hoa đỏ dị hợp tử về 2 cặp gen ở F1, thu được Fa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F1 có 6 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ. II. Các cây hoa đỏ F1 giảm phân đều cho 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau. III. Fa, có số cây hoa vàng chiếm 25%. IV. Fa, có số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ lớn nhất. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 50. Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) có 20% số cây hoa trắng. Ở F3, số cây hoa trắng chiếm 25%. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tần số kiểu gen ở thế hệ P là 24/35 AA: 4/35 Aa: 7/35 aa. II. Tần số alen A ở thế hệ P là 9/35. III. Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là 27 cây hoa đỏ: 8 cây hoa trắng. IV. Hiệu số giữa tỉ lệ cây hoa đỏ có kiểu gen đồng hợp tử với tỉ lệ cây hoa trắng giảm dần qua các thế hệ. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4