Đề ôn thi học sinh giỏi - Môn thi: Vật lí - Trường THPT Yên Định 3

docx 12 trang hoaithuong97 5510
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn thi học sinh giỏi - Môn thi: Vật lí - Trường THPT Yên Định 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_on_thi_hoc_sinh_gioi_mon_thi_vat_li_truong_thpt_yen_dinh.docx

Nội dung text: Đề ôn thi học sinh giỏi - Môn thi: Vật lí - Trường THPT Yên Định 3

  1. SỞ GD&ĐT THANH HOÁ ĐỀ ÔN THI HỌC SINH GIỎI NĂM 2022 TRƯỜNG THPT YÊN ĐỊNH 3 MÔN THI: VẬT LÍ (Đề thi có 50 câu gồm 12 trang) Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề. Họ, tên giáo viên ra đề: LÊ THỊ LIÊN Số điện thoại liên hệ: 0919070285 Mã đề thi 123 Câu 1(NB-TH) Có hai điện tích điểm q1 và q2, chúng đẩy nhau. Khẳng định nào sau đây là đúng? A. q1> 0 và q2 0. C. q1.q2 > 0. D. q1.q2 < 0. Câu 2:(NB -TH) Trong một mạch điện kín, hiệu điện thế mạch ngoài UN phụ thuộc như thế nào vào điện trở RN của mạch ngoài A. UN tăng khi RN tăng B. UN tăng khi RN giảm C. UN không phụ thuộc vào RN D. UN lúc đầu tăng, sau đó tăng dần khi RN tăng dần từ 0 đến vô cùng  HD: UN =  r =  - R + r.r → Khi R tăng thì UN tăng Câu 3:(VDT) Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ: ξ = 12 V; R 1 = 5 Ω; R2 = 12 Ω; bóng đèn Đ: 6 V– 3 W. Bỏ qua điện trở các dây nối. Để đèn sáng bình thường thì điện trở trong r của nguồn có giá trị A. 1 Ω B. 2Ω. C. 5 Ω. D. 5,7 Ω. 2 2 푃 푈đ 6 đ 3 HD: Điện trở của đèn Rđ = = = 12 Ω = R2 I2 = Iđ = = = 0,5 A 푃 3 푈đ 6 푅2 I = I1 = I2 + I3 = 1 A vì R1 nt (R2 // Rđ) và R2đ = 2 = 6 Ω ξ ξ 12 Mà I = = hay 1 = r = 1 Ω RN + r R1 + R23 + r 5 + 6 + Câu 4 : (NB -TH) Bản chất của hiện tượng dương cực tan là A. cực dương của bình điện phân bị tăng nhiệt độ tới mức nóng chảy. B. cực dương của bình điện phân bị mài mòn cơ học C. cực dương của bình điện phân bị tác dụng hóa học tạo thành chất điện phân và tan vào dung dịch. D. cực dương của bình điện phân bị bay hơi. Câu 5: (NB-TH) Cảm ứng từ sinh bởi dòng điện chạy trong dây dẫn thẳng dài không có đặc điểm nào? A. vuông góc với dây dẫn. B. tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện. C. tỉ lệ nghịch với khoảng cách từ điểm đang xét đến dây dẫn. D. tỉ lệ thuận với chiều dài dây dẫn. Câu 6: (NB-TH) Mạch kín (C) không biến dạng nằm trong từ trường đều. Trong trường hợp nào sau đây thì trong mạch kín (C) có dòng điện cảm ứng? A. Mạch kín (C) chuyển động tịnh tiến. B. Mạch kín (C) quay quanh trục cố định song song với các đường sức từ.
  2. C. Mạch kín (C) quay quanh trục cố định vuông góc với các đường sức từ. D. Mạch kín (C) chuyển động trong mặt phẳng vuông góc với các đường sức từ. Câu 7(NB-TH) Nếu chiết suất của môi trường chứa tia tới nhỏ hơn chiết suất của môi trường chứa tia khúc xạ thì góc khúc xạ A. luôn nhỏ hơn góc tới. B. luôn lớn hơn góc tới. C. luôn bằng góc tới. D. có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn góc tới. Câu 8: (VDT) Một vật sáng đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính cho ảnh trên màn cao gấp 3 lần vật và cách vật 160 cm. Tính tiêu cự của thấu kính. A. 40 cm. B. 30 cm. C. – 60 cm. D. – 20 cm. HD: d' k Ta có: d = –3 d’ = 3d (c) Mặt khác: d + d’ = 160 (d) d.d' Từ (c) và (d) ta suy ra d = 40cm và d’ = 120cm; Từ đó tính được f = d d' = 30cm. Câu 9 : (NB - TH) Con lắc lò xo dao động điều hòa. Biên độ dao động của con lắc lò xo không ảnh hưởng đến A. tần số dao động. B. động năng cực đại C. vận tốc cực đại. D. gia tốc cực đại. Câu 10: (NB - TH) Trong dao động điều hòa. Phát biểu nào sau đây về mối quan hệ giữa li độ, vận tốc, gia tốc là đúng? A. Trong dao động điều hòa vận tốc và li độ luôn cùng dấu. B. Trong dao động điều hòa gia tốc và li độ luôn cùng dấu. C. Trong dao động điều hòa vận tốc và gia tốc luôn trái dấu. D. Trong dao động điều hòa gia tốc và li độ luôn trái dấu. Câu 11: (NB - TH) Khi nói về một hệ dao động cưỡng bức ở giai đoạn ổn định, phát biểu nào dưới đây là sai? A. Tần số của hệ dao động cưỡng bức bằng tần số của ngoại lực cưỡng bức. B. Tần số của hệ dao động cưỡng bức luôn bằng tần số dao động riêng của hệ. C. Biên độ của hệ dao động cưỡng bức phụ thuộc vào tần số của ngoại lực cưỡng bức. D. Biên độ của hệ dao động cưỡng bức phụ thuộc biên độ của ngoại lực cưỡng bức. Câu 12: (NB - TH) Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về dao động của con lắc đơn (bỏ qua lực cản của môi trường)? A. Khi vật nặng ở vị trí biên, cơ năng của con lắc bằng thế năng của nó. B. Chuyển động của con lắc từ vị trí biên về vị trí cân bằng là nhanh dần. C. Khi vật nặng đi qua vị trí cân bằng, thì trọng lực tác dụng lên nó cân bằng với lực căng của dây. D. Với dao động nhỏ thì dao động của con lắc là dao động điều hòa. Câu 13: (NB - TH) Khi nói về dao động điều hòa của một chất điểm, phát biểu nào sau đây là sai? A. Khi chất điểm đến vị trí cân bằng nó có tốc độ cực đại, gia tốc bằng 0. B. Khi chất điểm đến vị trí biên, nó có tốc độ bằng 0 và độ lớn gia tốc cực đại. C. Sau khi chất điểm đi qua vị trí cân bằng, gia tốc và vận tốc đổi chiều. D. Khi chất điểm qua vị trí biên, nó đổi chiều chuyển động nhưng gia tốc không đổi chiều. Câu 14: (VDT) Một vật dao động điều hòa có phương trình x = 5cos(2πt – π/6) cm. Vận tốc của vật khi có li độ x = 3 cm là A. v = 25,12 cm/s. B. v = ± 25,12 cm/s. C. v = ± 12,56 cm/s D. v = 12,56 cm/s.
  3. HD: áp dụng công thức v = ± 2 ― 2 thay số được v = ± 12,56 cm/s Câu 15: (VDT) Một vật dao động điều hòa trên trục Ox. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của li độ x vào thời gian t. Tần số góc của dao động là A. l0 rad/s.B. 10π rad/s. C. 5π rad/s.D. 5 rad/s. HD: Dựa vào đồ thị ta có T/2= 0,2s, T= 0,4s →휔 = 5 Câu 16: (VDT) Một lò xo có độ cứng k = 25 N/m. Lần lượt treo hai quả cầu có khối lượng m 1, m2 vào lò xo và kích thích cho dao động thì thấy rằng. Trong cùng một khoảng thời gian: m1 thực hiện được 16 dao động, m2 thực hiện được 9 dao động. Nếu treo đồng thời 2 quả cầu vào lò xo thì chu kì dao động của chúng là T = /5 (s). Khối lượng của hai vật lần lượt bằng A. m1 = 60 g; m2 = 190 g. B. m1 = 190 g; m2 = 60 g. C. m1 = 90 g; m2 = 160 g. D. m1 = 60 g; m2 = 19 g ∆푡 1 81 HD: = 2 = → = (1) 퐾 푛 2 256 m1+m2= 250g (2) giải hệ hai phương trình trên ta được m1 = 60 g; m2 = 190 g. Câu 17: (VDT) Con lắc lò xo treo thẳng đứng, dao động điều hòa với phương trình x = 2cos20t (cm). Chiều dài tự nhiên 2 của lò xo là l 0 = 30cm, lấy g = 10m/s . Chiều dài nhỏ nhất và lớn nhất của lò xo trong quá trình dao động lần lượt là A. 28,5cm và 33cm. B. 31cm và 36cm. C. 30,5cm và 34,5cm. D. 32cm và 34cm. HD: 퐾 휔 = = →∆푙0= 2,5cm> A=2cm ∆푙0 →∆푙 = l0 +∆푙0 +A = 34,5cm →∆푙 푖푛= l0 +∆푙0 - A = 30,5cm Câu 18: (VDT) Một vật có khối lượng m=100(g) dao động điều hoà trên trục ngang Ox với tần số f =2Hz, biên độ 5cm. Lấy , gốc thời gian tại thời điểm vật có li độ x0 = -5(cm), sau đó 1,25(s) thì vật có thế năng: A. 4,93mJ B. 20(mJ) C. 7,2(mJ) D. 0 HD: T= 0,5s ∆푡 = 2T + T/2, hai thời điểm ngược pha nên x2= 5cm 2 2 Wt= ½.0,1 (2 2) .0,05 = 0,02 J= 20mJ Câu 19: (VDT) Một con lắc đơn có độ dài  , trong khoảng thời gian t nó thực hiện được 6 dao động. Người ta giảm bớt chiều dài của nó đi 16 cm, cũng trong khoảng thời gian đó nó thực hiện được 10 dao động. Chiều dài của con lắc ban đầu là A. 25 cm. B. 25 m. C. 9 m. D. 9 cm. HD: 푙 푡 푙1 100 = 2 = ∆ → = (1) 푛 푙2 36 l1- l2= 16cm (2) từ (1) và (2) ta được l1=25cm Câu 20: (VDC) Một vật tham gia đồng thời hai dao động điều hoà cùng phương có phương trình dao động lần lượt x1 4,8cos 10 2t cm . x2 A2 cos 10 2t (cm) Biết độ lớn vận tốc của vật tại 2 thời điểm động năng bằng 3 lẩn thế năng là 0,3 6 m/s. Tính biên độ A2.
  4. A.7,2 cm. B. 6,4cm. C.3,2cm. D.3,6cm. HD: Vị trí động năng = 3 lần thế năng thì x=A/2. v= 3/2 vmax ; vmax= 0,6√2 m/s; A= 6cm. Bấm máy tính với số phức ta tìm được A 2= 3,6cm Câu 21: (VDC) Một vật dao động điều hòa theo phương trình x = 2cos(2πt + π/4) cm. Tốc độ trung bình của vật trong khoảng thời gian từ t = 2s đến t = 4,875s là: A. 7,45m/s B. 8,14cm/s C. 7,16cm/s D. 7,86cm/s HD: Tính quãng đường S trong khoảng thời gian Δt = t2 - t1 = 2,875s Tính tốc độ trung bình: v = S/ Δt = 8,14 cm/s Câu 22: (VDC) Một vật nhỏ dao động điều hòa trên trục Ox với biên độ bằng 2 cm và tần số bằng 2 Hz. Lấy gần đúng π2 = 10. Thời gian ngắn nhất tính từ thời điểm vật có vận tốc bằng 4π cm/s đến thời điểm vật có gia tốc bằng 1,6 m/s2 là A. 1/6 s. B. 1/12 s. C. 1/24 s. D. 1/18 s. HD: Xác định “ khoảng thời gian” ⇒ dùng đường tròn đa trục. 2 f = 2 Hz ω = 4π rad/s, A = 2 cm, vmax = 8π cm/s, amax = 32 m/s . v = 4π cm/s tại M, a = 1,6 m/s2 tại N. Từ M đến N có thể đi theo các cung M1N1, M1N2, M2N1, M2N2. Cung M1N1 thì Δφmin = π/6 Δtmin = 1/24 s. Câu 23: (NB - TH) : Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về quá trình truyền sóng:
  5. A. Quá trình truyền sóng là quá trình truyền dao động trong môi trường đàn hồi B. Quá trình truyền sóng là quá trình truyền năng lượng C. Quá trình truyền sóng là quá trình truyền pha dao động D. Quá trình truyền sóng là quá trình truyền các phần tử vật chất. Câu 24: (NB - TH) Ở mặt nước có hai nguồn sóng dao động theo phương vuông góc với mặt nước, có cùng phương trình u = Acosωt. Trong miền gặp nhau của hai sóng, những điểm mà ở đó các phần tử nước dao động với biên độ cực đại sẽ có hiệu đường đi của sóng từ hai nguồn đến đó bằng A. một số lẻ lần nửa bước sóng B. một số nguyên lần bước sóng. C. một số nguyên lần nửa bước sóng D. một số lẻ lần bước sóng. Câu 25: (NB - TH) Khi có sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi có bước sóng  thì khoảng cách giữa n nút sóng liên tiếp bằng     A. n B. n C. n 1 D. . n 1 4 2 2 4 Câu 26: (NB - TH) Sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi rất dài có bước sóng  . Quan sát tại 2 điểm A và B trên dây, người ta thấy A là nút và B là bụng. Số nút và số bụng trên đoạn AB (kể cả A và B) là 2AB 2AB A. số nút = số bụng = 0,5 B. số nút + 1 = số bụng = 1 .   2AB 2AB C. số nút = số bụng + 1 = D. số nút1 = số bụng = . 1   Câu 27: (VDT) Một sóng cơ truyền dọc theo trục Ox có phương trình là `u 5cos(6 t x) (cm), với t đo bằng s, x đo bằng m. Tốc độ truyền sóng này là A. 3 m/s. B. 60 m/s.C.6 m/s. D. 30 m/s. ℎệ 푠ố ủ 푡 6 HD: Tốc độ truyền sóng v= ℎệ 푠ố ủ = = 6m/s Câu 28: (VDT) Ở mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp A và B dao động theo phương thẳng đứng với phương trình uA = uB = 2cos20πt (u tính bằng cm, t tính bằng s). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 50 cm/s. Coi biên độ sóng không đổi khi sóng truyền đi. Xét điểm M ở mặt thoáng cách A, B lần lượt là d1 = 5 cm, d2 = 25 cm. Biên độ dao động của phần tử chất lỏng tại M là: A. 4 cm. B. 2 cm. C. 0 cm. D. 1cm ( ― ) HD: Áp dụng A = 2.a cos 2 1 = 4cm. M 휆 Câu 29: (VDT)
  6. Một dây đàn hồi AB dài 60 cm có đầu B cố định , đầu A mắc vào một nhánh âm thoa đang dao động với tần số f=50 Hz. Khi âm thoa rung, trên dây có sóng dừng với 3 bụng sóng. Vận tốc truyền sóng trên dây là A. v=15 m/s. B. v= 28 m/s. C. v= 25 m/s. D. v=20 m/s. 휆 푣 HD: AD: l= k = k . thay số ta được v= 20m/s 2 2 Câu 30: (VDT) Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A, B dao động cùng pha với tần số 30Hz. Tại một điểm M cách các nguồn A, B lần lượt những khoảng d 1 = 21cm, d2 = 25cm, sóng có biên độ cực đại. Giữa M và đường trung trực của AB có ba dãy không dao động. Vận tốc truyền sóng trên mặt nước là A. 30cm/s B. 40cm/s C. 60cm/s D. 80cm/s 4 HD: Mthuộc cực đai nên: d2- d1= kλ; k= 3→휆 = 3 . v= 40m/s Câu 31: (VDT) Một sợi dây đàn hồi rất dài có đầu O dao động điều hoà với phương trình u=10cos2 ft(mm). Vận tốc truyền sóng trên dây là 4m/s. Xét điểm N trên dây cách O 28cm, điểm này dao động lệch pha với O là 2k 1 (k thuộc Z). Biết tần số f có giá trị từ 23Hz đến 26Hz. Bước sóng của sóng đó là 2 A. 20cm. B. 16cm. C. 8cm. D. 32cm. 2 2 HD: áp dụng công thức về đô lệch pha = = (2k+1) k- nguyên ∆휑 = 휆 푣 2 Thay f vào ta được 2,72 ≤ ≤ 3,14; lấy k=3 →휆 = 0,16 = 16 . Câu 32: (VDT) Một sợi dây căng giữa hai điểm cố định cách nhau 80cm. Hai sóng có tần số gần nhau liên tiếp cùng tạo ra sóng dừng trên dây là f1=70 Hz và f2=84 Hz. Tìm tốc độ truyền sóng trên dây. Biết tốc độ truyền sóng trên dây không đổi. A 11,2m/s B 22,4m/s C 26,9m/s D 18,7m/s 푣 HD: f = f - f = 14Hz; l= →푣 = 22,4 min 2 1 2 푖푛 Câu 33: (VDC) Một sóng hình sin đang truyền trên một sợi dây theo chiều dương của trục Ox. Hình vẽ mô tả hình dạng của sợi dây tại thời điểm t1 (đường nét đứt) và t2 = t1 + 0,3 (s) (đường liền nét). Tại thời điểm t2, vận tốc của điểm N trên dây là A. -39,3 cm/s. B. 65,4 cm/s. C. -65,4 cm/s. D. 39,3 cm/s.
  7. HD: Từ hình vẽ ta thấy: Biên độ sóng A = 5 cm. Từ 30cm đến 60 cm có 6 ô nên chiều dài mỗi ô là: (60-30)/6 = 5cm . Bước sóng bằng 8 ô nên λ = 8.5 = 40 cm. Trong thời gian 0,3s sóng truyền đi được 3 ô theo phương ngang tương ứng quãng đường 15 cm nên tốc độ truyền sóng: v = 15/0,3 = 50 cm/s Chu kì sóng và tần số góc: Tại thời điểm t2, điểm N qua vị trí cân bằng và nằm ở sườn trước nên nó đang đi lên với tốc độ cực đại, tức là vận tốc của nó dương và có độ lớn cực đại: vmax = ωA = 2,5π.5 ≈ 39,3 cm/s. Câu 34: (VDC) Hại hai điểm A, B trên mặt nước cách nhau 16 cm có hai nguồn phát sóng giống nhau. Điểm M nằm trên mặt nước và trên đường trung trực của AB cách trung điểm I của AB một khoảng nhỏ nhất bằng 4√5 cm luôn dao động cùng pha với I. Điểm N nằm trên mặt nước và nằm trên đường thẳng vuông góc với AB tại A, cách A một khoảng nhỏ nhất bằng bao nhiêu để N dao động với biên độ cực tiểu. A. 9,22 cm B. 8,75 cm C. 2,14 cm D. 8,57 cm. HD: Vì hai nguồn đồng pha, M, I đều thuộc trung trực của AB nên để M và I dao động cùng pha thì: MA – IA = k.λ M gần I nhất nên k = 1→ MA = dA = 0,5AB + λ = 8 + λ. Mặc khác MI = 4√5 cm Số điểm dao động với biên độ cực tiểu trên AB: Để N là một điểm cực tiểu và gần A nhất thì N phải nằm trên hypebol cực tiểu có k = -4
  8. Câu 35: (VDC) Sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi OB mô tả như hình dưới. Điểm O trùng với gốc tọa độ trục tung. Lúc t = 0 hình ảnh của sợi dây là (1), sau thời gian nhỏ nhất ∆t và 3∆t kể từ lúc t = 0 thì hình ảnh của sợi dây lần lượt là (2) và (3). Tốc độ truyền sóng là 20 m/s và biên độ của bụng sóng là 4 cm. Sau thời gian 1/30 s kể từ lúc t = 0, tốc độ dao động của điểm M là: A. 10,9 m/s B. 6,3 m/s C. 4,4 m/s D. 7,7 m/s HD: Ta có: 2λ = 80cm → λ = 40cm Xét 1 phần tử bụng B gần M nhất trên sợi dây, từ đồ thị ta thấy: Tại thời điểm t = 0, B ở biên dương uB1 = 4cm. Sau thời gian ngắn nhất t2 = ∆t, B có li độ uB2 = u0. Tại thời điểm t3 = 3∆t, B có li độ uB3 = - u0. Sử dụng vòng tròn lượng giác ta có: β = ω.(t3 – t2) = ω.2∆t; α = ω.∆t → β = 2α Mà β = 2(π/2 – α) = π - 2α → β = π/2; α = π/4 Suy ra Chu kỳ sóng: T = λ/vs = 0,4/20 = 0,02s. M dao động đồng pha với B nên tại thời điểm t = 0, B ở biên dương thì M cũng ở biên dương, do đó AM = 2√2 cm. Khoảng thời gian t = 1/30s = T + 2T/3 thì M có li độ là uM = -AM/2 (dùng vòng tròn lượng giác). Tốc độ của M khi đó là: |vM| = √3/2 ω.AM = √3/2 . 2π/T . 2√2 = 769,5 cm/s = 7,7 m/s Câu 36:( (NB -TH) Trong mạch điện xoay chiều gồm R, L,C mắc nối tiếp thì
  9. A. pha của uC nhanh pha hơn của i một góc /2. B. pha của uR nhanh pha hơn của i một góc /2. C. pha của uL nhanh pha hơn của i một góc /2. D. độ lệch pha của uR và u là /2. Câu 37:(NB - TH) Nguyên tắc tạo dòng điện xoay chiều dựa trên A. từ trường quay. B. hiện tượng quang điện. C. hiện tượng cảm ứng điện từ. D. hiện tượng tự cảm. Câu 38: (NB - TH) Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp sớm pha / 4 so với cường độ dòng điện. Phát biểu nào sau đây đúng với đoạn mạch này? A. Tần số dòng điện trong đoạn mạch nhỏ hơn giá trị cần để xảy ra cộng hưởng. B. Tổng trở của mạch bằng hai lần điện trở thuần của mạch. C. Hiệu số giữa cảm kháng và dung kháng bằng điện trở thuần của mạch. D. Điện áp giữa hai đầu điện trở thuần sớm pha / 4 so với điện áp giữa hai bản tụ điện. Câu 39: (NB - TH) Mạch xoay chiều RLC nối tiếp. Trường hợp nào sau đây có cộng hưởng điện: A. Thay đổi L để ULmax. B. Thay đổi C để URmax. C. Thay đổi f để UCmax. D. Thay đổi R để UCmax. Câu 40: (NB - TH) Cho mạch R, L, C mắc nối tiếp. Với các giá trị đã cho thì u L sớm pha hơn điện áp giữa hai đầu đoạn mạch một góc /2. Nếu ta tăng điện trở R thì A. cường độ dòng điện hiệu dụng tăng. B. công suất tiêu thụ của mạch tăng. C. hệ số công suất tăng. D. hệ số công suất công đổi. Câu 41: (VDT) Biểu thức điện xoay chiều giữa hai đầu một đoạn mạch là u = 200cos( t - / 2 ) (V). Tại thời điểm t 1 nào đó, điện áp u = 100 (V) và đang giảm. Hỏi đến thời điểm t2, sau t1 đúng 1/4 chu kì, điện áp u bằng A. 1003 V. B. -1003 V. C. 1002 V. D. -1002 V. HD: sử dụng mối quan hệ của dao động điều hòa, bằng trục phân bố thời gian. Câu 42: (VDT) Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp. Biết R = 10 Ω, cuộn cảm thuần 1 10 3 có L = (H), tụ điện có C = (F) và điện áp giữa hai đầu cuộn cảm thuần là 10 2 u 20 2 cos(100 t ) (V). Biểu thức điện áp giữa hai đầu đoạn mạch là L 2
  10. A. u 40cos(100 t ) (V) . B. u 40cos(100 t ) (V). 4 4 C. u 40 2 cos(100 t ) (V). D. u 40 2 cos(100 t ) (V) 4 4 HD: Bấm số phức i= uL/ZL; u=i.Z Câu 43: (VDT) Điện áp hai đầu đoạn mạch điện xoay chiều u = 1002 cos(100 -t /6) (V) và cường độ dòng điện trong mạch i = 42 sin(100 t) (A). Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là A. 400 W. B. 600 W. C. 200 W. D. 800 W. HD: dùng công thức P=U.I.cos휑 Câu 44: (VDT) Muốn giảm hao phí trên đường dây tải điện 100 lần thì tỷ số giữa số vòng dây của cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp của máy biến thế ở trạm phát là A. 10 000. B. 1/100. C. 10. D. 1/10. HD: Muốn giảm hao phí trên đường dây tải điện 100 lần thì U tăng 10 lần tức là N1/N2= 1/10 Câu45: (VDT) Máy phát điện xoay chiều một pha có rôto là một nam châm điện có 10 cặp cực. Để phát ra dòng điện xoay chiều có tần số 50 Hz, vận tốc góc của rôto bằng A. 500 vòng/phút. B. 3000 vòng/phút. C. 300 vòng/phút. D. 1500 vòng/phút. HD: áp dụng f = np → n=5 vòng/s= 300 vòng/phút Câu 46: (VDT) 2 4 Cho đoạn mạch R, L, C mắc nối tiếp, độ tự cảm L thay đổi được. Khi L H hoặc L H thì công 1 2 suất trong mạch có giá trị bằng nhau. Hỏi với giá trị nào của L thì công suất trong mạch cực đại? 1 3 6 5 A. .L H B. . LC. . H D. . L H L H 2 HD: Hai giá trị của L để mạch có cùng công suất thì ZL1+ZL2= 2Zc 3 Để công suất mạch lớn nhất thì ZL0=Zc= (ZL1+ZL2)/2 → L H 0 Câu 47: (VDC) -4 Đặt vào hai đầu đoạn mạch chứa điện trở R o = 25 Ω, cuộn dây thuần cảm có L = 1/(2π) (H); C = 10 /π (F) mắc nối tiếp một điện áp xoay chiều có biểu thức u = 50√2cos(100πt)V. Để công suất tiêu thụ trên mạch lớn nhất người ta ghép thêm một một điện trở R. Khi đó A. R = 25 Ω, ghép song song với Ro. B. R = 50 Ω, ghép song song với Ro. C. R = 50 Ω, ghép nối tiếp với Ro. D. R = 25 Ω, ghép nối tiếp với Ro. HD: Ta có: ZL = ωL = 50 (Ω), ZC = 100 (Ω). Để công suất tiêu thụ trên mạch lớn nhất: R' = |ZL - ZC| = 50Ω
  11. ⇒ Cần ghép nối tiếp điện trở R = 25 (Ω). Câu 48: (VDC) Đặt điện áp u = U0cosωt (U0 và ω không đổi) vào hai đầu đoạn mạch AB theo thứ tự gồm một tụ điện, một cuộn cảm thuần và một điện trở thuần mắc nối tiếp. Gọi M là điểm nối giữa tụ điện và cuộn cảm. Biết điện áp hiệu dụng giữa hai đầu AM bằng điện áp hiệu dụng giữa hai đầu MB và cường độ dòng điện trong đoạn mạch lệch pha π/12 so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch. Hệ số công suất của đoạn mạch MB. A. (√3)/2 B. 0,26 C. 0,50 D. (√2)/2 HD: Vẽ giản đồ véctơ. Xét tứ giác hình thoi: φMB = π/3 ⇒ cosφMB = 1/2 Câu 49: (VDC) Đoạn mạch nối tiếp AB gồm tụ điện có điện dung C = 1 / 6π mF , cuộn cảm có độ tự cảm L = 0,3/π H , có điện trở r = 10Ω và một biến trở R. Đặt vào điện áp xoay chiều có tần số thay đổi được. Khi f = 50Hz, thay đổi R thì điện áp hiệu dụng trên tụ đạt cực đại là U 1. Khi R = 30Ω, thay đổi f thì điện áp hiệu dụng trên tụ cực đại là U2. Tỉ số U1 / U2 bằng: A.1,58 B.3,15 C.0,79 D.6,29 HD Khi f = 50 Hz , thay đổi R để UCmax :
  12. Câu 50: (VDC) Một cuộn cảm có độ tự cảm L = (0,5√2)/π H mắc nối tiếp với một điện trở thuần R. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều tần số f = 50Hz có giá trị hiệu dụng U = 100V thì điện áp hai đầu R là U1 = 25√2 V , hai đầu cuộn dây là U2 = 25√10 V. Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là: A. 50√2 W B. (125√6)/4 W C. 25√6 W D. 50√6 W HD: Dễ thấy rằng cuộn dây không thuần cảm, có điện trở thuần r. Ta có: Vậy công suất tiêu thụ trên toàn mạch là: P = I2(R + r) = 50√2 W. HẾT