Đề ôn tập môn Sinh 12

pdf 5 trang hoaithuong97 5790
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập môn Sinh 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_on_tap_mon_sinh_12.pdf

Nội dung text: Đề ôn tập môn Sinh 12

  1. KHÓA LUYỆN ĐỀ 2021 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình ĐỀ SỐ 10 TS. PHAN KHẮC NGHỆ LIVE CHỮA: 21g30 thứ 4 (21/4/2021) Thầy Phan Khắc Nghệ – www.facebook.com/thaynghesinh Câu 81: Oxi được giải phóng trong quang hợp có nguồn gốc từ chất nào sau đây? - A. CO2. B. H2O. C. NO3 . D. Glucôzơ. Câu 82: Động vật nào sau đây có manh tràng phát triển? A. Bò B. Thỏ. C. Mèo rừng. D. Gà rừng. Câu 83: Một gen có 2400 nucleotit và số nucleotit loại A chiếm 20%. Số nuclêôtit loại G của gen là A. 720. B. 480. C. 360. D. 240. Câu 84: Mạch gốc của gen có trình tự các đơn phân 3'ATGXTAG5'. Trình tự các đơn phân tương ứng trên đoạn mạch của phân tử mARN do gen này tổng hợp là A. 3'ATGXTAG5'. B. 5'AUGXUA3'. C. 3'UAXGAUX5'. D. 5'UAXGAUX3'. Câu 85: Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Tế bào sinh dưỡng của thể một có bao nhiêu nhiễm sắc thể? A. 20. B. 23. C. 22. D. 25. Câu 86: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 11 nm? A. Vùng xếp cuộn (siêu xoắn) B. Sợi nhiễm sắc (sợi chất nhiễm sắc). C. Crômatit. D. Sợi cơ bản. Câu 87: Thể đột biến nào sau đây làm tăng 1 NST? A. Thể bốn. B. Thể một. C. Thể tam bội. D. Thể ba. Câu 88: Ở quy luật di truyền nào sau đây, một gen chi phối sự biểu hiện của nhiều tính trạng? A. tương tác cộng gộp. B. tác động đa hiệu của gen. C. trội không hoàn toàn. D. tương tác bổ sung. Câu 89: Ở tằm, tính trạng màu sắc trứng do một gen có 2 alen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen A quy định trứng màu sáng trội hoàn toàn so với alen a quy định trứng màu sẫm. Người ta có thể dựa vào kết quả của phép lai nào sau đây để phân biết được tằm đực và tằm cái ngay từ giai đoạn trứng? A. XXXYAaa . B. XXXYaaA C. XXXYAAa D. XXXYAaA Câu 90: Biết rằng quá trình giảm phân tạo giao tử không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, 2 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AaBbDdee giảm phân tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử? A. 1. B. 2. C. 4. D. 8. Câu 91: Ở người, gen nằm ở vị trí nào sau đây thì di truyền theo dòng mẹ? A. Trên NST thường. B. Ở ti thể. C. Trên NST X. D. Trên NST Y. Câu 92: Gen A nằm trên NST thường có 3 alen thì có tối đa bao nhiêu kiểu gen đồng hợp? A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 93: Trong tạo giống, phương pháp nào dưới đây sẽ tạo ra cơ thể có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen? A. Lai tế bào sinh dưỡng của hai loài. B. Nuôi cấy hạt phấn sau đó gây lưỡng bội hóa. C. Cấy truyền phôi. D. Công nghệ gen. Câu 94: Phương pháp nào sau đây có thể tạo ra các cá thể có kiểu gen giống phôi ban đầu? A. Lai tế bào sinh dưỡng của hai loài. B. Nuôi cấy hạt phấn sau đó gây lưỡng bội hóa.
  2. KHÓA LUYỆN ĐỀ 2021 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình C. Cấy truyền phôi. D. Công nghệ gen. Câu 95: Đặc điểm chung của nhân tố đột biến và chọn lọc tự nhiên là A. làm nghèo vốn gen của quần thể. B. kiểu gen dị hợp luôn giảm dần. C. làm thay đổi tần số alen của quần thể. D. đều là những nhân tố tiến hóa có hướng. Câu 96: Hình thành loài bằng cách li tập tính có thể xảy ra ở nhóm loài nào sau đây? A. Côn trùng. B. Thực vật có hoa. C. Thực vật sinh sản vô tính. D. động vật nguyên sinh. Câu 97: Thực vật có hoa xuất hiện ở đại nào sau đây? A. Trung sinh. B. Cổ sinh. C. Tân sinh. D. Nguyên sinh. Câu 98: Nhân tố nào sau đây là nhân tố vô sinh? A. Vật kí sinh. B. Vật chủ. C. Nhiệt độ. D. Vật ăn thịt. Câu 99: Ví dụ nào sau đây thể hiện mối quan hệ hỗ trợ trong quẩn thể? A. Các con linh dương đực tranh giành nhau các con linh dương cái trong mùa sinh sản. B. Cá mập con khi mới nở, sử dụng ngay các trứng chưa nở làm thức ăn. C. Chó rừng đi kiếm ăn theo đàn, nhờ đó bắt được trâu rừng có kích thước lớn hơn. D. Cây phong lan sống bám trên thân cây gỗ. Câu 100: Đặc trưng nào sau đây không phải quẩn thể? A. Mật độ. B. Tỉ lệ giới tính. C. Sự phân tầng. D. Kích thước quần thể. Câu 101: Hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo có điểm giống nhau: A. Đều gồm thành phần vô sinh và hữu sinh. B. Đều có số lượng loài lớn. C. Đều có tính ổn định cao. D. Đều có khả năng tự điều chỉnh cao. Câu 102: Một chuỗi thức ăn có tối thiểu bao nhiêu loài thực vật? A. 0. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 103: Khi nói về pha sáng của quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai? A. Pha sáng là pha chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng trong ATP và NADPH. B. Pha sáng diễn ra trong chất nền (strôma) của lục lạp. C. Pha sáng sử dụng nước làm nguyên liệu. D. Pha sáng phụ thuộc vào cường độ ánh sáng và thành phần quang phổ của ánh sáng. Câu 104. Sự trao đổi chất giữa máu và các tế bào của cơ thể xảy ra chủ yếu ở A. mao mạch. B. động mạch chủ. C. tiểu động mạch. D. tĩnh mạch chủ. Câu 105: Một đoạn phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có trình tự nucleotit trên mạch mã gốc là : 5’ TGTGAAXTTGXA 3’. Theo lí thuyết, trình tự nucleotit trên mạch bổ sung của đoạn phân tử ADN này là A. 3’ TGTGAAXXTGXA 5’. B. 3’ TGXAAGTTXAXA 5’. C. 5’ TGXAAGTTXAXA 3’. D. 5’ AXAXTTGAAXGT 3’. Câu 106: Một loài có bộ NST 2n = 20. Giả sử có một thể đột biến ở 3 cặp NST, trong đó cặp số 4 bị đột biến mất đoạn ở 1 NST, cặp số 5 bị đột biến đảo đoạn ở 1 NST; cặp số 9 bị đột biến lặp đoạn ở một NST. Nếu quá trình giảm phân diễn ra bình thường thì tỷ lệ giao tử bị đột biến và giao tử bình thường lần lượt là A. 87,5% ; 12,5%. B. 12,5%; 87,5%. C. 0,78%; 99,22%. D. 99,22%; 0,78%. Câu 107: Trong trường hợp mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định, alen trội là trội không hoàn toàn. Tiến hành phép lai P: AaBbDd × AaBBDD, thu được F1. Theo lí thuyết, cá thể có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng ở F1 chiếm tỷ lệ bao nhiêu? A. 6,25%. B. 37,5%. C. 75%. D. 18,75%. Câu 108: Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 10% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Aa
  3. KHÓA LUYỆN ĐỀ 2021 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái có 4% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân I diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Ở đời con của phép lai ♂AaBb × ♀AaBb, hợp tử đột biến dạng thể ba chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 4,8%. B. 6,6%. C. 0,9%. D. 0,3%. Câu 109: Khi nói về quá trình hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Là phương thức hình thành loài xảy ra phổ biến ở cả động vật và thực vật. II. Cách li địa lí là nhân tố tạo điều kiện cho sự phân hoá trong loài. III. Từ các loài thực vật sinh sản vô tính, có thể sẽ làm phát sinh loài mới. IV. Hàm lượng ADN trong nhân tế bào của loài mới lớn hơn loài gốc. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 110. Khi nói về bậc dinh dưỡng của lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây đúng? A. Tất cả các loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1 đều là thực vật. B. Ở bậc dinh dưỡng càng cao thì thường có tổng sinh khối càng lớn. C. Tất cả các loài ăn sinh vật sản xuất đều được xếp vào bậc dinh dưỡng cấp 2. D. Trong một chuỗi thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng thường có nhiều loài sinh vật. Câu 111: Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen quy định hai cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho 1 cây dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn, thu được F1 có 16% số cá thể đồng hợp trội về 2 cặp gen. Biết rằng không xảy ra đột biến và quá trình giảm phân của đực không xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen với tần số 36%. II. F1 có 3 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng. III. Ở F1, loại kiểu hình có 1 tính trạng lặn có tỉ lệ lớn hơn tỉ lệ của loại kiểu hình có 2 tính trạng lặn. IV. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen lai phân tích, có thể sẽ thu được đời con chỉ có 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 1:1. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 112: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen A, a và B, b quy định. Kiểu gen có cả hai alen trội A và B quy định hoa đỏ; kiểu gen chỉ có một alen trội A hoặc B quy định hoa vàng; kiểu gen đồng hợp lặn quy định hoa trắng. Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng (P), thu được F1 có 3 kiểu hình. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai? A. Ở F2 có tối đa 9 loại kiểu gen. B. Ở F1, kiểu hình hoa đỏ chiếm 25%. C. Ở F2, kiểu hình hoa vàng chiếm tỉ lệ cao nhất. D. Ở F1, có thể có 4 kiểu gen quy định kiểu hình hoa vàng. Câu 113: Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu đột biến gen làm phát sinh alen có hại thì có thể sẽ làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể. II. Nếu đột biến không làm thay đổi tổng liên kết hidro của gen thì sẽ không làm thay đổi tỉ lệ các loại nucleotit của gen. III. Đột biến làm giảm tổng liên kết hidro của gen thì thường dẫn tới làm giảm tổng số axit amin của chuỗi polipeptit. IV. Nếu đột biến do tác nhân 5BU gây ra thì sẽ không làm thay đổi chiều dài của gen. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 114: Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể ngẫu phối có 1000 cá thể với tỉ lệ kiểu gen là 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Biết rằng alen trội là trội hoàn toàn. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
  4. KHÓA LUYỆN ĐỀ 2021 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình I. Nếu có 200 cá thể có kiểu gen aa di cư rời khỏi quần thể thì khi quần thể thiết lập lại trạng thái cân bằng sẽ cấu trúc là 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa. II. Nếu sau một thế hệ, quần thể có cấu trúc di truyền F1 là 100%aa thì rất có thể quần thể đã chịu tác động của nhân tố ngẫu nhiên. III. Nếu cấu trúc di truyền của của F1: 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa; F2: 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa; của F3: 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa thì chọn lọc tự nhiên đang chống lại alen lặn. IV. Nếu các cá thể có cùng kiểu hình giao phối với nhau mà không giao phối với các cá thể có kiểu hình khác thì thì tỉ lệ kiểu hình trội sẽ giảm dần. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 115: Có 3 loài hoang dại A, B, C với bộ NST lần lượt là 2n = 20; 2n = 26; 2n = 30. Từ 3 loài này, đã phát sinh 5 loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hóa. Quá trình hình thành 5 loài mới này được mô tả bằng bảng sau đây: Loài I II III IV V Cơ chế Thể song nhị bội Thể song nhị bội Thể song nhị bội Thể song nhị Thể song nhị bội hình thành từ loài A và loài từ loài A và loài từ loài B và loài bội từ loài A và từ loài B và loài B C C loài I III Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Loài IV có bộ NST là 66. II. Loài 5 mang bộ NST lưỡng bội của 3 loài. III. Loài V có thể là loài thú. IV. Quá trình hình thành loài III có thể không chịu tác động của chọn lọc tự nhiên. A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 116: Xét một lưới thức ăn được mô tả như hình bên. Theo lí A thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? E I. Lưới thức ăn có 13 chuỗi thức ăn. H II. Loài T có thể là sinh vật sản xuất hoặc động vật ăn mùn hữu cơ. D F III. Nếu loài B bị tuyệt diệt thì loài E sẽ tăng số lượng. IV. Chuỗi thức ăn dài nhất có 5 mắt xích. C B T A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 117: Một loài thực vật, xét 3 cặp gen Aa, Bb và Dd nằm trên 3 cặp NST; mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn; trong loài có các đột biến thể một. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Thể đột biến có tối đa 12 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 3 tính trạng. II. Quần thể có tối đa 20 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 3 tính trạng III. Thể đột biến có tối đa 15 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 1 tính trạng. IV. Quần thể có tối đa 21 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 1 tính trạng. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 118: Một loài thực vật, gen A tổng hợp enzim E1 chuyển hóa chất P thành chất A; gen B tổng hợp enzim E2 chuyển hóa chất P thành chất B. Các alen đột biến lặn a và b đều không tạo ra E1, E2 và E1 bị bất hoạt khi có B. Hai cặp gen này phân li độc lập và không xảy ra đột biến. Chất P quy định hoa trắng, chất A quy định hoa vàng, chất B quy định hoa đỏ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn, thu được F1 có 6,25% số cây hoa trắng. II. Nếu cho cây hoa vàng lai với cây hoa trắng thì có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 75% hoa vàng : 25% hoa trắng.
  5. KHÓA LUYỆN ĐỀ 2021 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình III. Nếu cho 1 cây hoa đỏ tự thụ phấn thì có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. IV. Nếu 2 cây đều có hoa vàng giao phấn với nhau thì có thể thu được đời con có số cây hoa trắng chiếm 75%. A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 119: Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền, có tỉ lệ của kiểu gen AA bằng 9 lần tỉ lệ của kiểu gen aa. Biết rằng A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tần số alen A bằng 4 lần tần số alen a. II. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa đỏ, xác suất thu được cây thuần chủng là 2/3. III. Nếu quần thể tự thụ phấn thì ở F1, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ 18,75%. IV. Nếu loại bỏ các cây hoa trắng, sau đó cho các cá thể giao phấn ngẫu nhiên thì ở F1, tỉ lệ kiểu hình là 24 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 120: Phả hệ sau đây mô tả sự di truyền của 2 bệnh ở người. Ghi chú: 2 3 1 4 : Không bị :b Bệnhị b ệnh 1 9 5 6 7 8 10 : Bị bệnh 2 11 12 13 14 15 16 ? Biết rằng không xảy ra đột biến, người số 6 không mang alen bệnh 1, người số 8 có bố bị bệnh 2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Hai bệnh này có thể di truyền phân li độc lập hoặc liên kết với nhau. II. Có 8 người chưa xác định được chính xác kiểu gen. III. Cặp 14-15 sinh con trai không mang alen bệnh với xác suất 49/240. IV. Cặp 14-15 sinh con gái chỉ mang alen bệnh 1 với xác suất 7/240. A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.