Đề ôn tập học kì I - Môn Lí 8
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập học kì I - Môn Lí 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_on_tap_hoc_ki_i_mon_li_8.docx
Nội dung text: Đề ôn tập học kì I - Môn Lí 8
- VẬT LÝ 8 Trang 1 VẬT LÝ 8 ĐỀ SỐ 1. TRƯỜNG THCS TRẦN ĐẠI NGHĨA (TP HCM) Câu 1: Một khối sắt hình hộp có diện tích đáy là 500 cm 2, chiều cao 20 cm đặt trên mặt đất. Biết khối lượng riêng của sắt là 7800 kg/m3. a. Tính áp lực và áp suất do vật gây ra trên mặt đất. b. Nếu giảm nửa chiều cao và tăng gấp đôi diện tích đáy thì áp lực và áp suất tác dụng lên mặt đất có thay đổi không? Chứng minh. ĐỀ SỐ 2. TRƯỜNG THCS TRẦN ĐẠI NGHĨA (TP HCM) Câu 2: Một khối đồng hình lập phương có cạnh là 20 cm đặt trên mặt đất. Biết khối lượng riêng của đồng là 8900 kg/m3. a. Tính áp lực và áp suất do vật gây ra trên mặt đất. b. Nếu tăng cạnh hình lập phương lên gấp đôi thì áp lực và áp suất tác dụng lên mặt đất thay đổi thế nào? ĐỀ SỐ 3: TRƯỜNG THCS TÂN XUÂN (HÓC MÔN, TPHCM) Câu 3: Một học sinh đi từ nhà đến trường với tốc độ 1,5 m/s trong 20 phút. Tính: a. Quãng đường từ nhà đến trường. b. Nếu nhà cách trường 1,4 km với vận tốc trên, em có kịp đến trường không?
- VẬT LÝ 8 Trang 2 Câu 4: a. Vận tốc của một ô tô là 54 km/h có nghĩa là gì? b. Hãy diễn tả bằng lời các yếu tố của lực ở hình vẽ sau: A F 10N ĐỀ SỐ 5: TRƯỜNG NGUYỄN GIA THIỀU (TP HCM) Câu 1: Viết và chú thích công thức tính vận tốc. Đơn vị vận tốc hợp pháp là gì? Câu 2: a. Độ lớn của vận tốc đo bằng công cụ nào? Đơn vị vận tốc phụ thuộc đơn vị của đại lượng nào? b. Hãy nêu cách biểu diễn lực. Câu 3: a. Vận tốc của một ô tô là 72 km/h có nghĩa là gì? b. Hãy diễn tả bằng lời các yếu tố của lực ở hình vẽ sau: 10N F A ĐỀ SỐ 6: TRƯỜNG NGUYỄN GIA THIỀU (TP HCM) Câu 1: Giải thích khi nhảy từ bậc cao xuống, chân ta bị gập lại. Phần trên chưa kịp thay đổi vận tốc( chưa kịp dừng lại), phần chân đã dừng lại , nhưng do quán tính thì phần trên vẫn tiếp tục chuyển động đi xuống nên chân ta gập lại. ĐỀ SỐ 7: TRƯỜNG HOÀNG HOA THÁM (TP HCM) Câu 1: Cho biết khi lau nhà ta đi hay bị té. Trong trường hợp này lực ma sát có lợi hay có hại? Lực ma sát có lợi. khi sàn nhà mới lau thì lực ma sát nhỏ , muốn kg bị té thì cần ma sát lớn
- VẬT LÝ 8 Trang 3 ĐỀ SỐ 09 Phần I: Trắc nghiệm: ( 6,0 điểm) Em hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng trong các câu sau: Câu 1: Chuyển động nào là chuyển động cơ học? Trúc câu 1 trả lời Trúc đang đau răng quá :v A. Môtô đang chạy B. Quả banh lăn C. Quả bưởi rơi D. Con đò đang chạy so với người trên bờ Câu 2: Khi nói Mặt Trời mọc đằng Đông, lặn đằng Tây thì vật nào sau đây là vật mốc? A. Trái Đất B. Mặt trời. C. Mặt Trăng. D. Cả mặt trời và trái đất. Câu 3. Khi búng hòn bi trên mặt sàn, hòn bi lăn chậm dần rồi dừng lại là do : A. Ma sát nghỉ. B. ma sát trượt. C. ma sát lăn. D. do trọng lực. Câu 4: Trong các chuyển động dưới đây, đâu là chuyển động thẳng ? A. Cánh quạt quay B. Chiếc lá khô rơi từ cây xuống C. Ném 1 mẩu phấn ra xa D. Thả 1 vật nặng rơi từ cao xuống . Câu 5. Càng lên cao áp suất khí quyển : A. Càng tăng B. Càng giảm C. Không thay đổi D. Có thể tăng cũng có thể giảm Câu 6: Thả một vật rắn vào chất lỏng. Vật sẽ nổi lên khi nào? A. Khi trọng lượng của vật nhỏ hơn lực đẩy Ácsimet. B. Khi trọng lượng của vật lớn hơn lực đẩy Ácsimet. C. Khi trọng lượng của vật bằng lực đẩy Ácsimet. D. Khi trọng lượng của vật bằng hoặc lớn hơn lực đẩy Ácsimet. Câu 7. Khi ngâm mình trong nước, ta cảm thấy “nhẹ hơn” trong không khí vì : A. Do cảm giác tâm lý B. Do lực đẩy Ac si met C. Do lực hút của trái đất tác dụng lên người giảm D. Do áp suất khí quyển Câu 8. Hai lực nào sau đây là hai lực cân bằng : A. Hai lực làm vật chuyển động nhanh dần B. Hai lực làm vật chuyển động chậm dần C. Hai lực làm vật đổi hướng chuyển động D. Hai lực làm vật không thay đổi vận tốc Câu 9: An kéo một vật nặng 200N trên quảng đường dài 5 mét. Công mà An đã thực hiện là: A. 1000 N B. 1000 Pa C. 1000J D. 100 J Câu 10: Vì sao hành khách ngồi trên ô tô đang chuyển động thẳng bỗng thấy mình bị nghiêng sang bên trái? A. Vì ô tô đột ngột giảm vận tốc. B. Vì ô tô đột ngột tăng vận tốc. C. Vì ô tô đột ngột rẽ sang trái. D. Vì ô tô đột ngột rẽ sang phải.
- VẬT LÝ 8 Trang 4 Câu 11: Câu nào sau đây nói về tính chất của máy cơ đơn giản là đúng? A. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì được lợi bấy nhiêu lần về đường đi. B. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì được lợi bấy nhiêu lần về công C. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về công. D. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi. Câu 12: Trường hợp nào sau đây không có công cơ học? A. Người lực sĩ đang nâng quả tạ từ thấp lên cao. B. Người công nhân đang đẩy xe làm xe chuyển động. C. Người học sinh đang cố sức đẩy hòn đá nhưng không đẩy nổi. D. Người công nhân đang dùng ròng rọc kéo một vật lên cao. ĐỀ 10 Câu 1. (2 điểm) Một vật chuyển động khi nào và đứng yên khi nào? Câu 2. (2 điểm) Hành khách ngồi trên toa tàu đang rời khỏi nhà ga. Lấy nhà ga làm mốc thì hành khách chuyển động hay đứng yên và lấy toa tàu làm mốc thì hành khách đang đứng yên hay chuyển động? ĐỀ 11 A/ TRẮC NGHIỆM (5đ) I. Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu hoăc mệnh đề mà em chọn (4đ) Câu 1. Người lái đò đang ngồi yên trên chiếc thuyền thả trôi trên dòng nước . Trong các câu mô tả sau đây câu nào đúng? A- Người lái đò đứng yên so với dòng nước B- Người lái đò đứng yên so với bờ sông C- Người lái đò chuyển động so với dòng nước D- Người lái đò chuyển động so với chiếc thuyền. Câu 2. Vận tốc của một ô tô là 36km/h. Điều đó cho biết gì? A. Ô tô chuyển động được 36km. B. Ô tô chuyển động trong một giờ C. Trong mỗi giơ,ø ô tô đi được 36km. D. Ô tô đi 1km trong 36 giờ. Câu 3. Độ lớn của vận tốc biểu thị tính chất nào của chuyển động? A. Quãng đường chuyển động dài hay ngắn. B. Tốc độ chuyển động nhanh hay chậm. C. Thời gian chuyển động dài hay ngắn. D. Cho biết cả quãng đường, thời gian và sự nhanh hay chậm của chuyển động. Câu 4. Làm thế nào để biết ai chạy nhanh, ai chạy chậm? A. Căn cứ vào quãng đường chuyển động. B. Căn cứ vào thời gian chuyển động. C. Căn cứ vào quãng đường và thời gian chuyển động D. Căn cứ vào quãng đường mỗi người chạy được trong một khoảng thời gian nhất định. Câu 5. Trong các cách sau đây , cách nào làm giảm được lực ma sát A- Tăng độ nhám của mặt tiếp xúc B- Tăng lực ép lên mặt tiếp xúc C- Tăng độ nhẵn giữa các mặt tiếp xúc D- Tăng diện tích bề mặt tiếp xúc
- VẬT LÝ 8 Trang 5 Câu 6. Trong các câu nói về lực ma sát sau đây , câu nào là đúng? A- lực ma sát cùng hướng với hướng chuyển động của vật B- Khi vật chuyển động nhanh dần lên , chứng tỏ lực ma sát biến mất C- Lực ma sát trượt cản trở chuyển động trượt của vật này lên vật kia D- Khi vật chuyển động chậm dần , chứng tỏ lực ma sát tăng dần Câu 7. Vật sẽ như thế nào khi chỉ chịu tác dụng của hai lực cân bằng? Hãy chọn câu trả lời đúng. A. Vật đang đứng yên sẽ chuyển động nhanh dần B. Vật đang đứng yên sẽ đứng yên mãi, hoặc vật chuyển động sẽ chuyển động thẳng đều mãi C. Vật đang chuyển động sẽ dừng lại D. Vật đang chuyển động đều sẽ không chuyển động đều nữa Câu 8. 72km/h tương ứng với bao nhiêu m/s? Chọn kết quả đúng. A. 15m/s B. 20m/s C. 25m/s D. 30m/s Câu 9. Có một ôtô đang chạy trên đường. Câu mô tả nào sau đây là không đúng ? A. Ôtô chuyên động so với mặt đường B. Ôtô đứng yên so với người lái xe C. Ôâtô chuyển động so với người lái xe D. Ôtô chuyển động so với cây bên đường Câu 10. Hành khách ngồi trên xe ôtô đang chuyển động bỗng thấy mình bị nghiêng người sang trái là do: A. đột ngột giảm vận tốc. B. Đột ngột tăng vận tốc. C. Đột ngột rẽ sang trái. D. Đột ngột rẽ sang phải. Câu11. Trong các câu nói về lực ma sát sau đây, câu nào là đúng? A. Lực ma sát cùng hướng với hướng chuyển động của vật. B. Khi vật chuyển động nhanh dần lên, lực ma sát lớn hơn lực đẩy. C. Khi một vật chuyển động chậm dần, lực ma sát nhỏ hơn lực đẩy. D. Lực ma sát ngược hướng với hướng chuyển động của vật. Câu 12. Lực là đại lượng vectơ vì: A. Lực làm vật biến dạng. B. Lực có độ lớn , phương và chiều. C. Lực làm vật thay đổi tốc độ. D. Lực làm cho vật chuyển động. Câu 13. Trong các phép đổi đơn vị vận tốc sau nay, phép đổi nào là sai? A. 12m/s = 43,2km/h B. 48km/h = 23,33m/s C. 150cm/s = 5,4km/h D. 62km/h = 17.2m/s Câu 14. Vận tốc của một ô tô là 36km/h, của người đi xe máy là 18000m/h và của tàu hoả là 14m/s. Trong 3 chuyển động trên, chuyển động nào nhanh nhất, chậm nhất? Thứ tự sắp xếp nào sau đây là đúng? A. Ô tô – Tàu hoả – Xe máy. B. Tàu hoả – Ô tô – Xe máy C. Xe máy – Ô tô – Tàu hoả. D. Ô tô – Xe máy – Tàu hoả. Câu 15. Chuyển động của phân tử hiđrô ở 0C có vận tốc khoảng 1700m/s, của vệ tinh nhân tạo của Trái Đất có vận tốc 28800km/h. Hỏi chuyển động nào nhanh hơn? Chọn câu trả lời đúng. A. Chuyển động của vệ tinh nhân tạo nhanh hơn. B. Chuyển động của phân tử hiđrô nhanh hơn. C. Không có chuyển động nào nhanh hơn( hai chuyển động như nhau)
- VẬT LÝ 8 Trang 6 D. Không có cơ sở để so sánh. Câu 16. Khi chỉ có 1 lực tác dụng lên vật thì vận tốc của vật sẽ như thế nào ? Hãy chon câu trả lời đúng nhất . A.Vận tốc không thay đổi . B.Vận tốc tăng dần C.Vận tốc giảm dần . D.Có thể tăng dần cũng có thể giảm dần . II . Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống cho hợp nghĩa ( 1 điểm ) Câu 1. Ôtô đột ngột rẽ vòng sang . . . . . , thì hành khách bị ngã sang trái do người đó có. . . . . . . . . . . . Câu 2. Đoàn vận động viên diễu hành qua lễ đài chuyển động thẳng đều . Các quan khách ngồi trên lễ đài là chuyển động so với . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . và đứng yên so với . . . . . . . . . . . . . . . . Câu 3. Khi thả vật rơi , do sức .vận tốc của vật . Câu 4. Khi quả bóng lăn vào bãi cát , do của cát nên vận tốc của bóng bị . ĐỀ 12 Phần A. Trắc nghiệm:(4,0đ) HS kẻ bảng trả lời vào giấy thi 1. Người lái đò đang ngồi yên trên chiếc thuyền thả trôi theo dòng nước. Trong các câu mô tả sau đây, câu nào đúng? A. Người lái đò chuyển động so với dòng nước B. Người lái đò chuyển động so với chiếc thuyền C. Người lái đò đứng yên so với dòng nước D. Người lái đò đứng yên so với bờ sông 2. Trong các chuyển động sau đây chuyển động nào là chuyển động do quán tính? A. Người đang đi xe đạp thì ngừng lại, nhưng xe vẫn chuyển động tới phía trước. B. Một ô tô đang chạy trên đường và ô tô vẫn chuyển động tới phía trước. C. Chuyển động của chiếc thuyền trên sông. D. Chuyển động của một vật thả từ trên cao xuống. 3.Trường hợp nào sau đây, lực xuất hiện không phải là lực ma sát? A. Lực xuất hiện khi lò xo bị nén hay bị dãn B. Lực xuất hiện làm mài mòn đế giày C. Lực xuất hiện giữa dây cuaro với bánh xe truyền chuyển động D. Lực xuất hiện khi lốp xe trượt trên mặt đường 4. Điều nào sau đây là đúng nhất khi nói về áp lực? A. Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép B. Áp lực là lực do mặt giá đỡ tác dụng lên vật C. Áp lực luôn bằng trọng lượng của vật D. Áp lực là lực ép của vật lên mặt giá đỡ 5. Càng lên cao áp suất khí quyển như thế nào? A. Càng lên cao áp suất khí quyển không đổi. B. Càng lên cao áp suất khí quyển tăng.
- VẬT LÝ 8 Trang 7 C. Càng lên cao áp suất khí quyển thay đổi nhưng không đáng kể. D. Càng lên cao áp suất khí quyển giảm. 6. Điều nào sau đây là đúng khi nói về bình thông nhau? A. Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, lượng chất lỏng ở hai nhánh luôn bằng nhau B. Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng, mực chất lỏng ở hai nhánh luôn ở cùng độ cao C. Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, không tồn tại áp suất chất lỏng D. Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, lượng chất lỏng ở hai nhánh luôn khác nhau 7. Trong các đơn vị sau đây, đơn vị nào là đơn vị thường dùng của vận tốc ? A. m.s B. Km/h. C. m/phút D. Km.h 8. Cặp lực nào sau đây tác dụng lên một vật làm vật đang đứng yên tiếp tục đứng yên? A. Hai lực cùng cường độ, cùng phương B. Hai lực cùng cường độ, phương nằm trên cùng một đường thẳng, ngược chiều C. Hai lực cùng phương, ngược chiều D. Hai lực cùng cường độ, phương nằm trên cùng một đường thẳng, cùng chiều 9. Một đòan tàu chuyển động với vận tốc trung bình 40km/h quãng đường đoàn tàu đi được sau 4 giờ là bao nhiêu? A. 160m B. 16 km C. 160 km D. 16000m 10. Trong các trường hợp sau đây trường hợp nào ma sát có lợi? A. Ma sát làm mòn đĩa và xích xe đạp. B. Ma sát lớn làm cho việc đẩy một vật trượt trên sàn khó khăn. C. Ma sát làm cho ô tô có thể vượt qua chỗ lầy. D. Ma sát làm mòn trục xe và cản trở chuyển động của xe. 11. Trong công thức tính lực đầy Ác-si-mét. Các đại lượng V, d là gì? A. V là thể tích của vật, d là trọng lượng riêng của vật B. V là thể tích của vật, d là trọng lượng riêng của chất lỏng C. V là thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ, d là trọng lượng riêng của chất lỏng D. V là thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ, d là trọng lượng riêng của vật 12. Tại sao khi lặn người thợ lặn phải mặt bộ áo lặn. A. Vì khi lặn sâu, áp suất lớn B. Vì khi lặn sâu, lực cản lớn. C. Vì khi lặn sâu, áp suất thấp. D. Vì khi lặn sâu, nhiệt độ thấp. 13. Trường hợp nào có liên quan đến áp suất khí quyển? A. Ống thuốc tiêm nếu chỉ bẻ một đầu rồi dốc ngược lên thì nước thuốc trong ống không bị chảy ra ngoài B. Các bình pha trà thường có một lỗ nhỏ trên nắp để thông với khí quyển như thế sẽ rót nước dễ hơn C. Trên các nắp bình nước lọc 21lít có một lỗ nhỏ để thông với không khí D. Tất cả các trường hợp trên 14.Một tàu ngầm lặn dưới đáy biển với độ sâu 180m. Biết rằng trọng lượng riêng của nước biển là 10300 N/m3 . Hỏi áp suất tác dụng lên mặt ngoài thân tàu là bao nhiêu? A. p = 1854 N/m2 B. p = 185400 N/m2
- VẬT LÝ 8 Trang 8 C. p = 18540 N/m2 D. p = 1854000 N/m2 15.Trường hợp nào sau đây áp lực của người lên sàn nhà lớn nhất? A. Người đứng co một chân B. Người đứng hai chân C. Người đứng hai chân nhưng cuối người xuống D. Người đứng hai chân nhưng tay cầm quả tạ 16. Hai bình A và B thông với nhau. Bình A đựng dầu, bình B đựng nước tới cùng một độ cao, nối thông đáy bằng một ống nhôm nhỏ. Hỏi sau khi mở khóa ở ống nối có hiện tượng gì xảy ra? A. Hai chất lỏng đứng yên B. Nước bình B chảy sang bình A vì nước nhiều hơn dầu và áp suất cột nước lớn hơn cột dầu C. Dầu bình A chảy sang nước vì dầu nhiều hơn D. Nước bình B chảy sang bình A vì áp suất cột nước lớn hơn cột dầu Phần B. Tự luận: (6,0đ) 20. Một vật làm bằng kim loại, nếu bỏ vào bình chứa có vạch chia thể tích làm cho nước trong bình tăng thêm 1500cm3. Cho biết trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3. Tính lực đẩy Ác- si- mét tác dụng lên vật (1,0đ). 21. a/. Khi một vật nhúng trong chất lỏng sẽ chịu tác dụng của những lực nào? (0,5đ). b/. Em hãy nêu điều kiện vật nổi, vật chìm, vật lơ lửng trong chất lỏng? (1,5 đ). ĐỀ 13 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3điểm): Khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu câu đúng nhất. Câu 1: Một chiếc ô tô đang chuyển động trên đường. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Ô tô đứng yên so với người lái xe. C. Ô tô chuyển động so với người lái xe. B. Ô tô đứng yên so với cột đèn bên đường. D. Ô tô chuyển động so với hành khách trên xe. Câu 2: Một vật chuyển động thẳng đều với tốc độ 5m/s. Thời gian để vật chuyển động hết quãng đường 200m là A. 50s B. 25s C. 10s D. 40s Câu 3: Một vật đang chuyển động thẳng đều chịu tác dụng của một lực, thì vận tốc của vật sẽ như thế nào ? A. Không thay đổi. C. Chỉ có thể tăng. B. Chỉ có thể giảm. D. Có thể tăng dần hoặc giảm dần. Câu 4: Cách làm nào sau đây làm giảm lực ma sát? A. Tăng độ nhám mặt tiếp xúc C. Tăng độ nhẵn mặt tiếp xúc B. Tăng lực ép lên mặt tiếp xúc D. Tăng diện tích mặt tiếp xúc Câu 5: Vì sao hành khách ngồi trên xe ô tô đang chuyển động bỗng thấy mình bị nghiêng sang trái? A. Vì ô tô đột ngột giảm vận tốc. C. Vì ô tô đột ngột rẽ sang trái. B. Vì ô tô đột ngột tăng vận tốc. D. Vì ô tô đột ngột rẽ sang phải. Câu 6: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào lực ma sát có lợi? A. Ma sát làm cho ôtô vượt qua được chỗ lầy.
- VẬT LÝ 8 Trang 9 B. Ma sát làm mòn đĩa và xích xe đạp. C. Ma sát làm mòn trục xe và cản trở chuyển động quay của bánh xe. D. Ma sát lớn làm cho việc đẩy một vật trượt trên sàn khó khăn vì cần phải có lực đẩy lớn. Câu 7:Vật chịu tác dụng của hai lực. Cặp lực nào sau đây làm vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên? A. Hai lực cùng cường độ, cùng phương B. Hai lực cùng phương, ngược chiều C. Hai lực cùng cường độ, cùng phương,cùng chiều D. Hai lực cùng cường độ, cùng phương, ngược chiều Câu 8: Khi nói về quán tính của một vật, trong các kết luận dưới đây, kết luận nào không đúng? A. Tính chất giữ nguyên vận tốc của vật gọi là quán tính. B. Vì có quán tính nên mọi vật không thể thay đổi vận tốc ngay được. C. Vật có khối lượng lớn thì có quán tính nhỏ và ngược lại. D. Vật có khối lượng lớn thì có quán tính lớn và ngược lại. Câu 9: Áp lực là: A . Lực có phương song song với mặt bị ép. C. Lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép. B. Lực kéo vuông góc với mặt bị ép. D. Cả ba phương án trên đều đúng. Câu 10: Áp suất là A. độ lớn của lực tác dụng lên một đơn vị diện tích bị ép. B. độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép. C. áp lực tác dụng lên mặt bị ép. D. lực tác dụng lên mặt bị ép. Câu 11: Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật nhúng trong chất lỏng có hướng như thế nào? A. Hướng thẳng từ trên xuống dưới. C. Theo mọi hướng. B. Hướng thẳng từ dưới lên trên. D. Hướng từ trên xuống dưới và từ dưới lên trên. Câu 12: Điều kiện để một vật lơ lửng trong lòng chất lỏng, khi: A. Trọng lượng riêng của chất lỏng bằng trọng lượng của vật. B. Trọng lượng của chất lỏng bằng trọng lượng riêng của vật. C. Khối lượng riêng của chất lỏng bằng khối lượng riêng của vật. D. Lực đẩy Acsimet bằng trọng lượng của vật. II. TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN :(7 điểm). Câu 13: (3 điểm) Một bình thủy tinh cao 1,2 m được chứa đầy nước. 3 a. Tính áp suất do nước tác dụng lên điểm A ở đáy bình. Cho dnước = 10 000 N/m . b. Tính áp suất của nước tác dụng lên điểm B cách đáy bình 0,65 m? Câu 14: (4 điểm). Một quả cầu bằng kim loại đặc, được treo vào lực kế ngoài không khí lực kế chỉ 3,9N, vẫn treo vật trên lực kế nhưng nhúng chìm quả cầu vào nước thì số chỉ của lực kế là 3,4N. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3. a. Tính lực đẩy Ác-si-mét tác dụng vào của cầu.
- VẬT LÝ 8 Trang 10 b. Tính thể tích của quả cầu. c. Tính trọng lượng riêng của chất làm quả cầu. Câu 15. Một vật có trọng lượng 6 N và trọng lượng riêng d = 10500 N/m 3 được thả vào chậu nước. Trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3. a. Vật chìm xuống đáy hay nổi trên mặt nước? Tại sao? Tính lực đẩy Acsimét tác dụng lên vật. b. Tính công tối thiểu để kéo vật ra khỏi nước. Biết độ cao cột nước trong chậu là 20cm. ĐỀ 14 I. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau: Câu 1: Một thùng cao 1,5m đựng đầy nước, áp suất của nước lên đáy thùng và lên 1 điểm cách miệng thùng 0,5m lần lượt là A. 15000Pa và 5000Pa. B. 1500Pa và 1000Pa. C. 15000Pa và 10000Pa. D. 1500Pa và 500Pa. Câu 2: Nhúng một vào trong chất lỏng thì vật nổi lên khi: A.P FA Câu 3: Công thức tính lực đẩy Ac-si-mét là: A. FA = d.S B. FA = V.S. C. FA = d/V. D. FA = d.V Câu 4: Lực đẩy Ac-si-mét tác dụng lên vật nhúng trong chất lỏng có: A. phương thẳng đứng, chiều từ trái sang. B. phương thẳng đúng, chiều từ dưới lên. C. phương thẳng đúng chiều từ trên xuống. D. cùng phương, chiều với trọng lực tác dụng lên vật. Câu 5: Nhận xét đúng, khi nói về lực ma sát là A. Ma sát giữa mặt bảng và phấn viết bảng là ma sát có ích. B. Ma sát làm mòn đế dày là ma sát có ích. C. Ma sát làm nóng các bộ phận cọ sát trong máy là có ích. D. Khi lực ma sát có ích thì cần làm giảm lực ma sát đó. Câu 6: Trong các trường hợp sau đây, trưòng hợp không có công cơ học là A. Lực sĩ đang nâng quả tạ từ thấp lên cao B. Anh công nhân đang đẩy xe goong chuyển động C. Bác nông nhân đang cố sức đẩy hòn đá nhưng không nổi D. Chú thợ xậy đang dùng ròng rọc để kéo gạch lên cao. Câu 7: Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở các nhánh luôn ở A. độ cao khác nhau. B. cùng một độ cao. C. chênh lệch nhau. D. không như nhau. Câu 8: Khi giải thích lí do xe tăng có khối lượng lớn nhưng lại chạy được trên đất mềm, có liên quan đến vật lí, ý kiến đúng là: A. xe tăng chạy trên bản xích nên chạy êm. B. Xe tăng chạy trên bản xích nên không bị trượt. C. lực kéo của tăng rất mạnh. D. nhờ bản xích lớn, diện tích tiếp xúc lớn, nên áp suất nhỏ, không bị lún
- VẬT LÝ 8 Trang 11 Câu 9. Lực là đại lượng véctơ, vì lực có: A. Phương, chiều và mức độ nhanh chậm. B. Phương, chiều và độ cao. C. Phương, chiều và cường độ. D. Độ lớn, chiều và độ mạnh. Câu 10: Một người đi xe đạp trong 45 phút, với vận tốc 12km/h. Quảng đường người đó đi được là: A. 3km B. 4km C. 6km/h D. 9km. Câu 11: Công thức tính vận tốc là: A. v = s.t B. t = v/ s C. v= s/t D. v = t/s Câu 12: Hành khách ngồi trên một tàu hỏa đang rời khỏi nhà ga, vậy: A. Hành khách đứng yên so với nhà ga. B. Hành khách đang chuyển động so với nhà ga C. Hành khách chuyển động so với người lái tàu. D. Hành khách đứng yên so với sân ga. Câu 13: (1 điểm) Một thỏi đồng 1 và một thỏi đồng 2 có cùng thể tích . Nhúng chìm hoàn toàn thỏi đồng vào vào trong nước, thỏi bạc nhúng vào trong dầu . Hỏi lực đẩy Acsimét tác dụng lên thỏi nào lớn hơn ? Vì sao ? Câu 14: (2 điểm) Một quả cầu kim loại có khối lượng 576g làm bằng chất có khối lượng riêng 10,5 g/cm3 được nhúng chìm hoàn toàn trong nước. Tìm : 3 a. Lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật ? Lấy dnước = 10.000N/m b. Khi nhúng vật chìm sâu thêm 5cm thì lực đẩy Acsimet có thay đổi không ? Vì sao? Câu 15: (3 điểm) Một vật có thể tích là 2,5dm3 được thả vào một chậu đựng nước (chậu đủ lớn và nước trong chậu đủ nhiều, nước có trọng lượng riêng là 10.000N/m3) thì phần vật chìm nước là 40% thể tích của vật. Tính: a. Lực đẩy Ac-si-met tác dụng lên vật. b. Trọng lượng của vật. c. Trọng lượng riêng của vật
- VẬT LÝ 8 Trang 12 ĐỀ 23 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3điểm): Khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu câu đúng nhất. Câu 1: Một chiếc ô tô đang chuyển động trên đường. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Ô tô đứng yên so với người lái xe. C. Ô tô chuyển động so với người lái xe. B. Ô tô đứng yên so với cột đèn bên đường. D. Ô tô chuyển động so với hành khách ngồi trên xe. Câu 2 : Một vật chuyển động thẳng đều với tốc độ 5m/s. Thời gian để vật chuyển động hết quãng đường 200m: A. 50s B. 25s C. 10s D. 40s Câu 3: Một vật đang chuyển động thẳng đều chịu tác dụng của một lực, thì vận tốc của vật sẽ như thế nào ? A. Không thay đổi. C. Chỉ có thể tăng. B. Chỉ có thể giảm. D. Có thể tăng dần hoặc giảm dần. Câu 4 : Cách làm nào sau đây làm giảm lực ma sát? A. Tăng độ nhám mặt tiếp xúc C. Tăng độ nhẵn mặt tiếp xúc B. Tăng lực ép lên mặt tiếp xúc D. Tăng diện tích mặt tiếp xúc Câu 5: Vì sao hành khách ngồi trên xe ô tô đang chuyển động bỗng thấy mình bị nghiêng sang trái? A. Vì ô tô đột ngột giảm vận tốc. C. Vì ô tô đột ngột rẽ sang trái. B. Vì ô tô đột ngột tăng vận tốc. D. Vì ô tô đột ngột rẽ sang phải. Câu 6: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào lực ma sát có lợi? A. Ma sát làm cho ôtô vượt qua được chỗ lầy. B. Ma sát làm mòn đĩa và xích xe đạp. C. Ma sát làm mòn trục xe và cản trở chuyển động quay của bánh xe. D. Ma sát lớn làm cho việc đẩy một vật trượt trên sàn khó khăn vì cần phải có lực đẩy lớn. Câu 7: Vật chịu tác dụng của hai lực. Cặp lực nào sau đây làm vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên? A. Hai lực cùng cường độ, cùng phương B. Hai lực cùng phương, ngược chiều C. Hai lực cùng cường độ, cùng phương,cùng chiều D. Hai lực cùng cường độ, cùng phương, ngược chiều Câu 8: Khi nói về quán tính của một vật, trong các kết luận dưới đây, kết luận nào không đúng? A. Tính chất giữ nguyên vận tốc của vật gọi là quán tính. B. Vì có quán tính nên mọi vật không thể thay đổi vận tốc ngay được. C. Vật có khối lượng lớn thì có quán tính nhỏ và ngược lại. D. Vật có khối lượng lớn thì có quán tính lớn và ngược lại. Câu 9: Áp lực là: A . Lực có phương song song với mặt bị ép. C. Lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
- VẬT LÝ 8 Trang 13 B. Lực kéo vuông góc với mặt bị ép. D. Cả ba phương án trên đều đúng. Câu 10: Áp suất là A. độ lớn của lực tác dụng lên một đơn vị diện tích bị ép. B. độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép. C. áp lực tác dụng lên mặt bị ép. D. lực tác dụng lên mặt bị ép. Câu 11: Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật nhúng trong chất lỏng có hướng như thế nào? A. Hướng thẳng từ trên xuống dưới. C. Theo mọi hướng. B. Hướng thẳng từ dưới lên trên. D. Hướng thẳng từ trên xuống dưới và từ dưới lên trên. Câu 12: Điều kiện để một vật lơ lửng trong lòng chất lỏng, khi: A. Trọng lượng riêng của chất lỏng bằng trọng lượng của vật. B. Trọng lượng của chất lỏng bằng trọng lượng riêng của vật. C. Khối lượng riêng của chất lỏng bằng khối lượng riêng của vật. D. Lực đẩy Acsimet bằng trọng lượng của vật. II. TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN :(7 điểm). ĐỀ 25 PHẦN A: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 5 đ ). I Khoanh tròn vào câu trả lời mà em chọn là đúng.(2,5 đ) Câu 1. Các chuyển động nào sau đây không phải là chuyển động cơ học? A. Sự rơi của chiếc lá. B. Sự di chuyển của đám mây trên bầu trời. C. Sự thay đổi đường đi của tia sáng từ không khí vào nước. D. Sự đong đưa của quả lắc đồng hồ. Câu 2. Chỉ ra câu phát biểu sai: A. Trong một chất lỏng đứng yên , áp suất tại những điểm trên cùng một mặt phẳng nằm ngang đều bằng nhau. B. Trong chất lỏng , càng xuống sâu , áp suất càng giảm . C. Bình thông nhau là bình ít nhất có hai nhánh thông với nhau . D. Chân đê, chân đập phải làm rộng hơn mặt đê, mặt đập . Câu 3. Đường từ nhà Lan đến trường dài 7,2 km. Nếu đi với vận tốc không đổi là 1m/s thì thời gian đi tới trường của bạn lan là: A. 0,5 h. B.1 h. C.1,5 h. D. 2 h. Câu 4. Hành khách ngồi trên xe ô tô đang chuyển động, bỗng thấy mình bị nghiêng người sang trái chứng tỏ xe: A. Đột ngột rẽ sang phải. B. Đột ngột rẽ sang trái. C. Đột ngột tăng vận tốc. D. Đột ngột giảm vận tốc. Câu 5. Móng nhà phải xây rộng bản hơn tường vì:
- VẬT LÝ 8 Trang 14 A. Để giảm trọng lượng của tường xuống mặt đất . C. Để tăng áp suất tác dụng lên mặt đất B. Để giảm áp suất tác dụng lên mặt đất. D. Để tăng trọng lượng của tường xuống mặt đất . Câu 6. Câu nào sau đây là đúng khi nói về áp suất trong lòng chất lỏng: A. Chất lỏng gây ra áp suất theo phương thẳng đứng hướng từ dười lên trên. B. Chất lỏng gây ra áp suất theo phương nằm ngang. C. Chất lỏng chỉ gây ra áp suất tại đáy bình chứa nó. D. Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương lên đáy bình , thành bình và các vật ở trong lòng nó. Câu 7. Lực nào sau đây không phải là lực ma sát? A. Lực xuất hiện khi bánh xe trượt trên mặt đường lúc phanh gấp. B. Lực giữ cho vật còn đứng yên trên mặt bàn bị nghiêng. C. Lực của dây cung tác dụng lên mũi tên khi bắn. D. Lực xuất hiện khi viên bi lăn trên mặt sàn. Câu 8. Càng lên cao thì áp suất khí quyển:(chọn câu đúng) A. Càng giảm. B. Càng tăng. C. Không thay đổi. D. Có lúc tăng, lúc giảm. Câu9. Thả một vật rắn vào trong chất lỏng. Vật sẽ nổi lên khi nào? A. Khi trọng lượng của vật lớn hơn lực đẩy Ác-Si-Mét. B. Khi trọng lượng của vật nhỏ hơn lực đẩy Ác-Si-Mét. C. Khi trọng lượng của vật bằng lực đẩy Ác-Si-Mét. D. Khi trọng lượng của vật bằng hoặc lớn hơn lực đẩy Ác-Si-Mét. Câu10. Nhúng ngập hai quả cầu một bằng sắt , một bằng nhôm có thể tích bằng nhau vào nước . So sánh lực đẩy ac-si-met tác dụng lên hai quả cầu . A. Quả cầu nhôm nhẹ hơn nên bị nổi trên mặt nước. C. Quả cầu nhôm chịu lực đẩy Ac-si-met lớn hơn B. Quả cầu sắt chịu lực đẩy Ac-si-met lớn hơn. D. Bằng nhau. II Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống( ) Câu11. Sự thay đổi vị trícủa một vật theo thời gian so với gọi là chuyển động cơ học. Câu12. Chuyển động và đứng yên có tính tùy thuộc vào vật chọn làm mốc. Câu13. Trong bình thông nhau chứa cùng đứng yên , các mực chất lỏng ở các nhánh luôn luôn ở một độ cao. Câu14. Trái đất và mọi vật trên trái đất đều chịu tác dụng của áp suất .theo mọi. phương. Câu15. Tác dụng của áp lực càng lớn khi áp lực càng lớn và càng nhỏ Câu16. Chỉ có công cơ học khi có lực tác dụng lên vật và làm . . Câu17. Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về Câu18. Chuyển động của ô tô từ Hoài châu đến Qui nhơn là chuyển động Câu19. Điều kiện để vật chìm là trọng lượng riêng của vật trọng lượng riêng của chất lỏng. Câu20. Khi có lực tác dụng, mọi vật không thể thay đổi vận tốc đột ngột được vì có PHẦN B TỰ LUẬN: (5đ)
- VẬT LÝ 8 Trang 15 Câu 21. (1đ)Một vật có khối lượng riêng D = 680 Kg/m3 thả trong một chậu đựng chất lỏng có khối lượng riêng D/ = 1360 Kg/m3 . Hỏi vật bị chìm bao nhiêu phần trăm thể tích của nó ở trongchất lỏng đó?
- VẬT LÝ 8 Trang 16