Đề ôn giữa kì 1 môn Toán, Tiếng Việt Lớp 5

docx 5 trang Đào Yến 13/05/2024 150
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn giữa kì 1 môn Toán, Tiếng Việt Lớp 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_on_giua_ki_1_mon_toan_tieng_viet_lop_5.docx

Nội dung text: Đề ôn giữa kì 1 môn Toán, Tiếng Việt Lớp 5

  1. Buổi sáng mùa hè trong thung lũng Rừng núi còn chìm đắm trong màn đêm. Trong bầu không khí đầy hơi ẩm và lành lạnh, mọi người đang ngon giấc trong những chiếc chăn đơn. Bỗng một con gà trống vỗ cánh phành phạch và cất tiếng gáy lanh lảnh ở đầu bản. Tiếp đó, rải rác khắp thung lũng, tiếng gà gáy râm ran. Mấy con gà rừng trên núi cũng thức dậy gáy te te. Trên mấy cây cao cạnh nhà, ve đua nhau kêu ra rả. Ngoài suối, tiếng chim cuốc vọng vào đều đều Bản làng đã thức giấc. Đó đây, ánh lửa hồng bập bùng trên các bếp. Ngoài bờ ruộng đã có bước chân người đi, tiếng nói chuyện rì rầm, tiếng gọi nhau í ới. Tảng sáng, vòm trời cao xanh mênh mông. Gió từ trên đỉnh núi tràn xuống thung lũng mát rượi. Khoảng trời sau dãy núi phía đông ửng đỏ. Những tia nắng đầu tiên hắt chéo qua thung lũng, trải lên đỉnh núi phía tây những vệt sáng màu lá mạ tươi tắn Ven rừng, rải rác những cây lim đã trổ hoa vàng, những cây vải thiều đã đỏ ối những quả Nắng vàng lan nhanh xuống chân núi rồi rải vội lên đồng lúa. Bà con xã viên đã đổ ra đồng cấy mùa, gặt chiêm. Trên những ruộng lúa chín vàng, bóng áo chàm và nón trắng nhấp nhô, tiếng nói tiếng cười nhộn nhịp vui vẻ. Mặt trời nhô dần lên cao. Ánh nắng mỗi lúc một gay gắt. Dọc theo những con đường mới đắp, vượt qua chiếc cầu gỗ bắc qua con suối, từng tốp nam nữ thanh niên thoăn thoắt gánh lúa về sân phơi. Tiếng cười giòn tan vọng vào vách đá. Hoàng Hữu Bội Câu 1.Bài văn tả cảnh ở đâu? Vào lúc nào? A. Cảnh một bản làng miền núi trong thung lũng, vào lúc trời sắp tối. B. Cảnh một thành phố, vào buổi sáng khi mặt trời mọc. C. Cảnh một bản làng miền núi trong thung lũng, vào lúc trời còn mờ tối, sắp sáng. D. Cảnh thành phố khi hoàng hôn buông xuống. Câu 2.Trong bài, từ “Râm ran” là từ ngữ tả âm thanh vang lên của: A. Tiếng gà gáy B. Tiếng ve kêu C. Tiếng chim cuốc D. Tiếng cười nói Câu 3. Khi trời tảng sáng, Khoảng trời sau dãy núi phía đông thế nào? A. Mênh mông. B.Tươi tắn. C. Ửng đỏ. D. Đỏ ối. Câu 4.Từ trổ trong cụm từ “trổ hoa vàng” có nghĩa là gì? A. nở B. rụng C. tàn D. héo Câu 5.Câu văn nào trong bài tả cảnh bà con nông dân lao động rất vui A. Ngoài bờ ruộng đã có bước chân người đi, tiếng nói chuyện rì rầm, tiếng gọi nhau í ới. B. Bà con xã viên đã đổ nhau ra đồng cấy mùa, gặt chiêm. C. Trên những ruộng lúa chín vàng, bóng áo chàm và nón trắng nhấp nhô, tiếng nói cười nhộn nhịp vui vẻ. D. Từng tốp nam nữ thanh niên thoăn thoắt gánh lúa về sân phơi Câu 6: Cho biết nghĩa của các từ sau dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển? a. Nhà An tuy nghèo nhưng An rất ngoan b. Vùng đất này có nhiều sỏi đá nên nghèo chất dinh dưỡng . c. Ông em thường đi ngủ rất đúng giờ d. Và Tiếng đàn say ngủ cạnh dòng sông c. Bà em tuy già nhưng tai còn rất thính e. Em bé làm hỏng mất cái tai của ấm đựng nước Câu 7: Các từ in đậm trong các câu sau là đồng âm hay nhiều nghĩa?
  2. a. Nhà văn về thăm nhà b.Một nghề cho chín còn hơn chín nghề c.Bố tôi chèo thuyền chở đoàn chèo qua sông . Câu 8:Những sự vật nào có sẵn trong thiên nhiên? A.biển B. thác C.thuyền D. ô tô E.máy bay G.sông H.rừng núi I. bờ đê Câu 9:Nối từ ngữ chỉ sự vật ở ô bê trái với từ ngữ tả sự vật đó ở ô bên phải a.Chiều cao 1.bát ngát, mênh mông, bao la b.chiều sâu 2.thăm thẳm, hun hút c.chiều dài 3.dằng dặc, thườn thượt d. chiều rộng 4.chót vót, lênh khênh BÀI VỀ NHÀ 1., Đặt tính rồi tính: 234,67 + 4,089 57,893 + 178 4,506 + 126,09 + 0,098 6,7 + 12,34 678 + 0,78 12,45 + 0,567 + 167,8 2, Tính nhanh : 3,56 + 12,35 + 6,44 + 7,65 11,32 - 6,91 - 1,32 +16,91 15,73 + 49,41 - 5,73 - 9,41 0,89 + 0,55 + 1,11 + 0,45 3, Đặt tính rồi tính: 89,3 – 23, 75 6,78 – 0,321 657 – 12,88 456 – 23,45 45,21- 12 56,02- 23,012 4, Tính chu vi của tam giác ABC có độ dài cạnh AB là 9,23 cm, cạnh BC dài 11,5 cm, cạnh AC dài 8, 16 cm. 5. Tìm X: X – 12,3 = 34,09 X + 12,4 = 56,78- 1,004 45,21- X + 12,3 = 23,07 Bài 6*: Tổng của hai số bằng 20,06. Hỏi nếu mỗi số hạng đều tăng thêm 12,75 thì được tổng mới bằng bao nhiêu? Bài 7*: Tổng của ba số bằng 13,68. Hỏi nếu số hạng thứ nhất tăng thêm 2,35, số hạng thứ hai tăng thêm 4 và số hạng thứ ba tăng giảm 3,65 thì được tổng mới bằng bao nhiêu? Bài 8*: Tìm hiệu của hai số, biết rằng nếu số bị trừ thêm 7,32 và số trừ thêm 4,25 thì được hiệu mới là 23,13. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Bài 9, Tính nhanh: 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20
  3. Câu 1: Hỗn số 3 9 viết dưới dạng số thập phân là: 100 A. 3,900 B. 3,09 C. 3,009 D. 3,90 Câu 2:. 5000 m2 = ha. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là: A. 0,5 B. 5 C. 50 D. 500 Câu 3: Số lớn nhất trong các số 45,538; 45,835; 45,358; 4 5,385 là: A. 45,538; B. 45,835; C. 45,358; D. 45,385 Câu 4. Trong số 185,47 bằng phân số nào? A. 47 B . 47 C. 47 D. 47 10 100 1000 Câu 5. Để hút hết nước ở một cái hồ, phải dùng 3 máy bơm làm việc liên tục trong 6 giờ. Hỏi nếu dùng thêm 6 máy bơm như thế sau mấy giờ sẽ hút hết nước ở hồ? A. 2 giờ B. 3 giờ C. 12 giờ D. 4 giờ Câu 1. a. Hỗn số được thể hiện phần được tô màu trong hình dưới là: 1 3 1 3 A. 1 B. 1 C. D. 4 4 3 4 b) Số 0,007 viết thành phân số thập phân là: A. 7 B. 7 C. 7 D. 7 10 100 1000 10000 Câu 2.a)Trong số thập phân 86,324, chữ số 3 thuộc hàng nào? Hàng chục B. Hàng phần mười C. Hàng phần trăm D. Hàng phần nghìn b) Phần nguyên của số 90,567 là: A.90 B. 567 C. 0 D. 56 Câu 3.a) Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm cho phù hợp: 35,7 35,69 9,763 9,783 b) Các số thập phân: 0,8; 0,807; 0,87; 0,78; 0,087 được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: Câu 4 . Điền giá trị của các chữ số vào bảng: Số 4,567 45,67 456,7 4567 Giá trị của Chữ số 4 Chữ số 6 Câu 5. a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 350000m2 = ha 12m2 6dm2 = m2 b) Đúng điền Đ, sai điền S vào ô trống: 27 m = 0,027 m 13dag = 0,13kg 2 Câu 6. a) Hỗn số 3 được chuyển thành phân số là: 5 5 15 17 A. B. C. 17 5 5 b) Chữ số 4 trong số thập phân 20,549 có giá trị là:
  4. 4 4 4 A. B. C. 10 100 1000 Câu 7: a. Phân số thập phân 9 viết dưới dạng số thập phân là: 100 A. 9,00 B. 0,9 C. 0,09 b. Số thập phân có chín mươi đơn vị, bốn mươi tám phần nghìn viết là: A. 90,48 B. 90,408 C. 90,048 Câu 8: a) Trong các số đo dưới đây số nào bằng 11,02km? A.11,020km B. 11,20km C. 11km20m 6 b) Hỗn số 5 viết dưới dạng số thập phân là: 100 A. 5,6 B. 5,06 C. 50,6 Câu 9 (Số thích hợp viết vào chỗ chấm ( ) để: 3kg 3g = kg là: A. 3,3 B. 3,03 C. 3,003 Câu 10: Mua 15 quyển vở hết 45000 đồng. Hỏi mua 20 quyển vở như thế hết đồng. A. 50000 B. 60000 C. 70000 Câu 11. Phần thập phân của số 1942,54 là : a. 54 b. 194254 c. 1942,54 d. 1942 Câu 12. 34 m2 6dm2 = m2 . Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là: A.34,6 B. 34, 06 C. 34, 006 D. 0,3406 Câu 13: (Trong số 35,268 chữ số 6 chỉ: A. 6 B. 60 C.6/10 D. 6/100 Câu 14 : 5,02hm2 = m2. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là: A. 502 B. 5020 C. 5200 D. 50200 Câu 15: Cho số thập phân 34,028. Nếu dịch chuyển dấu phẩy của số thập phân đó sang trái 1 chữ số thì chữ số 2 thuộc hàng A. Chục, B. phần mười C. Hàng phần trăm D. Hàng phần nghìn Câu 16: Các số tự nhiên thỏa mãn: 45,3 < x< 47,7 là:. A. 45; 46 B. 46; 47 C,47 D. 45 Câu 17: Có 5 người thợ làm xong một công việc trong 8 ngày.Vậy với sức làm như thế, có 4 người thợ sẽ làm xong công việc đó trong số ngày là: A.8 ngày B. 10 ngày C. 40 ngày D. 9 ngày Câu 18: số thập phân 12,7 bằng các số thập phân nào sau đây: A. 12,70; 12,07; 120,7 B. 12,70; 12,700; 12,7000 B. 12,70; 12,700; 12,070 D.12,070; 12,007; 12,7000 Câu 19: Số thập phân: 456,78 có chữ số 8 thuộc hàng: A. Chục, B. phần mười C. Hàng phần trăm D. Hàng phần nghìn Câu 20:Viết các số thcish hợp và chỗ chấm: 34m 15 cm = m 43 tạ 8 kg = kg 15 ha 6 m2 = m2 34967 kg = tấn 56 m2 16 dm2 = m2 45,67 m2 = dm2