Đề luyện thi Lịch sử Lớp 12 - Chủ đề 8: Mĩ Latinh - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

docx 8 trang binhdn2 24/12/2022 4380
Bạn đang xem tài liệu "Đề luyện thi Lịch sử Lớp 12 - Chủ đề 8: Mĩ Latinh - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_luyen_thi_lich_su_lop_12_chu_de_8_mi_latinh_nam_hoc_2022.docx

Nội dung text: Đề luyện thi Lịch sử Lớp 12 - Chủ đề 8: Mĩ Latinh - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

  1. CHỦ ĐỀ 8. MĨ LATINH Câu 1. Điểm nổi bật của tình hình Mĩ Latinh ở đầu thế kỉ XX là A. rất nhiều nước Mĩ Latinh đã giành được độc lập. B. Mĩ Latinh vẫn nằm dưới ách thống trị của chủ nghĩa thực dân Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha. C. Mĩ Latinh đã trở thành thuộc địa kiểu mới của đế quốc Mĩ. D. cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân ở Mĩ Latinh bước vào giai đoạn ác liệt nhất. Câu 2. Hình ảnh "Lục địa bùng cháy" chỉ hiện tượng gì ở Mĩ Latinh ? A. Sự bùng nổ của phong trào bãi công của công nhân Mĩ Latinh. B. Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào đấu tranh vũ trang ở Mĩ Latinh. C. Cuộc nổi dậy của nông dân đòi ruộng đất ở nhiều nước Mĩ Latinh. D. Một loạt nước Mĩ Latinh giành được độc lập. Câu 3. Từ những thập niên đầu của thế kỉ XX, các nước Mĩ Latinh rơi vào vòng lệ thuộc của A. thực dân Anh. B. đế quốc Mĩ. C. thực dân Pháp. D. đế quốc Nhật. Câu 4. Nước nào đã giành thắng lợi trong cuộc đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mĩ năm 1959? A. Goatômaia. B. Áchentina. C. Vênêxuêla. D. Cuba. Câu 5. Lãnh tụ nào sau đây đã lãnh đạo nhân dân Cuba lật đổ chế độ độc tài thân Mĩ là A. Hô-xê-mác-ti. B. A-gien-đê. C. Chê Ghê-va-na. D. Phi-đen Cát-xtơ-rô. Câu 6. Khu vực Mĩ Latinh được xác định trong không gian nào? A. Trung và Nam Mĩ. B. Nam Mĩ. C. Phần lớn Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ. D. Mêhicô, Trung Mĩ, Nam Mĩ và vùng biển Caribê. Câu 7. Sau khi giành độc lập, nhóm quốc gia nào ở khu vực Mĩ Latinh đã vươn lên trở thành những nước công nghiệp mới (NICs)? A. Chi-lê, Braxin. B. Mêhicô, Cuba. C. Braxin, Áchentina, Meehicô. D. Nicaragoa, Áchentina. Câu 8. Cuộc đấu tranh giành và bảo vệ độc lập ở các nước Mĩ La tinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là cuộc đấu tranh A. chống chế độ độc tài thân Mĩ. B. chống chế độ tay sai Batixta. C. chống chủ nghĩa thực dân cũ. D. chống chế độ phân biệt chủng tộc của Mĩ. Câu 9. Sự kiện nào được đánh giá là tiêu biểu nhất và là lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ La-tinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Thắng lợi của cách mạng Mê-hi-cô. B. Thắng lợi của cách mạng Ê-của-đo. C. Thắng lợi của cách mạng Cu-ba. D. Thắng lợi của cách mạng Bra-xin. Câu 10. Phong trào đấu tranh cách mạng ở Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã biến khu vực này thành A. “lục địa bùng cháy”. B. “lục địa mới trỗi dậy”. C. “sân sau của Mĩ”. D. “lục địa ngủ kĩ”. Câu 11. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ dùng ưu thế gì để biến Mĩ Latinh thành “sân sau” của mình? A. Ưu thế về vị trí địa lý. B. Ưu thế về vũ khí hạt nhân. C. Ưu thế về kinh tế và quân sự. D. Ưu thế về kinh tế - tài chính. Câu 12. Khác với châu Á và châu Phi, từ đầu thế kỉ XIX, nhiều nước Mĩ Latinh đã sớm giành được độc lập dân tộc từ tay thực dân A. Anh và Hà Lan. B. Pháp và Tây Ban Nha. C. Anh và Mĩ. D. Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha. Câu 13. Phong trào đấu tranh vũ trang ở Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã khiến A. chủ nghĩa phân biệt chủng tộc Apácthai bị xóa bỏ hoàn toàn. 1
  2. B. hệ thống thuộc địa của thực dân Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha sụp đổ hoàn toàn. C. chính quyền dân chủ tư sản ở nhiều nước bị lật đổ, các nhà nước vô sản được thiết lập. D. chính quyền độc tài ở nhiều nước bị lật đổ, các chính phủ dân tộc dân chủ được thiết lập. Câu 14. Trước thế kỉ XIX, các nước ở Mĩ Latinh chịu sự thống trị của những đế quốc nào? A. Bồ Đào Nha và Mĩ. B. Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha. C. Anh và Hà Lan. D. Tây Ban Nha và Pháp. Câu 15. Kẻ thù của nhân dân các nước Mĩ La-tinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. chế độ phân biệt chủng tộc. B. chủ nghĩa thực dân cũ. C. chủ nghĩa thực dân mới. D. giai cấp địa chủ phong kiến. Câu 16. Từ những năm 60 đến những năm 80 của thế kỉ XX, phong trào đấu tranh của nhân dân các nước Mĩ La-tinh chủ yếu diễn ra dưới hình thức nào? A. Bãi công của công nhân. B. Đấu tranh chính trị. C. Đấu tranh vũ trang. D. Biểu tình của nông dân. Câu 17. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ thành lập các chế độ độc tài ở Mĩ Latinh nhằm biến khu vực này thành A. “sân sau”. B. đồng minh. C. thuộc địa duy nhất. D. căn cứ quân sự duy nhất. Câu 18. Mĩ Latinh được gọi là “lục địa bùng cháy” từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai vì A. ở đây thường xuyên xảy ra cháy rừng. B. ở đây có nhiều núi lửa hoạt động. C. cách mạng Cuba bùng nổ mạnh mẽ ở khu vực này. D. khởi nghĩa vũ trang bùng nổ mạnh mẽ ở khu vực này. Câu 19. Cách mạng Cuba và cách mạng Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ hai có điểm gì tương đồng? A. Chống chủ nghĩa thực dân kiểu mới. B. Chống chủ nghĩa thực dân kiểu cũ. C. Xóa bỏ tàn dư của chế độ phong kiến. D. Đấu tranh thống nhất đất nước. Câu 20. Sự khác biệt căn bản của phong trào đấu tranh cách mạng ở châu Phi và Mĩ Latinh từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. châu Phi đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân cũ, Mĩ Latinh đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân mới. B. châu Phi đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân mới, khu vực Mĩ Latinh đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân cũ. C. hình thức đấu tranh chủ yếu ở châu Phi là khởi nghĩa vũ trang, ở Mĩ Latinh là đấu tranh chính trị. D. lãnh đạo cách mạng ở châu Phi là giai cấp vô sản, Mĩ Latinh là giai cấp tư sản dân tộc. Câu 21. Dưới ảnh hưởng của cách mạng Cuba (1959), phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh chủ yếu diễn ra dưới hình thức nào? A. Đấu tranh chính trị. B. Bãi công của công nhân. C. Nổi dậy của nông dân. D. Đấu tranh vũ trang. Câu 22. Nước cộng hòa Cuba được thành lập (1959) là kết quả của cuộc đấu tranh chống A. chế độ độc tài tay sai thân Mĩ. B. chủ nghĩa li khai thân Mĩ. C. chủ nghĩa thực dân kiểu cũ. D. chế độ phân biệt chủng tộc. 2
  3. Câu 23. Kết quả to lớn từ cuộc đấu tranh giành và bảo vệ nền độc lập dân tộc của nhân dân các nước Mĩ Latinh trong thập niên 60 - 80 của thế kỉ XX là A. nhiều nước giành được độc lập, thoát khỏi ách thống trị của thực dân Tây Ban Nha. B. chính quyền độc tài bị lật đổ, chính phủ dân tộc dân chủ được thiết lập ở nhiều nước. C. các nước vươn lên, phát triển nhanh chóng và trở thành những nước công nghiệp mới. D. nhân dân nhiều nước phá vỡ được thế bao vây, cô lập và cấm vận của đế quốc Mĩ. Câu 24. Năm 2016, sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt trong quan hệ giữa Cuba và Mĩ? A. Tổng thống Mĩ Obama viện trợ kinh tế cho Cuba. B. Chủ tịch Phi đen Caxtơrô qua đời, kết thúc nhiều thập kỉ Mĩ - Cuba căng thẳng. C. Mĩ xóa bỏ cấm vận kinh tế đối với Cuba sau nhiều thập kỉ kéo dài. D. Mĩ xóa bỏ điều luật cấm người dân Cuba nhập cư vào nước Mĩ. Câu 25. Tháng 8 - 1961, Mĩ đề xướng thành lập tổ chức "Liên minh vì tiến bộ" nhằm A. chống lại phong trào đấu tranh ở Mĩ Latinh. B. ngăn chặn ảnh hưởng của cách mạng Cuba. C. chống lại Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa. D. tăng cường sự ảnh hưởng để khống chế, lôi kéo các nước Tây Âu. Câu 26. “Lá cờ đầu” trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. Môdămbích. B. Panama. C. Ănggôla. D. Cuba. Câu 27. Vì sao Mĩ Latinh được mệnh danh là “Lục địa bùng cháy”? A. Phong trào chống chế độ độc tài tay sai thân Mĩ diễn ra ở nhiều nước. B. Có nhiều hình thức đấu tranh: Bãi công, nổi dậy, đấu tranh nghị trường. C. Thắng lợi của cách mạng Cuba ảnh hưởng lớn đến phong trào đấu tranh ở Mĩ Latinh. D. Đấu tranh vũ trang bùng nổ mạnh mẽ ở nhiều quốc gia. Câu 28. Trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân kiểu mới, khu vực Mĩ Latinh được mệnh danh là A. “Hòn đảo tự do”. B. “Lục địa mới trỗi dậy”. C. “Lục địa ngủ kĩ”. D. “Lục địa bùng cháy”. Câu 29. Quốc gia nào sau đây ở Mĩ Latinh giành được độc lập năm 1959? A. Ai Cập. B. Trung Quốc. C. Cuba. D. Lào. Câu 30. Thắng lợi của cách mạng Cuba (1959) có ảnh hưởng mạnh mẽ đến các nước Mĩ Latinh vì A. Cuba là nước đầu tiên trong khu vực lật đổ chế độ độc tài thân Mỹ. B. Đã làm sụp đổ tổ chức liên minh và tiến bộ do Mỹ thành lập. C. Cuba là nước đầu tiên trong khu vực lật đổ nền thống trị thực dân cũ. D. Đã làm phá sản âm mưu biến Mĩ - Latinh thành “sân sau” của Mĩ. Câu 31. Mục tiêu đấu tranh của nhân dân Mĩ Latinh sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì? A. Chống chủ nghĩa thực dân cũ, giải phóng dân tộc. B. Chống chế độ phân biệt chủng tộc A-pác-thai. C. Chống chế độ độc tài thân Mĩ, bảo vệ độc lập. D. Chống thực dân Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha. Câu 32. Nét tương đồng về hình thức đấu tranh của cách mạng Cuba năm 1959 so với cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là A. đấu tranh ngoại giao B. đấu tranh vũ trang. C. khởi nghĩa từng phần. D. đấu tranh chính trị. Câu 33. Chính sách mà Mĩ đã thực hiện ở khu vực Mĩ Latinh từ đầu thế kỉ XX chính là biểu hiện của A. chủ nghĩa thực dân mới. B. chủ nghĩa thực dân cũ. C. sự đồng hóa dân tộc. D. sự nô dịch văn hóa. 3
  4. Câu 34. “Lục địa bùng cháy” là cụm từ chỉ sự phát triển của phong trào cách mạng ở khu vực/châu lục nào sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Châu Phi. B. Châu Á. C. Mĩ Latinh. D. Đông Nam Á. Câu 35. “Đưa tới sự ra đời của hơn 100 quốc gia độc lập trẻ tuổi; Bản đồ chính trị thế giới có những thay đổi to lớn và sâu sắc ” (SGK Lịch sử 12, tr72, NXBGD 2018). Đó là ý nghĩa thắng lợi của A. quá trình giải trừ chủ nghĩa thực dân ở châu Á và châu Phi (1945-1993). B. phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai. C. phong trào giải phóng dân tộc ở các nước châu Á và khu vực Mĩ Latinh. D. cuộc đấu tranh chống chế độ Apacthai ở châu Á và khu vực Mĩ Latinh. Câu 36. Tháng 8/1961, Mĩ đề xướng việc tổ chức Liên minh vì tiến bộ để lôi kéo các nước Mĩ Latinh, nhằm mục đích A. đàn áp phong trào đấu tranh của nhân dân Mĩ Latinh. B. củng cố chế độ độc tài thân Mĩ ở các nước. C. ngăn chặn ảnh hưởng của cách mạng Cu Ba. D. tìm cách biến Mĩ Latinh thành sân sau của mình. Câu 37. Năm 1959, sau khi lật đổ chế độ độc tài thân Mĩ, nước Cộng hòa nào được thành lập? A. Chilê. B. Côlômbia. C. Cuba. D. Pêru. Câu 38. Biến đổi quan trọng nhất của các nước Á, Phi, Mĩ Latinh trong thế kỷ XX không chịu tác động của A. hệ thống xã hội chủ nghĩa. B. hệ thống tư bản chủ nghĩa. C. cách mạng khoa học công nghệ. D. trật tự hai cực Ianta. Câu 39. Nội dung nào dưới đây thể hiện kết quả to lớn nhất của nhân dân Mĩ latinh giành được trong cuộc đấu tranh vũ trang những năm 1960 đến 1980? A. Một số nước đã phát triển nhanh chóng và trở thành nước công nghiệp. B. Nền kinh tế có sự chuyển biến tích cực hơn sau một thời gian gặp khó khăn. C. Nhiều nước thoát khỏi ách thống trị của Tây Ban Nha giành độc lập. D. Chính quyền độc tài ở nhiều nước bị lật đổ, các chính phủ dân tộc, dân chủ được thiết lập. Câu 40. Năm 1959, nước Cộng hòa Cuba ra đời sau khi A. lật đổ chế độ độc tài thân Mĩ. B. thủ tiêu chế độ phân biệt chủng tộc Apácthai. C. đánh đuổi thực dân Tây Ban Nha. D. đánh đuổi thực dân Bồ Đào Nha. Câu 41. Sự sụp đổ của chế độ độc tài thân Mĩ ở khu vực Mĩ Latinh là A. sự thất bại của Mĩ trong việc biến Mĩ Latinh thành sân sau. B. đánh dấu sự thất bại hoàn toàn của Mĩ trong Chiến tranh lạnh. C. sự sụp đổ của chủ nghĩa thực dân cũ. D. sự thắng lợi của các Đảng Cộng sản. Câu 42. Sau chiến tranh thế giới hai, Mĩ latinh được biết đến là A. “lục địa mới trỗi dậy”. B. “lục địa bùng cháy”. C. “các nước NIC”. D. “hòn đảo tự do”. Câu 43. Vì sao trong những năm 1960, 1970, Mĩ latinh được gọi là “lục địa bùng cháy”? A. Phong trào đấu tranh của công nhân diễn ra quyết liệt. B. Phong trào đấu tranh của nông dân diễn ra quyết liệt. C. Phong trào chống chế độ độc tài thân Mĩ diễn ra quyết liệt. D. Phong trào của giai cấp tư sản ngày càng lên cao. Câu 44. Nội dung nào dưới đây không đúng với nhận định: “Sau chiến tranh thế giới hai, Cu- ba trở thành lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ latinh”? A. Cuộc đấu tranh của nhân dân Cu-ba chống lại chế độc độc tài Batixta nổ ra rất sớm. B. Hình thức đấu tranh vũ trang. C. Nhận được sự ủng hộ đông đảo của nhân dân. 4
  5. D. Chỉ có giai cấp nông dân tham gia phong trào đấu tranh. Câu 45. Ngày 1/1/1959, ở Cu-ba diễn ra sự kiện lịch sử quan trọng nào? A. Thiết lập chế độ độc tài Batixta. B. Phiđen Cáttơrô chỉ huy 135 thanh niên yêu nước tấn công trại lính Môncađa. C. Thành lập nước Cộng hòa Cu-ba. D. Cu-ba thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam (2/12/1960). Câu 46. Một điểm tương đồng giưa phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở châu Á so với khu vực Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì? A. Đều đấu tranh quyết liệt chống lại tư bản Âu - Mĩ. B. Đấu tranh bằng khuynh hướng cách mạng tư sản. C. Đấu tranh chống lại chủ nghĩa thực dân kiểu mới. D. Đấu tranh giành độc lập trải qua nhiều giai đoạn. Câu 47. Mục đích hàng đầu của Mĩ khi đề xướng thành lập tổ chức “Liên minh vì tiến bộ” ở Mĩ Latinh (8-1961) là gì? A. Thông qua viện trợ kinh tế để biến Mĩ Latinh thành sân sau của Mĩ. B. Ngăn chặn ảnh hưởng của các nước châu Âu tới khu vực Mĩ Latinh. C. Giúp đỡ và thúc đẩy sự hợp tác về kinh tế, khoa học-kĩ thuật ở Mĩ Latinh. D. Ngăn chặn ảnh hưởng của cách mạng Cuba tới các nước Mĩ Latinh. Câu 48. Tính chất điển hình của phong trào đấu tranh giành và bảo vệ độc lập ở Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì? A. Là cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc. B. Mang tính quần chúng nhân dân rõ nét. C. Chủ yếu sử dụng đấu tranh vũ trang. D. Cuộc đấu tranh mang tính chính nghĩa. Câu 49. Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975), nhân dân Việt Nam đã nhận được sự ủng hộ, giúp đỡ to lớn của quốc gia nào ở Mĩ Latinh. A. Chilê. B. Côlômbia. C. Cuba. D. Áchentina. Câu 50. Nhận định nào sau đây phản ánh không đúng về Cuba (1945-2000)? A. Cuộc đấu tranh của nhân dân Cu-ba chống lại chế độc độc tài Batixta nổ ra rất sớm. B. Lãnh đạo cuộc đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mĩ là Phiđen Cátxtơrô. C. Mĩ coi Cuba là đối tượng quan trọng trong triển khai chiến lược toàn cầu. D. Cu ba tuyên bố đưa đất nước đi theo con đường xã hội chủ nghĩa năm 1959. (sai vì Cu ba tuyên bố đưa đất nước đi theo con đường xã hội chủ nghĩa năm 1961, còn năm 1959 là năm lật đổ chế độ đọc tài Batixta, nước cộng hòa Cuba ra đời). Câu 51. Thông tin nào sau đây phản ánh không đúng về cuộc đấu tranh giành và bảo vệ độc lập ở khu vực Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Trở thành “Lục địa mới trỗi dậy”. B. Chống lại chế độ độc tài thân Mĩ. C. Đều chống lại chủ nghĩa thực dân mới. D. Trở thành “Lục địa bùng cháy”. Câu 52. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng về cuộc đấu tranh giành và bảo vệ độc lập ở khu vực Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Chống lại chế độ độc tài Batixta. B. Đấu tranh vũ trang vẫn là chủ yếu. C. Đều chống lại chủ nghĩa thực dân mới. D. Trở thành “Lục địa bùng cháy”. (chế độ độc tài Batixta là chế độ độc tài tay sai thân Mĩ chỉ có ở Cuba). Câu 53. Chính quyền Batixta không có hành động nào sau đây khi thiết lập chế độ độc tài ở Cuba? A. Cấm các đảng phái chính trị hoạt động. B. Bắt giam, tàn sát những người yêu nước. C. Xóa bỏ hiến pháp tiến bộ năm 1940. D. Thiết lập chính phủ dân chủ tư sản. Câu 54. Cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân Cuba (1945-1959) diễn ra dưới hình thức A. đấu tranh nghị trường. B. khởi nghĩa vũ trang. C. đấu tranh chính trị. D. biểu tình có vũ trang Câu 55. Cách mạng Cuba thành công đã mở đầu và cổ vũ A. phong trào đấu tranh vũ trang ở Mĩ Latinh. 5
  6. B. phong trào đấu tranh chính trị ở Mĩ Latinh. C. phong trào đấu tranh nghị trường ở Mĩ Latinh. D. tinh thần đấu tranh đòi ruộng đất của nông dân. Câu 56. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ điều khiển các thế lực tay sai xây dựng chính quyền ở các nước Mĩ Latinh với mục đích chính là gì? A. Thiết lập chế độ đọc tài thân Mĩ. B. Biến Mĩ Latinh thành “sân sau”. C. Xóa bỏ chế độ xã hội chủ nghĩa. D. Chia rẽ nội bộ, đoàn kết dân tộc. Câu 57. Sự phát triển và thắng lợi của cuộc đấu tranh giành độc lập ở châu Á, châu Phi và khu vực Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai có ý nghĩa nào sau đây? A. Đưa tới sự ra đời của hơn 100 quốc gia độc lập, trẻ tuổi trên thế giới. B. Các quốc gia độc lập trẻ tuổi đạt được nhiều thành tựu về kinh tế-xã hội. C. Xóa bỏ ách phát xít của thực dân Âu-Mĩ ở tất cả các thuộc địa. D. Làm cho thế kỉ XX trở thành thế kỉ giải trừ chủ nghĩa thực dân. (Nếu có câu hỏi tương tự mà có một trong ba đáp án trên thì khoanh vào nhá, vì cả ba đáp án đều đúng) Câu 58. Cuộc đấu tranh giành và bảo vệ độc lập của nhân dân Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai không bị chi phối bởi A. bối cảnh lịch sử quốc tế. B. bối cảnh lịch sử trong nước. C. ý thức về độc lập dân tộc. D. Kế hoạch Mácsan của Mĩ. Câu 59. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nhằm ngăn chặn ảnh hưởng của cách mạng Cuba, giới cầm quyền nước Mĩ đã A. đề xướng việc thành lập tổ chức “Liên minh vì tiến bộ”. B. dùng lực lượng quân sự để tấn công Cuba. C. lôi kéo các nước Mĩ Latinh cô lập Cuba. D. thành lập tổ chức quân sự NATO để bao vây. Câu 60. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, lịch sử nhiều nước ghi nhận Cuba là “hòn đảo anh hùng” bởi lí do nào sau đây? A. trực tiếp ủng hộ phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh. B. Nước đi đầu đánh đổ chế độ độc tài thân Mĩ, cổ vũ cách mạng các nước. C. Lãnh tụ Phiđen Cátxtơrô đã đánh bại các thế thực Batixta thân Mĩ. D. Cuba đã tuyên bố đưa đất nước đi theo con đường xã hội chủ nghĩa. Câu 61. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Cuba được mệnh danh là “hòn đảo anh hùng” bởi lí do nào sau đây? A. trực tiếp ủng hộ phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh. B. Là tấm gương sáng trong đấu tranh xóa bỏ chế độ độc tài thân Mĩ. C. Lãnh tụ Phiđen Cátxtơrô đã đánh bại các thế thực Batixta thân Mĩ. D. Cuba đã tuyên bố đưa đất nước đi theo con đường xã hội chủ nghĩa. Câu 62. Một điểm tương đồng về hình thức đấu tranh của Cách mạng Cuba (1959) với cách mạng tháng Tám năm 1945 của Việt Nam là A. sử dụng đấu tranh vũ trang. B. dùng đấu tranh ngoại giao. C. đấu tranh chính trị. D. khởi nghĩa từng phần. Câu 63. Nét tương đồng về giữa cách mạng hai nước: Cuba và Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì? A. Sử dụng đấu tranh vũ trang. B. Có hình thức tổng khởi nghĩa vũ trang. C. Sử dụng đấu tranh chính trị và ngoại giao. D. Khởi nghĩa từng phần. Câu 65. Sự kiện nào mở đầu cho giai đoạn đấu tranh vũ trang giành chính quyền ở Cuba? A. Cuộc tấn công vào pháo đài Môncađa (1953). B. Phiđen Caxtơrô trở về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng. C. Phiđen Caxtơrô sang Mêhicô gây dựng nhóm du kích. 6
  7. D. Cuộc tấn công vào pháo đài Môncađa (1959). Câu 66. Ở Cuba, chế độ độc tài thân Mĩ - Baxtixta do Mĩ dựng lên vào thời gian nào? A. Tháng 3-1952. B. Tháng 801945. C. Cuối năm 1959. D. Đầu năm 1959. Câu 67. Tháng 1-1959 đánh dấu sự kiện gì trong cuộc đấu tranh đánh đổ chế độ độc tài thân Mĩ của nhân dân Cuba? A. Phiđen Caxtơrô lãnh đạo nhân dân giành chiến thắng ở Hiron. B. Xóa bỏ chế độ độc tài Batixta và nước cộng hoà Cuba ra đời. C. Cuba tuyên bố xây dựng đất nước theo con đường xã hội chủ nghĩa. D. Nhân dân Cuba đi bỏ phiếu, bầu Phiđen Caxtơrô làm Chủ tịch nước. Câu 68. Sự thành công của cách mạng Cuba từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai gắn liền với tên tuổi của nhân vật lịch sử nào sau đây? A. Phiđen Caxtơrô. B. Nenxơn Manđêla. C. Lahabana. D. Xucácnô. Câu 69. Nội dung nào là điểm tương đồng giữa phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi và khu vực Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Chỉ đi theo khuynh hướng cách mạng vô sản. B. Làm thất bại sự nô dịch của chủ nghĩa thực dân. (châu Phi chống lại CNTD kiểu cũ, Mĩ Latinh chống CNTD kiểu mới). C. Có một tổ chức lãnh đạo châu lục thống nhất. D. Chỉ sử dụng một hình thức đấu tranh chính trị. Câu 70. Trong cuộc đấu tranh giành và bảo vệ độc lập ở châu Á, châu Phi và khu vực Mĩ Latinh (từ sau năm 1945), thắng lợi nào đã làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của Mĩ? A. Đông Âu tuyên bố đi theo con đường xã hội chủ nghĩa. B. Thắng lợi của cách mạng Việt Nam (1945-1975). C. Cách mạng Trung Quốc thành công (1949). D. Cách mạng Cuba thành công (1959). Câu 71. Ý nghĩa to lớn của phong trào đấu tranh giành và bảo vệ độc lập dân tộc ở châu Á, châu Phi và khu vực Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì? A. Từng bước giải trừ chủ nghĩa thực dân trên thế giới. B. Đã góp phần vào quá trình khu vực hóa và toàn cầu hóa. C. Dẫn đến những thay đổi cơ bản trong quan hệ Đông-Tây. D. Làm thất bại âm mưu của Mĩ trong chiến lược toàn cầu. Câu 72. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nhân dân châu Phi và khu vực Mĩ Latinh đã sử dụng phương thức đấu tranh chủ yếu nào để giành và bảo vệ độc lập dân tộc? A. Đấu tranh chính trị, đấu tranh nghị trường. B. Từ bỏ chế độ Apacthai và độc tài thân Mĩ. C. Đấu tranh công khai và bán công khai. D. Đấu tranh chính trị kết hợp đấu tranh vũ trang. Câu 73. Một điểm tương đồng trong phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á và khu vực Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì? A. Có sự tham gia của khuynh hướng vô sản. B. Có quy mô lớn nhưng thiếu tính liên tục. C. Có một tổ chức lãnh đạo thống nhất. D. Chỉ đấu tranh chính trị và quân sự. Câu 74. Nguyên nhân quyết định làm bùng nổ các phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc ở châu Á, châu Phi và khu vực Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì? A. Các nước phương Tây thực hiện chính sách “chia để trị”. B. Thực dân phương Tây thực hiện sự phân biệt chủng tộc. C. Ý thức dân tộc và chế độ cai trị hà khắc của chủ nghĩa thực dân. D. Thực dân phương Tây phá hoại nền văn hóa của các dân tộc. Câu 75. Nội dung nào sau đây không phải là điểm tương đồng giữa phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở châu Phi so với khu vực Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai? 7
  8. A. Chống lại chủ nghĩa thực dân kiểu mới. B. Góp phần cổ vũ phong trào cách mạng thế giới. C. Mục tiêu và kết quả đấu tranh cuối cùng. D. Tính chất của phóng trào là chính nghĩa. Câu 76. Cuộc đấu tranh của nhân dân Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai đều nhằm giải quyết những nhiệm vụ nào sau đây? A. Lật đổ chế độ độc tài thân Mĩ và thực hiện các quyền dân tộc dân chủ. B. Chống chế độ Apacthai-một hình thức áp bức của chủ nghĩa thực dân. C. Chống lại thực dân xâm lược phương Tây, xây dựng độc lập dân tộc. D. Đánh đổ nền thống trị thực dân kiểu cũ để giành độc lập dân tộc. Câu 77. Nội dung nào sau đây không phải là điểm tương đồng giữa phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở châu Phi so với khu vực Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Mục tiêu đấu tranh. B. Kết quả đấu tranh. C. Chống thực dân, tay sai. D. Đối tượng đấu tranh. Câu 78. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, điều kiện khách quan nào có lợi cho phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở châu Á, châu Phi và khu vực Mĩ Latinh? A. Được các nước xã hội chủ nghĩa viện trợ. B. Các nước tư bản khủng hoảng, suy yếu. C. Liên hợp quốc đã viện trợ kịp thời. D. Trật tự hai cực Ianta được xác lập. Câu 79. So với khu vực Mĩ Latinh, phong trào đấu tranh giành độc lập ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai có gì khác biệt? A. Đấu tranh chống lại chủ nghĩa thực dân kiểu cũ. B. Đấu tranh chống lại chủ nghĩa thực dân kiểu mới. C. Hình thức đấu tranh chủ yếu là khởi nghĩa vũ trang. D. Đấu tranh chống lại chủ nghĩa thực dân phương Tây. Câu 80. Nhân tố chủ yếu nào quyết định đến sự phát triển và thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Á, Phi, Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Ý thức về độc lập và sự lớn mạnh của các lực lượng dân tộc. B. Sự suy yếu của các nước thực dân phương Tây sau chiến tranh. C. Thắng lợi của phe Đồng minh trong chiến tranh chống phát xít. D. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và ngày càng phát triển. Câu 81. Những cuộc đấu tranh của nhân dân Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai nhằm giải quyết nhiệm vụ gì? A. Dân chủ và hạnh phúc. B. Chống phân biệt chủng tộc. C. Độc lập dân tộc. D. Tự do và dân sinh. Câu 82. Giai đoạn nào dưới đây đánh dấu bước phát triển mới của phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực Mĩ Latinh? A. Từ năm 1945 đến năm 1959. B. Từ năm 1959 đến những năm 80. C. Những năm 80-90 của thế kỉ XX. D. Từ những năm 50 đến năm 1975. Câu 83. Thắng lợi to lớn nhất của nhân dân Mĩ Latinh trong các thập kỉ 50-90 của thế kỉ XX là A. vươn lên phát triển nhanh chóng, trở thành những nước công nghiệp mới. B. giành được độc lập, thoát khỏi ách thống trị của thực dân Tây Ban Nha. C. giành thắng lợi trong việc tái thiết và xây dựng đất nước sau Chiến tranh. D. xóa bỏ được chính quyền độc tài thân Mĩ, thiết lập các chính phủ dân tộc, dân chủ. Câu 84. Năm 1952, sau khi thiết lập chế độ độc tài quân sự ở Cuba, chính quyền Batixta đã A. nới lỏng một số quyền tự do, dân chủ cho nhân dân. B. thả một số tù chính trị và dân thường bị bắt. C. xóa bỏ Hiến pháp tiến bộ (ban hành năm 1940). D. ban hành Hiến pháp mới áp đặt sự cai trị tàn bạo. 8