Đề kiểm tra thi THPT QG lần 3 - Môn: Sinh 12

pdf 6 trang hoaithuong97 8710
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra thi THPT QG lần 3 - Môn: Sinh 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_kiem_tra_thi_thpt_qg_lan_3_mon_sinh_12.pdf

Nội dung text: Đề kiểm tra thi THPT QG lần 3 - Môn: Sinh 12

  1. SỞ GD&ĐT THÁI BÌNH ĐỀ KIỂM TRA THI THPTQG LẦN 3 THPT CHUYÊN THÁI BÌNH NĂM HỌC 2020 – 2021 (Đề thi có 6 trang) MÔN: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ và tên thí sinh: . Số báo danh: . Mã đề: 132 PDF hóa bởi team Three BioWord Câu 81: Trong điều kiện mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và trội lặn hoàn toàn. Ở đời con của phép lai AaBbDd × aaBbDD, loại cá thể có hai tính trạng trội và một tính trạng lặn chiếm tỷ lệ? A. 50%. B. 25%. C. 43,75%. D. 37,5%. Câu 82: Đột biến thay thế nucleotit tại vị trí thứ 3 ở bộ ba nào sau đây trên mạch mã gốc sẽ gây ra hậu quả nghiêm trọng nhất? A. 5’ – TTA – 3’. B. 5’ – XTA – 3’. C. 5’ – XAT – 3’. D. 5’ – XAG – 3’. Câu 83: Ở một loài thực vật, tính trạng khối lượng quả do nhiều cặp gen nằm trên các cặp NST khác nhau đi truyền theo kiểu tương tác cộng gộp. Cho cây có quả nặng nhất lai với cây có quả nhẹ nhất được F1. Cho F1 giao phấn tự do được F2 có 15 loại kiểu hình về tính trạng khối lượng quả. Tính trạng khối lượng quả do bao nhiêu cặp gen qui định? A. Do 7 cặp gen qui định. B. Do 5 cặp gen qui định. C. Do 8 cặp gen qui định. D. Do 6 cặp gen qui định. Câu 84: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu? A. Thường được phân chia thành nguyên tố đại lượng và nguyên tố vi lượng tương ứng với hàm lượng của chúng trong mô thực vật. B. Nguyên tố mà thiếu nó cây không hoàn thành được chu trình sống. C. Tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp vào quá trình chuyển hóa vật chất trong cơ thể. D. Không thay thế được bởi bất kì nguyên tố nào khác. Câu 85: Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực, dạng sợi có chiều ngang 11nm được gọi là: A. sợi siêu xoắn. B. crômatit. C. sợi cơ bản. D. sợi chất nhiễm sắc. Câu 86: Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường, xét hai cặp gen dị hợp, trên cặp nhiễm sắc thể giới tính xét một gen có hai alen nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Nếu không xảy ra đột biến thì khi các con ruồi đực có kiểu gen khác nhau về các gen đang xét giảm phân thì có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại tinh trùng? A. 24. B. 192. C. 16. D. 128. Câu 87: Cho sơ đồ phả hệ sau: Biết rằng mỗi bệnh do một trong hai alen của một gen qui định, gen qui định bệnh máu khó đông nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X và người phụ nữ số 3 mang gen gây bệnh máu khó đông. Phân tích phả hệ trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1). Có tối đa 6 người có thể xác định được chính xác kiểu gen. (2). Có tối đa 15 người mang gen gây bệnh bạch tạng. PDF hóa bởi team ThreeBioWord: Trang 1
  2. (3). Xác suất cặp vợ chồng số 13 - 14 sinh con gái đầu lòng không mắc cả hai bệnh là 42,5%. (4). Xác suất cặp vợ chồng số 13 - 14 sinh con trai mắc một trong hai bệnh là 16,25%. A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 88: Trong trường hợp các gen phân li độc lập, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến, từ cơ thể có kiểu gen AaBbDdEeHh cho tự thụ phấn liên tiếp qua nhiều thế hệ, có thể tạo ra tối đa số dòng thuần có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen trên là A. 16. B. 24. C. 12. D. 32. Câu 89: Cho biết các gen phân li độc lập, phép lai: AaBbDd × AaBbDd, tính theo lí thuyết, ở đời con tỉ lệ kiểu gen chứa 1 cặp gen dị hợp và 2 cặp gen đồng hợp lặn là A. 1/32. B. 3/64. C. 1/64. D. 3/32. Câu 90: Khi nói về quá trình dịch mã, phát biểu nào sau đây sai? A. Ribôxôm dịch chuyển từng bộ ba trên phân tử mARN theo chiều từ 5’ → 3’. B. Liên kết bổ sung được hình thành trước liên kết peptit. C. Trình tự các bộ ba trên mARN quy định trình tự các axit amin trên chuỗi polipeptit. D. Bộ ba kết thúc trên mARN quy định tổng hợp axit amin cuối cùng của chuỗi polipeptit. Câu 91: Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, ở đời con của phép lai AaBbDdEe AaBbDdEe, loại cá thể có ít nhất hai alen trội chiếm tỉ lệ A. 247/256. B. 255/256. C. 63/64. D. 9/256. Câu 92: Cho các phép lai giữa các cây tứ bội sau đây: (1). AAaaBBbb AAAABBBb. (2). AaaaBBBB AaaaBBbb. (3). AaaaBBbb AAAaBbbb. (4). AAAaBbbb AAAABBBb. (5). AAAaBBbb Aaaabbbb. (6). AAaaBBbb AAaabbbb. Biết rằng các cây tứ bội giảm phân chỉ cho các loại giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, trong các phép lai trên, những phép lai cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 8: 4: 4: 2: 2: 1: 1: 1: 1 là: A. (2) và (4). B. (2) và (5). C. (3) và (6). D. (1) và (5). Câu 93: Phép lai AaBbDdEe AaBBDdee cho số cây có kiểu gen mang 4 alen trội ở đời con chiếm tỉ lệ: A. 0,2354. B. 0,3321. C. 0,345. D. 0,3125. Câu 94: Tính thoái hóa mã di truyền thể hiện qua đặc điểm nào sau đây? A. số bộ ba mã hóa nhiều hơn số loại nulêôtit. B. số bộ ba mã hóa nhiều hơn số loại axit amin. C. số axit amin nhiều hơn số loại nulêôtit. D. số loại axit amin nhiều hơn số bộ ba mã hóa. Câu 95: Một cơ thể có kiểu gen AabbDd, biết các gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Trong quá trình giảm phân có 10% số tế bào bị rối loạn phân li ở cặp NST mang cặp gen Dd trong giảm phân I, giảm phân II bình thường, tất cả tế bào của cặp bb phân li bình thường, 5% số tế bào bị rối loạn phân li ở cặp NST mang cặp gen Aa trong giảm phân 2 ở cả 2 tế bào con, giảm phân 1 phân li bình thường. Loại giao tử AAbDd được tạo ra với tỉ lệ là: A. 0,03125%. B. 0,0625%. C. 0,1%. D. 0,05%. Câu 96: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEE aaBBDdee cho đời con có A. 12 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình. B. 12 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình. C. 4 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình. D. 8 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình. Câu 97: Độ lớn của huyết áp, vận tốc máu và tổng tiết diện của mạch máu trong hệ mạch của cơ thể được biểu hiện ở hình bên dưới: Các đường cong A, B, C trong hình này lần lượt là đồ thị biểu diễn sự thay đổi độ lớn của? PDF hóa bởi team ThreeBioWord: Trang 2
  3. A. Huyết áp, tổng tiết diện, vận tốc máu. B. Huyết áp, vận tốc máu, tổng tiết diện. C. Tổng tiết diện, huyết áp, vận tốc máu. D. Vận tốc máu, tổng tiết diện, huyết áp. Câu 98: Cho các nhân tố sau: (1). Giao phối không ngẫu nhiên. (2). Chọn lọc tự nhiên. (3) Đột biến gen. (4). Giao phối ngẫu nhiên. Theo quan niệm tiến hoá hiện đại, những nhân tố làm thay đổi tần số alen của quần thể là A. (2) và (4). B. (2) và (3). C. (1) và (4). D. (3) và (4). Câu 99: Một loài thực vật, alen A quy định qui định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Hạt phấn (n + 1) không có khả năng thụ tinh, hạt phấn (n) thụ tinh bình thường vì các loại tế bào noãn có khả năng thụ tinh bình thường. Phép lai của các thể lệch bội nào dưới đây cho quả vàng chiếm tỉ lệ 1/3? A. P: ♀AAA × ♂AAa. B. P: ♀Aaa × ♂Aaa. C. P: ♀AAa × ♂Aaa. D. P: ♀AAa × ♂Aaa. Câu 100: Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực như sau : (1). Bộ ba đối mã của phức hợp Met – tARN (UAX) gắn bổ sung với codon mở đầu (AUG) trên mARN. (2). Tiểu đơn vị lớn của riboxom kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành riboxom hoàn chỉnh. (3). Tiểu đơn vị bé của riboxom gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu. (4). Codon thứ hai trên mARN gắn bổ sung với anticodon của phức hợp aa1 – tARN (aa1: axit amin đứng liền sau axit amin mở đầu). (5): Ribôxôm dịch đi một côđon trên mARN theo chiều 5’ → 3’. (6): Hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu và a1. Thứ tự đúng của các sự kiện diễn ra trong giai đoạn mở đầu và giai đoạn kéo dài chuỗi pôlipeptit là: A. (3) → (1) → (2) → (4) → (6) → (5). B. (1) → (3) → (2) → (4) → (6) → (5). C. (5) → (2) → (1) → (4) → (6) → (3). D. (2) → (1) → (3) → (4) → (6) → (5). Câu 101: Cho các phát biểu sau đây: (1). Khi tâm nhĩ phải co bóp đẩy máu vào tâm thất phải. (2). Diễn biến của hệ tuần hoàn nhỏ diễn ra theo thứ tự: tim → động mạch phổi giàu CO2 → mao mạch phổi → tĩnh mạch phổi giàu O2 → tim. (3). Sự tăng dần huyết áp trong hệ mạch là do sự ma sát của máu với thành mạch và giữa các phân tử máu với nhau khi vận chuyển. (4). Ở lưỡng cư và bò sát (trừ cá sấu) có sự pha máu vì tim chỉ có 2 ngăn. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 102: Ở đậu Hà Lan, alen A: thân cao, alen a: thân thấp; alen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng, hai cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Cho giao phấn ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ của F1. Nếu không có đột biến và chọn lọc, tính theo lí thuyết thì xác suất để xuất hiện đậu thân cao, hoa trắng ở F2 là A. 8/9. B. 2/9. C. 4/9. D. 1/9. Câu 103: Trên phân tử mARN của sinh vật nhân sơ, bộ mã di truyền 5’AUG 3’ mã hóa cho axit amin nào dưới đây? A. Phenylalanin. B. Methionine. C. Fomyl methionine. D. Alanin. Câu 104: Ở ruồi giấm, alen A: thân xám trội hoàn toàn so với alen a: thân đen; alen B: cánh dài trội hoàn toàn so với alen b: cánh ngắn, alen D: mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d: mắt trắng. Tiến hành phép lai PDF hóa bởi team ThreeBioWord: Trang 3
  4. AB AB XDXd × XDY thu được 49,5% các cá thể có kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho các kết luận sau ab ab đây về sự di truyền của các tính trạng và kết quả của phép lai kể trên: (1). Trong số các con đực, có 33% số cá thể mang kiểu hình trội về 3 tính trang. (2). Theo lý thuyết, ở F1 tỷ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỷ lệ 2,25%. (3). Hoán vị đã xảy ra ở hai giới với tần số khác nhau. (4). Nếu coi giới tính là một cặp tính trạng tương phản, ở đời F1 có 40 kiểu gen khác nhau về kiểu hình. Số khẳng định chính xác là: A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 105: Khi nói về tuần hoàn máu ở người bình thường, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1). Huyết áp ở mao mạch lớn hơn huyết áp ở tĩnh mạch. (2). Máu trong tĩnh mạch luôn nghèo ôxi hơn máu trong động mạch. (3). Trong hệ mạch máu, vận tốc máu trong mao mạch là chậm nhất. (4). Lực co tim, nhịp tim và sự đàn hồi của mạch đều có thể làm thay đổi huyết áp. A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Câu 106: Nhân tố tiến hoá nào sau đây có thể làm cho một alen có lợi bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể và một alen có hại trở nên phổ biến trong quần thể? A. Đột biến. B. Chọn lọc tự nhiên. C. Các yếu tố ngẫu nhiên. D. Giao phối không ngẫu nhiên. Câu 107: Một gen dài 425 nm và có tổng số nuclêôtit loại A và nuclêôtit loại T chiếm 40% tổng số nuclêôtit của gen. Mạch 1 của gen có 220 nuclêôtit loại T và số nuclêôtit loại X chiếm 20% tổng số nuclêôtit của mạch. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? G 2 A + X 53 (1). Mạch 1 của gen có = . (2). Mạch 2 của gen có = . X 3 T + G 72 G 25 (3). Mạch 2 của gen có = . (4). Mạch 2 của gen có 20% số nuclêôtit loại X. T 28 A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 108: Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình phiên mã: (1). ARN pôlimeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu (khởi đầu phiên mã). (2). ARN pôlimeraza bám vào vùng điều hoà làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch gốc có chiều 3’ → 5’. (3). ARN pôlimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc trên gen có chiều 3’ → 5’. (4). Khi ARN pôlimeraza di chuyển tới cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc thì nó dừng phiên mã. Trong quá trình phiên mã, các sự kiện trên diễn ra theo trình tự đúng là A. (2) → (1) → (3) → (4). B. (1) → (4) → (3) → (2). C. (1) → (2) → (3) → (4). D. (2) → (3) → (1) → (4). AB AB Câu 109: Cho phép lai (P): ♀ XDXd × ♂ XDY, thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể cái có ab ab kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm 33%. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến nhưng quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái là như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1). F1 có tối đa 36 loại kiểu gen. (2). Khoảng cách giữa gen A và gen B là 40 cM. (3). F1 có 4% số cá thể lặn về cả 3 cặp tính trạng. (4). F1 có 30% số cá thể mang kiểu hình trội về 2 tính trạng. A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 110: Trong các phát biểu sau đây về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu đúng? (1). Tần số đột biến gen ở một gen trong tự nhiên rất thấp. (2). Gen đột biến có thể có hại trong môi trường này nhưng lại có thể vô hại hoặc có lợi trong môi trường khác. PDF hóa bởi team ThreeBioWord: Trang 4
  5. (3). Gen đột biến có hại trong tổ hợp gen này nhưng lại có thể trở nên vô hại hoặc có lợi trong tổ hợp gen khác. (4). Đa số đột biến gen có hại khi biểu hiện. A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 111: Quá trình phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất gồm các giai đoạn sau: (1). Tiến hoá tiền sinh học. (2). Tiến hoá hoá học. (3). Tiến hoá sinh học. Các giai đoạn trên diễn ra theo trình tự đúng là: A. (2) → (3) → (1). B. (1) → (2) → (3). C. (3) → (2) → (1). D. (2) → (1) → (3). Cha 112: Khi nói về tiến hoá nhỏ, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể (biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể) đưa đến sự hình thành loài mới. B. Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô của một quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hóa. C. Kết quả của tiến hóa nhỏ sẽ dẫn tới hình thành các nhóm phân loại trên loài. D. Sự biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể đến một lúc làm xuất hiện cách li sinh sản của quần thể đó với quần thể gốc mà nó được sinh ra thì loài mới xuất hiện. Câu 113: Các mạch đơn mới được tổng hợp trong quá trình nhân đôi của phân tử ADN hình thành A. cùng chiều với mạch khuôn. B. theo chiều 3’ đến 5’. C. theo chiều 5’ đến 3’. D. cùng chiều với chiều tháo xoắn của ADN. Câu 114: Phương pháp tạo giống thuần chủng có kiểu gen mong muốn dựa trên nguồn biến dị tổ hợp gồm các bước sau: (1). Cho các cá thể có tổ hợp gen mong muốn tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết qua một số thế hệ để tạo ra các giống thuần chủng có kiểu gen mong muốn. (2). Lai các dòng thuần chủng khác nhau để chọn ra các tổ hợp gen mong muốn. (3). Tạo ra các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau. Trình tự đúng của các bước là: A. (1) → (2) → (3). B. (3) → (1) → (2). C. (2) → (3) → (1). D. (3) → (2) → (1). Câu 115: Để tìm hiểu về quá trình quang hợp ở thực vật, một học sinh đưa một cây vào chuông thủy tinh có nồng độ CO2 ổn định và tiến hành điều chỉnh cường độ chiếu sáng. Sau một thời gian làm thí nghiệm, đo các thông số, học sinh viết vào nhật kí thí nghiệm các nội dung sau: (1). Ở điểm bù ánh sáng, không có sự tích lũy chất hữu cơ. (2). Tính từ điểm bù ánh sáng, cường độ chiếu sáng tăng dần thì lượng chất hữu cơ tích lũy trong lá tăng. (3). Thay đổi cường độ chiếu sáng có ảnh hưởng đến lượng chất hữu cơ tích lũy trong lá. (4). Trong mọi trường hợp, tăng cường độ chiếu sáng sẽ dẫn đến tăng năng suất quang hợp. Số ghi chú chính xác là: A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Câu 116: Một loài thực vật, mỗi cặp gen qui định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm 16%. Biết không xảy ra đột biến nhưng có hoán vị gen ở cả đực và cái với tần số bằng nhau. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? (1). Nếu cho F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có 4 kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm 20%. (2). Trong quá trình giảm phân phát sinh giao tử của cơ thể F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. (3). Lấy ngẫu nhiên một cây thân thấp, hoa đỏ ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/3. (4). Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa đỏ ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng 2/7. A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. PDF hóa bởi team ThreeBioWord: Trang 5
  6. Câu 117: Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên có bộ NST 2n = 6. Xét 3 cặp alen A, a; B, b, D, d nằm trên 3 cặp NST, mỗi alen qui định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Giả sử do đột biến, trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp NST và các thể ba này đều có sức sống và khả năng sinh sản. Cho biết không xảy ra các dạng đột biến khác. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây sai? A. Ở loài này, các cây mang kiểu hình lặn về 2 trong 3 tính trạng có tối đa 27 loại kiểu gen. B. Ở loài này, các cây mang kiểu hình lặn về một trong ba tính trạng có tối đa 60 loại kiểu gen. C. Ở loài này có tối đa 135 loại kiểu gen. D. Ở loài này, các cây mang kiểu hình trội về cả 3 tính trạng có tối đa 48 loại kiểu gen. Câu 118: Cho biết các codon mã hóa một số loại axit amin như sau: Codon 5’AAA3’ 5’UAU3’ 5’AGU3’ 5’XAU3’ 5’AAG3’ 5’UAX3’ 5’AGX3’ 5’XAX3’ Axit amin Lizin Tizozin Xerin Histiđin Một đoạn mạch làm khuôn tổng hợp mARN của alen B có trình tự nuclêôtit là 3’ TAX TTX GTA ATG TXA ATX 5’. Alen B bị đột biến điểm tạo ra 4 alen có trình tự nuclêôtit ở đoạn mạch này như sau: (1). Alen B1: 3’TAX TTT GTA ATG TXA ATX5’. (2). Alen B2: 3’TAX TTX GTG ATG TXA ATX5’ (3). Alen B3: 3’TAX TTX GTX ATG TXA ATX5’ (4). Alen B4: 3’TAX TTX GTA ATA TXG ATX5’ Theo lí thuyết, trong 4 alen trên, có bao nhiêu alen mã hóa chuỗi poolipetit có thành phần axit amin bị thay đổi so với chuỗi pôlipeptit do alen B mã hóa? A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 119: Enzim chính tham gia vào quá trình phiên mã là A. ADN – polimeraza. B. ARN – polimeraza. C. restrictaza. D. ADN – ligaza. Câu 120: Khi nói về đột biến lệch bội, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Đột biến lệch bội chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể thường, không xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính. B. Đột biến lệch bội xảy ra do rối loạn phân bào làm cho một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể không phân li C. Đột biến lệch bội làm thay đổi số lượng ở một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể. D. Đột biến lệch bội có thể phát sinh trong nguyên phân hoặc trong giảm phân. –––––– HẾT –––––– PDF hóa bởi team ThreeBioWord: Trang 6