Đề kiểm tra học kì I - Môn: Vật lí khối 12 - Trường Thcs - Thpt hai Bà Trưng

docx 4 trang hoaithuong97 4940
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I - Môn: Vật lí khối 12 - Trường Thcs - Thpt hai Bà Trưng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_vat_li_khoi_12_truong_thcs_thpt_hai.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra học kì I - Môn: Vật lí khối 12 - Trường Thcs - Thpt hai Bà Trưng

  1. SỞ GD-ĐT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG THCS-THPT HAI BÀ TRƯNG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2019-2020 MÔN VẬT LÝ KHỐI 11 (Thời gian 45 phút) Câu 1.(1đ) Nêu định nghĩa, công thức và đơn vị của điện dung? Câu 2.(1đ) Nêu định nghĩa suất điện động của nguồn điện ? Công thức ? Câu 3.(1đ) Phát biểu và viết công thức của định luật Jun-Lenxơ? (Chú thích các đại lượng trong công thức). Câu 4.(1đ) Nêu bản chất dòng điện trong kim loại và trong chất điện phân ? Câu 5.(1đ) Bộ nguồn ghép như hình vẽ. Biết suất điện động mỗi nguồn là E0 = 2V, điện trở trong mỗi nguồn là r = 1 . Tính suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn? Câu 6.(3đ) mạch điện như hình vẽ: Có bộ nguồn gồm 4 nguồn giống nhau mắc nối tiếp, mỗi nguồn có ( = 1,5V; r = 0,25), điện trở R 1 = 15 và đèn Đ (6V- 9W) và một bình điện phân đựng dung dịch CuSO 4/Cu và điện trở của bình điện phân R p = 3. Tính: a. Cường độ dòng điện mạch chính và các nhánh rẽ. b. Đèn sáng như thế nào? Vì sao? c. Khối lượng Cu bám vào Catốt trong 32 phút 10 giây? (biết Cu có A = 64, n = 2) Câu 7. (1đ) Dòng điện không đổi có cường độ 2A. Xác định điện lượng chuyển qua dây dẫn trong thời gian 2giờ . Câu 8.(1đ) Một nguồn điện có suất điện động E = 24V, điện trở trong r = 6  dùng để thắp các bóng đèn loại 6V – 3W. Có thể mắc tối đa mấy bóng đèn để các đèn đều sáng bình thường? Hết
  2. ĐÁP ÁN CÂU NỘI DUNG ĐIỂM GHI CHÚ 1 Định nghĩa, công thức và đơn vị của điện dung? 0.5đ + Điện dung của tụ điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện ở một hiệu điện thế nhất định. Nó được xác định bằng thương số của điện tích của tụ điện và hiệu điện thế giữa hai bản của nó. 0.25đ Q + C = U + đơn vị điện dung là fara (F). 0.25đ 2 Định nghĩa suất điện động: + Nêu được định nghĩa 0.5đ + ξ= A/q 0.25đ + Chú thích: A là công của nguồn điện (J) 0.25đ q: Điện tích di chuyển (C) ξ là suất điện động (V) 3 Định luật Jun-Len-xơ + Nhiệt lượng toả ra ở một vật dẫn tỉ lệ thuận với điện trở của vật 0.5đ dẫn, với bình phương cường độ dòng điện và với thời gian dòng điện chạy qua vật dẫn đó. +Q = RI2t + CHÚ THÍCH 0.25đ Q : nhiệt lượng (J) R : Điện trở ( ) 0.25đ I : Cường độ dòng điện (A ) t : Thời gian (s) 4 Nêu đúng bản chất dòng điện trong kim loại là do dòng chuyển dời có hướng của các e tự do ngược chiều 0.5đ điện trường. Nêu đúng bản chất dòng điện trong chất điện phân là do dòng chuyển dời có hướng của các ion dương 0.5đ cùng chiều điện trường và các ion âm ngược chiều điện trường.
  3. 5 + Eb E0 2(V) 0.5đ r0 1 + rb 0,25() n 4 0.5đ Câu 6 0,25đ a) Eb mE 4.1,5 6(V ) 0,25đ rb mr 4.0,25 1() R .R 15.3 R 1 P 2,5() 1p R1 RP 15 3 0,5đ 0,5đ U I.R 0,8.2,5 2(V ) AB 1P 0,25đ U 2 I AB 0,67(A) p Rp 3 U AB 2 0, 25đ I1 0,13(A) R1 15 b) Đèn sáng yếu 0,5đ Vì IĐ <Iđm c) 1 A m I t Cu F n p 0,5đ 64.0,67.1930 0,43(g) 96500.2 Câu 7 * Viết đúng công thức q = I.t 0,5đ * Tính đúng q = 14400 C 0,5đ Câu 8 Gọi N là số bóng đèn được thắp sáng. + Đèn sáng bình thường nên công suất tiêu thụ mạch ngoài là: P 0.25đ = 3N (1)
  4. + Theo định luật Ôm ta có: P UI (E Ir).I 24I 6I2 (2) 0.25đ + Từ (1) và (2) ta có: 3N 24I 6I2 2I 2 8I N 0 (3) 0.25đ + Để phương trình có nghiệm I thì phải có: ' 0 16 2 N 0 N 8 N 8 max 0.25đ Vậy số bóng đèn tối đa là 8 bóng.