Đề kiểm tra học kì I - Môn: Vật lí khối 11 - Trường Thpt Nguyễn Công Trứ
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I - Môn: Vật lí khối 11 - Trường Thpt Nguyễn Công Trứ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_vat_li_khoi_11_truong_thpt_nguyen_c.pdf
Nội dung text: Đề kiểm tra học kì I - Môn: Vật lí khối 11 - Trường Thpt Nguyễn Công Trứ
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Môn: VẬT LÝ - Khối:11 TRƯỜNG THPT NGUYỄN CÔNG TRỨ Năm học 2019 – 2020 ĐỀ CHÍNH THỨC Ngày kiểm tra: 11 /12 /2019 Thời gian làm bài: 45 phút (Đề kiểm tra có 02 trang, gồm 07 câu) (Không tính thời gian phát đề) I. LÝ THUYẾT: Câu 1 (2 điểm): Nêu bản chất dòng điện trong chất điện phân, và bản chất dòng điện trong chất khí. Câu 2 (0,5 điểm): Chất khí ở điều kiện thường là môi trường dẫn điện hay không dẫn điện ? Em hãy giải thích tại sao? Câu 3 (1 điểm): Nêu định nghĩa và viết biểu thức Suất điện động của nguồn điện ? khi nào thì suất điện động của nguồn có giá trị bằng hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện ? Áp dụng (0,5 điểm): Một pin có suất điện động là 1,5V. Hãy tính công của lực lạ khi có lượng điện tích +2C dịch chuyển từ cực âm sang cực dương bên trong nguồn. Câu 4 (0,5 điểm): Hãy nêu cấu tạo cặp nhiệt điện? Áp dụng(0,5 điểm): Một cặp nhiệt điện có hệ số nhiệt điện động là T = 6,5(μV/K). Một đầu của cặp 0 0 nhiệt điện có nhiệt độ t1=20 C và đầu còn lại bị nung nóng ở nhiệt độ t2 C . Để suất điện động nhiệt 0 điện là 2,6mV thì nhiệt độ t2 C là bao nhiêu ? II. BÀI TOÁN : Câu 5 (2 điểm): Cho mạch điện như hình 1: Mạch điện gồm nguồn điện có suất điện động E = 4,5V; r =0,3Ω; biết R1 = R2=2Ω; R3 =1Ω , tụ điện có điện dung C=5 F. a. Hãy xác định cường độ dòng điện mạch chính và công suất của nguồn ? b. Tìm công suất tiêu thụ trên R3 và điện tích của tụ ? Còn tiếp Trang 1
- Câu 6 (2 điểm): Cho mạch điện như hình 2: Bộ nguồn gồm 6 nguồn giống nhau ghép nối tiếp, mỗi nguồn có suất điện động E0 = 6 V , điện trở trong ro = 0,5 , mạch ngoài có R1 = 8 ; R2 = 3; R3 = 9 là bình điện phân chứa dung dịch Bạc Nitrat (AgNO3), điện cực Anốt là kim loại Bạc, Đèn ghi (6V – 6 W), và ampe kế có RA 0 . cho F = 96500 C/mol, -19 nguyên tử khối của bạc là 108 g/mol, bạc có hóa trị n=1, điện tích của electron qe= -1,6.10 (C) a. Tính suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn? Đèn sáng như thế nào? b. Xác định khối lượng bạc thu được ở catốt trong thời gian 32 phút 10 giây ? Tìm số electron di chuyển qua ampe kế trong 1s ? Câu 7 (1 điểm): Cho mạch điện như hình 3 R1= 2 ; R2 = 12, nguồn điện có r = 0 Khi khóa k mở thì U3 = 18V Khi khóa k đóng thì U3 = 16V Tính suất điện động E của nguồn ? -HẾT- (Học sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi kiểm tra không giải thích gì thêm) Họ và tên học sinh: SBD: Trang 2
- ĐÁP ÁNKIỂM TRA HK1 KHỐI 11 Câu 1(2,0 điểm): Nêu hai bản chất (1đX2) Câu 2(0,5 điểm): không dẫn điện. vì điều kiện thường thì chất khí gồm những phân tử trung hòa về điện (0,25đx2) Câu 3( 1,0 điểm): Nêu định nghĩa (0,5đ) Biểu thức , khi mạch ngoài hở (0,25đx2) Áp dụng(0,5 điểm): Công thức : E= Flạ/q = (0,25đx2) Câu 4( 0,5 điểm): (0,25X2) Áp dụng(0,5 điểm): Công thức : 0 .(0,25X2) t2 C = Câu 5 (2 điểm): a/ tính Rtđ= ,Ic= Pnguồn= (0,5X3) b/ Công suất P3= ; Q= .(0,25X2) Câu 6 (2 điểm): a/ Eb= rb= ; (0,25X2) Iđ= . Hoặc Uđ= ; kết luận độ sáng .(0,25X2) b/ Tính m= và ne= . (0,5X2) Câu 7 (1 điểm): + Khi K mở: .(pt1) I hoặc U (0,25) + Khi K đóng: (pt2) .I hoặc U (0,25) + giải hệ hai pt tìm được: E= (0,5) Nếu chỉ tìm được R3= (0,25) Lưu ý: + Ghi rõ tên giáo viên chấm, ghi điểm ra lề trái + Thiếu đơn vị - 0,25 không trừ quá 2 lần + Hạn nộp bài: 16 /12/2019 Trang 1