Đề kiểm tra học kì I - Môn: Vật lí 11 - Trường THPT Văn Lang

docx 5 trang hoaithuong97 3340
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I - Môn: Vật lí 11 - Trường THPT Văn Lang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_vat_li_11_truong_thpt_van_lang.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra học kì I - Môn: Vật lí 11 - Trường THPT Văn Lang

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP.HCM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I – LỚP 11 – NH 2019-2020 TRƯỜNG THPT VĂN LANG MÔN KIỂM TRA: VẬT LÝ Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) Họ và tên học sinh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Giám thị 1 Số báo danh: . . . . . . . . . . . . . . . . Lớp: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Giám thị 2 Trường: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . STT: Số phách: - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - Điểm bằng số Điểm bằng chữ Giám khảo I Giám khảo II Số phách: STT : (Học sinh làm bài ngay trên giấy đề thi) Câu 1. (2 điểm) Dùng thuyết electron, sự nhiễm điện và lý thuyết về điện thế, hiệu điện thế để trả lời câu hỏi. a. Nêu cụ thể 4 cách để phòng, tránh sét hay cách b. Vì sao xe đã được rửa sạch, chạy nhanh mà vẫn giảm thiểu thiệt hại từ sét. bám bụi (bụi không bay ra khi xe chạy nhanh)? Câu 2. (1 điểm) Dịch chuyển electron theo các cạnh một hình bình hành ABCD trong không gian điện trường đều như hình. AB = CD = 5 cm; AC = BD = 9 cm. AD vuông góc vector E. Cường độ điện trường E = 1000 V/m. Tính công của lực điện làm dịch chuyển electron a. từ A B. b. từ A D Câu 3. (1 điểm) Một hạt mang điện bay dọc theo đường sức của điện trường đều E = 3000 V/m giữa hai điểm I và J cách nhau 20 cm. a. Tính hiệu điện thế giữa hai điểm I và J. b. Tính điện thế tại điểm J. Biết điện thế tại I là 100V.
  2. HỌC SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT VÀO KHUNG NÀY Câu 4. (1 điểm) Hãy nêu 2 quy tắc sử dụng điện thoại smarphone: Để an toàn về điện: . để pin lâu chai: . Câu 5. (1.5 điểm) Khi nào xảy ra đoản mạch? Đoản mạch gây ra hậu quả gì? Nêu 2 biện pháp phòng tránh đoản mạch. Tuy nhiên hiện tượng này cũng được ứng dụng trong thực tế, em hãy kể một ứng dụng mà em biết. Câu 6. (1 điểm) Điện thoại Iphone 11 Pro Max có dung lượng pin 3969 mAh. Nếu sạc điện thoại này qua cổng 2 A thì sau bao lâu điện thoại đầy pin (biết điện thoại đã hết pin)? Sau khi sạc đầy pin, hỏi số electron đang có trong pin điện thoại? Câu 7. (2.5 điểm) Cho mạch điện như hình: nguồn điện có E = 6 V và r = 0,1  ; đèn sáng bình thường và có điện trở 11 Ω, 2 điện trở R1 R 2 0,45 . Tính: a. cường độ dòng điện mạch chính và cường độ dòng điện định mức của đèn. b. điện năng tiêu thụ của mạch ngoài trong 1 ngày. Biết mỗi ngày chỉ sử dụng mạch này từ 19 h – 21 h. c. tiền điện phải trả cho mạch ngoài trong 1 tháng (30 ngày). Giá điện là 1.600 đồng/kWh.
  3. ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM – HƯỚNG DẪN CHẤM ĐÁP ÁN ĐIỂM Dùng thuyết electron, sự nhiễm điện và lý thuyết về điện thế, hiệu điện thế để trả lời câu hỏi. a. Nêu cụ thể 4 cách để phòng, tránh sét hay cách giảm thiểu thiệt hại từ sét. + Gắn cột thu lôi. + nối đất cho mái nhà bằng một sợi dây thép. 0.25 /1 ý Câu 1 + Rút dây điện thoại, dây cắm của thiết bị điện (2 điểm) + tránh trú mưa dưới gốc cây. b. Vì sao xe đã được rửa sạch, chạy nhanh mà vẫn bám bụi (bụi không bay ra khi xe chạy nhanh)? Xe chạy ma sát với không khí 0.25 Xe bị nhiễm điện 0.25 Vật bị nhiễm điện có khả năng hút được các vật nhỏ nhẹ 0.5 Dịch chuyển electron theo các cạnh một hình bình hành ABCD trong không gian điện trường đều như hình. AB = CD = 5 cm; AC = BD = 9 cm. AD vuông góc vector E. Cường độ điện trường E = 1000 V/m. Tính công của lực điện làm dịch chuyển electron Câu 2 a. từ A B. (1 điểm) b. từ A D -19 O -18 a. AAB = |q|.E.d = |-1,6.10 |.1000.0,05.COS(180 ) = -8,01.10 J 0.5 b. Vì AD vuông góc đường sức điện trường nên: AAD 0 J 0.5 Một hạt mang điẹn bay dọc theo đường sức của điện trường đều E = 3000 V/m giữa hai điểm I và J cách nhau 20 cm. a. Tính hiệu điện thế giữa hai điểm I và J. b. Tính điện thế tại điểm J. Biết điện thế tại I là 100 V. Câu 3 Tóm tắt 0.25 (1 điểm) a. Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N: UIJ E.d 3000.0,2 600V 0.5 b. Điện thế tại điểm J UIJ VI VJ 600 100 VJ VJ 500V 0.25
  4. Hãy nêu 2 quy tắc sử dụng điện thoại smarphone: Câu 4 An toàn điện: không vừa sạc vừa nghe điện thoại 0.5/1 ý (1 điểm) Pin lâu chai: sạc điện thoại với dòng điện ổn định và không sử dụng liên tục khi sạc Khi nào xảy ra đoản mạch? Đoản mạch gây ra hậu quả gì? Nêu 2 biện pháp phòng tránh đoản mạch. Tuy nhiên hiện tượng này cũng được ứng dụng trong thực tế, em hãy kể một ứng dụng mà em biết. - Hiện tượng đoản mạch xảy ra khi nối hai cực của nguồn điện với nhau, tức điện trở 0.25 của mạch ngoài bằng 0. E Ta có: I R r E Khi R 0 I mà điện trở trong của nguồn r rất nhỏ. Suy ra I rất lớn 0.25 Câu 5 r 0.25 (1.5 Hậu quả: có thể gây cháy dây dẫn, làm hư hại các thiết bị điện. điểm) - Cách phòng tránh: + Mỗi thiết bị điện cần sử dụng công tắc riêng. 0.25 /1 ý + Tắt các thiết bị và rút phích cắm ngay khi không còn sử dụng (2 ý) + Lắp cầu chì ở mỗi công tắc hoặc mắc cầu dao điện tự động. - Ứng dụng của hiện tượng đoản mạch: hàn điện 0.25 Điện thoại Iphone 11 Pro Max có dung lượng pin 3969 mAh. Nếu sạc điện thoại này qua cổng 2 A thì sau bao lâu điện thoại đầy pin (biết điện thoại đã hết pin)? Sau khi sạc đầy pin, hỏi số electron đang có trong pin điện thoại? Câu 6 q 3,969Ah Ta có: I 2 t 1,9845h 0. 5 (1 điểm) t t q 3969.10 3 A.3600s Ta có: N 8,9181.1022 0.5 e 1,6.10 19 c Cho mạch điện như hình: nguồn điện có E = 6 V và r = 0,1  ; đèn sáng bình thường và có điện trở 11 Ω, 2 điện trở R1 R 2 0,45 . Tính: a. cường độ dòng điện mạch chính và cường độ dòng điện định mức của đèn. Câu 7 b. điện năng tiêu thụ của mạch ngoài trong 1 ngày. Biết mỗi ngày chỉ sử dụng mạch này từ 19 h – 21 h. (2.5 điểm) c. tiền điện phải trả trong 1 tháng (30 ngày). Giá điện là 1.600 đồng/kWh. a. Điện trở tương đương mạch ngoài R R R R 11 0,45 0,45 11,9 td 1 2 d 0.25 E 6 Cường độ dòng điện trong mạch chính: I 0,5A 0.5 R td r 11,9 0,1
  5. Vì đèn và 2 điện trở nối tiếp nhau nên 0.25 Iđ = I1 = I2 = I = 0,5A Vì đèn sáng bình thường nên Iđm = Iđ = 0,5A 0.25 b. Thời gian sử dụng trong 1 ngày là 2h Điện năng tiêu thụ ở mạch ngoài: 0.5 2 2 A R td .I .t 11,9.0,5 .2.3600 21420J 0.25 Hay A = 0,00595 kWh c. Điện năng tiêu thụ trong 1 tháng (30 ngày) 0.25 A = 0,00595.30 = 0,1785 kWh. 0.25 Tiền điện phải trả là: 0,1785.1600 = 285,6 VNĐ - HẾT -