Đề kiểm tra học kì I lớp 8 - Môn: Ngữ văn

docx 9 trang hoaithuong97 6340
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I lớp 8 - Môn: Ngữ văn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_hoc_ki_i_lop_8_mon_ngu_van.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra học kì I lớp 8 - Môn: Ngữ văn

  1. PHÒNG GD & ĐT THÀNH PHỐ LÀO CAI MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I - LỚP 8 TRƯỜNG THCS BẮC LỆNH Năm học: 2020 - 2021 Môn: NGỮ VĂN Thời gian: 90 phút. Mức độ Đọc hiểu Vận dụng Tổng NLĐG Nhận biết Thông hiểu I. Đọc hiểu - C1: (0,5 đ) Xác định - C3: (1,0 đ) Hiểu - C4: (1,0 đ) Rút ra được thông điệp từ - Ngữ liệu ngoài phương thức biểu đạt được nội dung chính văn bản. chương trình. hoặc thể loại của VB. được đề cập trong - C2: (0,5 đ) Nhận biết văn bản. về kiểu câu: câu ghép. Số câu 2 1 1 4 Số điểm 1,0 1,0 1,0 3,0 Tỉ lệ % 10% 10% 10% 30% II. Tạo lập văn bản - C5: (2,0 đ) Viết đoạn văn nghị luận xã - C5: Nghị luận xã hội (khoảng 150 chữ) về vấn đề ô nhiễm hội (khoảng 150 chữ) môi trường và hiện tượng hút thuốc lá - C6: Viết bài văn trong nhà trường hiện nay được rút ra từ thuyết minh . ngữ liệu phần đọc hiểu. - C6: (5,0 đ) Viết bài văn thuyết minh về một chiếc cặp sách và cái bút bi. Số câu 2 2 Số điểm 7,0 7,0 Tỉ lệ % 70% 70% Tổng số câu 2 1 3 6 Số điểm toàn bài 1,0 1,0 8,0 10,0 Tỉ lệ % điểm toàn 10% 10% 80% 100% bài
  2. TRƯỜNG THCS BẮC LỆNH ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I - LỚP 8 Môn: Ngữ văn SốBD: Năm học: 2020 - 2021 Số phách: Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề gồm 01 trang) ĐỀ SỐ 1 PHẦN I: ĐỌC – HIỂU (3,0 điểm) Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu: TÁC HẠI CỦA TÚI NILON Tác hại của túi nilon với môi trường. Để sản xuất được túi nilon, nhà sản xuất phải sử dụng nguyên liệu đầu vào là dầu mỏ và khí đốt cùng với các chất phụ gia. Các chất phụ gia này chủ yếu là các chất hóa dẻo, phẩm màu, kim loại nặng. Chính vì vậy, quá trình sản xuất túi nilon sẽ tạo ra khí CO2, làm tăng hiệu ứng nhà kính, tăng nguy cơ biến đổi khí hậu toàn cầu. Theo nhiều nghiên cứu, túi nilon khi thải ra môi trường phải mất hàng trăm năm đến hàng nghìn năm mới có thể phân hủy hoàn toàn nếu không chịu tác động của ánh sáng mặt trời. Khi túi nilon được thải ra môi trường, chúng sẽ gây ảnh hưởng nghiêm trọng tới đất và nước, làm thay đổi tính chất vật lý của đất, gây xói mòn đất, làm cho đất không giữ được nước, dinh dưỡng, ngăn cản oxy đi qua đất ảnh hưởng đến sinh trưởng của cây trồng. Khi vứt xuống ao, hồ, sông, ngòi, chúng sẽ làm tắc nghẽn cống, rãnh và gây nên ứ đọng nước thải, dẫn đến sản sinh ra nhiều vi khuẩn gây bệnh. Tác hại của túi nilon đối với sức khỏe con người. Vì túi nilon được làm từ dầu mỏ nên khi đốt chúng sẽ tạo ra khí thải có chất độc dioxin và furan gây ngộ độc và ảnh hưởng tới tuyến nội tiết, gây ung thư và giảm khả năng miễn dịch Hiện nay, nhiều người có thói quen sử dụng túi nilon để đựng thực phẩm tươi sống và cả thực phẩm còn nóng mà không hề biết rằng túi nilon khi gặp nhiệt độ nóng sẽ thôi nhiễm các kim loại nặng như cadimi, chì gây ung thư não và phổi. Vì thế, nếu chúng ta sử dụng túi nilon để đựng đồ ăn nóng thì nó sẽ gây ảnh hưởng nghiêm trọng tới sức khỏe. Theo thống kê, trung bình một hộ gia đình Việt Nam sử dụng 5-7 túi nilon/ngày. Như vậy, mỗi ngày sẽ có hàng triệu túi nilon được sử dụng và thải ra môi trường. (Theo tài liệu của Sở khoa học - Công nghệ Hà Nội) Câu 1: (0,5 điểm) Văn bản trên sử dụng phương thức biểu đạt chính nào? Câu 2: (0,5 điểm) Xác định kiểu câu được sử dụng ở câu văn sau: “Chính vì vậy, nếu chúng ta sử dụng túi nilon để đựng đồ ăn nóng thì nó sẽ gây ảnh hưởng nghiêm trọng tới sức khỏe.” Câu 3: (1,0 điểm) Em hãy khái quát nội dung chính của văn bản (bằng 01 đến 02 câu văn). Câu 4: (1,0 điểm) Từ văn bản trên, tác giả gửi gắm thông điệp gì? PHẦN II. LÀM VĂN (7,0 điểm) Câu 5: (2,0 điểm) Từ nội dung văn bản phần Đọc hiểu, hãy viết một đoạn văn (khoảng 150 chữ) trình bày suy nghĩ của em về ô nhiễm môi trường hiện nay. Câu 6: (5,0 điểm) Thuyết minh về chiếc bút bi. HẾT
  3. TRƯỜNG THCS BẮC LỆNH ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I- LỚP 8 Môn: Ngữ văn SốBD: Năm học: 2020- 2021 Số phách: Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề gồm 01 trang) ĐỀ SỐ 2 PHẦN I: ĐỌC – HIỂU (3,0 điểm) Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu: TUYÊN TRUYỀN TÁC HẠI CỦA VIỆC SỬ DỤNG THUỐC LÁ. Trong khói thuốc lá chứa hơn 4000 loại hoá chất. Trong đó có hơn 200 loại có hại cho sức khoẻ, bao gồm chất gây nghiện và các chất gây độc. Thuốc lá đe dọa sức khỏe loài người còn nặng hơn cả AIDS. Người hút thuốc lá không lăn đùng ra chết, không say bê bết như người uống rượu mà bị gặm nhấm từ từ. Các bệnh do thuốc lá gây nên như bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, bệnh hen, nhiễm trùng đường hô hấp, hút thuốc ảnh hưởng đến nhịp tim và huyết áp, bệnh mạch vành, đau thắt ngực và nhồi máu cơ tim và còn ảnh hưởng đối với người xung quanh. Những người làm việc cùng phòng với người nghiện thuốc lá cũng có nguy cơ bị viêm phế quản, ung thư, tim mạch Những thành phần trong thuốc lá như Nicotine là một chất không màu, chuyển thành màu nâu khi cháy và có mùi thuốc khi tiếp xúc với không khí. Nicôtine được hấp thụ qua da, miệng và niêm mạc mũi hoặc hít vào phổi. Còn Monoxit carbon (khí CO) có nồng độ cao trong khói thuốc lá và sẽ được hấp thụ vào máu, gắn với hemoglobine với áp lực mạnh hơn 20 lần oxy. Các phân tử nhỏ trong khói thuốc lá chứa nhiều chất kích thích dạng khí hoặc dạng hạt nhỏ. Các chất kích thích này, gây nên các thay đổi cấu trúc của niêm mạc phế quản dẫn đến tăng sinh các tuyến phế quản, các tế bào tiết nhầy và làm mất các tế bào có lông chuyển. Trong khói thuốc lá có trên 40 chất, trong đó gồm cả các hợp chất thơm có vòng đóng như Benzopyrene có tính chất gây ung thư (Theo nguồn: Báo nhân dân) Câu 1: (0,5 điểm) Văn bản trên sử dụng phương thức biểu đạt chính nào? Câu 2: (0,5 điểm) Xác định kiểu câu được sử dụng ở câu văn sau: “Những người làm việc cùng phòng với người nghiện thuốc lá cũng có nguy cơ bị viêm phế quản, ung thư, tim mạch ”. Câu 3: (1,0 điểm) Em hãy khái quát nội dung chính của văn bản (bằng 01 đến 02 câu văn). Câu 4: (1,0 điểm) Từ văn bản trên, tác giả gửi gắm thông điệp gì? PHẦN II. LÀM VĂN (7,0 điểm) Câu 5: (2,0 điểm) Từ nội dung văn bản phần Đọc hiểu, hãy viết một đoạn văn (khoảng 150 chữ) trình bày suy nghĩ của em về hiện tượng hút thuốc lá trong môi trường học đường hiện nay. Câu 6: (5,0 điểm) Thuyết minh về chiếc cặp sách. HẾT
  4. TRƯỜNG THCS BẮC LỆNH HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KỲ I Năm học: 2020 - 2021 Môn: Ngữ văn 8 (Hướng dẫn chấm gồm 04 trang) Câu Đề 1 Điểm Đề 2 PHẦN I: Đọc hiểu ( 3,0 điểm) 1 - Phương thức biểu đạt chính: 0,5 - Phương thức biểu đạt chính: Nghị Nghị luận luận 2 - Kiểu câu được sử dụng trong 0,5 - Kiểu câu được sử dụng trong câu câu văn: câu ghép. văn: câu ghép. - Nội dung chính của văn bản: 1,0 -Nội dung của văn bản: Tác hại của việc sử dụng túi Tác hại của việc sử dụng thuốc lá. nilon. Mỗi chúng ta hãy nhìn Thuốc lá giống như một ôn dịch, 3 nhận và hành xử đúng đắn hơn nghiện thuốc lá rất dễ lây lan và gây với môi trường sống của mình. những tổn thất to lớn cho sức khỏe và Đề ra những giải pháp, hành tính mạng con người, kinh tế. động có thể cải thiện môi trường sống, để bảo vệ Trái Đất. * Mức đầy đủ: * Mức đầy đủ: Đoạn văn phải đảm bảo các yêu Đoạn văn phải đảm bảo các yêu cầu cầu sau: sau: - Hãy bảo vệ Trái Đất, ngôi nhà 0,5 - Mỗi người phải có ý thức tuyên chung của chúng ta đang có nguy truyền về tác hại của thuốc lá, hạn cơ bị ô nhiễm môi trường. chế và chống hút thuốc lá. - Kêu gọi mọi người tự ý thức 0,5 - Phải cùng nhau chống thuốc lá như chính mình, vi bao bì ni lông rất chống nạn dịch nguy hiểm. Cùng 4 có hại ảnh hưởng tới cuộc sống nhau đứng lên chống lại nạn dịch này con người, ảnh hưởng tới động chính là cách mà bản thân chúng ta xung quanh ta. Hãy chung tay tự cứu lấy chính chúng ta bảo vệ môi trường, bảo vệ trái đất bằng những hành động nhỏ mà thiết thực. * Mức chưa đầy đủ: Trả lời còn * Mức chưa đầy đủ: Trả lời còn thiếu thiếu một ý trong hai ý trên. một ý trong hai ý trên. * Không tính điểm: Không làm *Không tính điểm: Không làm hoặc hoặc làm sai. làm sai. PHẦN II: Làm văn ( 7,0 điểm) * Hình thức: Đoạn văn nghị luận * Hình thức: Đoạn văn nghị luận xã xã hội khoảng 150 chữ. có câu hội khoảng 150 chữ. có câu mở đoạn, mở đoạn, các câu phát triển, có các câu phát triển, có câu kết đoạn. câu kết đoạn. Trình bày sạch đẹp, Trình bày sạch đẹp, viết đúng chính viết đúng chính tả, mạch lạc, chặt tả, mạch lạc, chặt chẽ.
  5. chẽ. * Nội dung: * Nội dung: 1. Giới thiệu vấn đề: Dẫn dắt, 0,25 1. Giới thiệu vấn đề: Dẫn dắt, nêu nêu vấn đề cần nghị luận: Bảo vệ vấn đề cần nghị luận: Hiện tượng hút môi trường sống của con người. thuốc lá trong trường học. 5 2. Giải thích 0,25 2. Giải thích: - Ô nhiễm môi trường là hiện - Thuốc lá được làm từ nguyên liệu tượng môi trường sống thiếu chứa nhiểu chất độc hại, chất gây trong lành, bị nhiễm các chất độc nghiện và hút thuốc lá đã trở thành hại tác động lớn đến đời sống, thói quen của nhiều người, đặc biệt là sức khỏe của con người nam giới. 3. Bàn luận: 1,0 3. Bàn luận: - Thực trạng: Ô nhiễm không khí, - Thực trạng: Hiện tượng hút thuốc lá nguồn nước, đất đai, sức khỏe đang diễn ra phổ biến trong học của con người, động thực vật, đường. - Nguyên nhân: Chủ quan là do - Nguyên nhân: Do nhận thức của ý thức kém của người dân. Khách chính HS. Hút thuốc để khẳng định quan là do quản lý của nhà nước bản thân. Tâm lí đua đòi, bắt chước chưa được thắt chặt. bạn bè. Thiếu sự quan tâm của gia đình, bố mẹ. - Hậu quả: Ảnh hưởng sức khỏe, - Hậu quả: Thuốc lá là một trong mỹ quan. Sinh vật bị mất môi những phát minh nguy hại nhất và là trường sống. Hiện tượng biến đổi nguyên nhân gây ra cái chết cho khí hậu cũng trở nên cấp thiết. nhiều người xung quanh. - Giải pháp: Nâng cao ý thức - Giải pháp: Nâng cao nhận thức của người dân. Quản lý chặt chẽ, về tác hại của khói thuốc.Tuyên nghiêm túc. Phương tiện xử lý truyền, phổ biến trong trường học, rác thải hiệu quả, tránh đề tình gia đình và xã hội. trạng rác ứ đọng. 4. Bài học nhận thức, hành 0,5 4. Bài học nhận thức, hành động: động: - Khẳng định vấn đề hút thuốc lá có - Khẳng định lại vai trò quan hại cho sức khỏe. Liên hệ bản thân trọng của môi trường trong cuộc - Đưa ra thông điệp, lời khuyên, lời sống. Liên hệ bản thân nhắn nhủ cho mọi người. - Đưa ra thông điệp, lời khuyên, lời nhắn nhủ cho mọi người. * Hình thức: Đoạn văn nghị luận xã hội khoảng 150 chữ. có câu mở đoạn, các câu phát triển, có câu kết đoạn. Trình bày sạch đẹp, viết đúng chính tả, mạch lạc, chặt chẽ. 6 * Nội dung: a. Mở bài: Giới thiệu chung về 0,5 a. Mở bài: Giới thiệu chung về chiếc chiếc bút bi. cặp sách. b. Thân bài: Giới thiệu, thuyết b. Thân bài: Giới thiệu, thuyết minh
  6. minh cụ thể, chi tiết về bút bi. cụ thể, chi tiết về chiếc cặp. *Nguồn gốc, xuất xứ (ở đâu? từ 0,75 *Nguồn gốc, xuất xứ (ở đâu? từ bao giờ?) bao giờ?) - Phát minh bởi nhà báo Hungari - Ra đời vào năm 1988, nước Mỹ là Lazo Biro trong những năm nơi sử dụng chiếc cặp sách đầu tiên. 1930. - Từ sau đó, chiếc cặp sách được - Ông phát hiện mực in giấy rất nhiều nơi sử dụng và phổ biến tại nhanh khô cứu tạo ra một loại bút những nước lớn. sử dụng mực. * Cấu tạo: Bút bi gồm có 2 bộ 0,75 * Cấu tạo phận: - Mặt ngoài gồm có quai xách, nắp - Vỏ bút: Ống trụ dài từ 15 cm mở, quai đeo, tùy theo cấp cấu tạo được làm bằng nhựa dẻo. khác nhau. - Ruột bút: Chủ yếu làm từ nhựa - Mặt trong gồm các ngăn đựng sách dẻo, chứa mực bên trong. vở, dụng cụ, đồ dùng học tập. - Bộ phận khác: Lò xo, nút bấm, nắp đậy * Phân loại: Bút bi có thể phân 1,0 * Quy trình tạo ra cặp sách loại dựa theo: - Chất liệu làm nên cặp sách, có - Màu sắc đẹp, nhiều kiểu dáng nhiều loại như bằng vải nỉ, vải da. (có sử dụng biện pháp nghệ thuật - Công đoạn xử lý: qua các công nhân hóa trong bài) Cấu tạo (bút đoạn xử lý, các loại vải giảm đi mùi bi vặn, bút bi nắp đậy) hôi, bền, chắc hơn. - Hiện nay trên thị trường đã xuất - Công đoạn khâu may: mỗi phần hiện nhiều thương hiệu bút nổi trên chiếc cặp sẽ có một bộ phận thực tiếng, như Bến Nghé, Thiên hiện, sau khi khâu máy sẽ đến công Long, Hồng Hà, Đông Á đoạn ghép lại. - Ghép cặp: các phần khâu may sẽ được ghép lại thành chiếc cắp như thiết kế ban đầu. * Cách sử dụng, bảo quản 1,0 * Cách sử dụng, bảo quản - Nguyên lý hoạt động: Mũi bút -Theo lứa tuổi: Với các em mầm non, chứa viên bi nhỏ, khi viết lăn ra tiểu học thường mang sau lưng tiện mực để tạo chữ. lợi, gọn nhẹ. - Bảo quản bút bi bằng cách khi + Các bạn lớn tuổi hơn thường mang sử dụng tránh va đập và rơi. cặp sách chéo một bên. - Nếu trời lạnh mực có thể bị -Theo giới tính: đông hãy ngâm vào bát nước ấm + Các bạn nam thường có sở thích để viết bình thường. mang cặp chéo một bên thời trang, - Không để đầu bút bi tiếp xúc lịch sự. quá lâu với không khí. + Các bạn nữ chủ yếu xách cặp bằng - Ngòi bút rất quan trọng và dễ bị tay. bể bi nên khi dùng xong ta nên - Bảo quản:Đồ dùng học tập bảo
  7. bấm cho ngòi bút thụt vào hoặc quản tốt sẽ sử dụng bền lâu theo thời đậy nắp lại để tránh hỏng bi. gian. - Tránh để rơi xuống đất vì dễ - Không để cặp va đập mạnh gây hỏng bi, vỡ vỏ bút, tránh để nơi rách. có nhiệt độ cao. + Lau chùi sau khi sử dụng để cặp sách luôn mới và sử dụng lâu dài. * Vai trò 0,5 * Vai trò - Những chiếc bút bi gắn bó với - Đồ dùng học tập quen thuộc chứa lứa tuổi học sinh. sách vở và các đồ dùng khi đến - Bút bi dùng để viết, để vẽ. trường. - Bút bi còn là người bạn đồng - Chiếc cặp sách che nắng che mưa hành với học sinh sinh viên. cho các dụng cụ học tập bên trong. - Để sử dụng trong học tập, làm - Ai trong thời học sinh cũng có việc, ký kết hợp đồng, những chiếc cặp sách thân thương và - Là một món quà đầy ý nghĩa đầy kỉ niệm tuổi học trò. dành để tặng bạn bè, thầy cô, - Chiếc cặp sách chính là người bạn đồng nghiệp. thân thiết, gần gũi nhất đối với học sinh, sinh viên mỗi khi đến lớp. c. Kết bài 0,5 c. Kết bài - Nêu lên được tầm quan trọng, -Vai trò của chiếc cặp trong hoạt tiện lợi của cây bút bi trong học động học tập của học sinh. tập. * Lưu ý: - GV linh hoạt khi chấm phần hình thức của bài viết. - GV chấm khuyến khích những bài viết sáng tạo.` NGƯỜI RA ĐỀ TỔ TRƯỞNG DUYỆT LÃNH ĐẠO NHÀ TRƯỜNG DUYỆT Trần Thanh Tâm Nguyễn Thị Kim Lan