Đề kiểm tra Học kì 2 môn Toán và Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Nghĩa Bình (Có đáp án)

doc 10 trang Hùng Thuận 25/05/2022 4610
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Học kì 2 môn Toán và Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Nghĩa Bình (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_2_mon_toan_va_tieng_viet_lop_5_nam_hoc_20.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra Học kì 2 môn Toán và Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Nghĩa Bình (Có đáp án)

  1. Ma trận đề thi Tiếng Việt Lớp 51 HKI 1 TT Chủ đề Mức 1 Mức Mức 3 Mức 4 Tổng 2 Đọc Số câu 1 1 Đọc thành tiếng 1 Số điểm 3 3 Đọc hiểu Số câu 6 1 7 Số điểm 6 1 7 Viết Chính tả Số câu 1 1 Số điểm 2 2 Đoạn, bài Số câu 1 1 2 Số điểm 8 8 3 ( Kết hợp trong đọc và viết chính tả ) 4 Nghe - nói Số câu 1 6 1 10 Tổng Đọc Số điểm 3 6 1 10 Số câu 1 1 2 Tổng viết Số điểm 2 8 10
  2. Trường TH &THCS Nghĩa Bình KIỂM TRA HỌC KÌ I Lớp: 5 MÔN: TIẾNG VIỆT( ĐỌC) Họ và tên: NĂM HỌC 2019- 2020 Điểm Lời phê của thầy cô A. PHẦN ĐỌC : ( 10 điểm) I. Đọc thành tiếng: ( 3 điểm) Giáo viên cho học sinh lên bốc thăm và đọc một đoạn trong bài đọc rồi trả lời một câu hỏi do giáo viên đưa ra. Dựa theo học sinh đọc thực tế ghi điểm cho học sinh. Bài 1: Mùa thảo quả (Tiếng Việt 5 tập 1,trang 114). Bài 2: Người gác rừng tí hon (Tiếng Việt 5 tập 1,trang 124). Bài 3: Buôn Chư Lênh đón cô giáo (Tiếng Việt 5 tập 1,trang 144). Bài 4: Thầy thuốc như mẹ hiền (Tiếng Việt 5 tập 1,trang 153). Bài 5: Ngu Công ở xã Trịnh Tường (Tiếng Việt 5 tập 1,trang 164). II. ĐỌC HIỂU ( 7 điểm) : Đọc thầm bài Buôn Chư Lênh đón cô giáo (Tiếng Việt 5 tập 1,trang 144). Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất và làm bài tập. 1. (1 điểm) Cô giáo Y Hoa đến Buôn Chư Lênh để làm gì? A. Để dạy học B. Để mở trường dạy học C. Để viết chữ cho người dân trong buôn xem. 2. (1 điểm) Điền tiếp vào chỗ trống những chi tiết nói về việc người dân Chư Lênh đón tiếp cô giáo rất trang trọng và thân tình: A. Người đi đón cô giáo ăn mặc B. Cô giáo được dân làng mời đi trên C. Gìa Rok - trưởng buôn đón cô ở D. Gìa Rok mời cô thực hiện tục lệ trở thành người trong buôn .
  3. 3. (1 điểm) Những chi tiết nào cho thấy dân làng rất háo hức chờ đợi và yêu quý cái chữ? A. Mọi người ùa theo già làng đề nghị cô giáo cho xem cái chữ. B. Mọi người im phăng phắc khi Y Hoa viết. C. Y Hoa viết xong bao nhiêu tiếng cùng hò reo. D. Tất cả những ý trên. 4. (1 điểm) Tình cảm của người Tây Nguyên với cô giáo, với cái chữ nói lên điều gì? A. Người Tây Nguyên rất ham học, ham hiểu biết. B. Người Tây Nguyên muốn cho con em mình biết chữ, học hỏi những diều hay. C. Người Tây Nguyên hiểu: Có học mới đem lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho con em họ. D. Tất cả những ý trên. 5. (1 điểm) Dòng nào nêu đúng nghĩa của từ “hạnh phúc”? A. Có cảm giác dễ chịu vì được ăn ngon ngủ yên. B. Trạng thái sung sướng vì hoàn toàn đạt được ý nguyện. C. Hồ hởi, háo hức, sẵn sàng làm mọi việc. 6.(1 điểm) Câu thành ngữ nào dưới đây nói về đức tính chăm chỉ? A. Thức khuya dậy sớm. C. Chị ngã em nâng. B. Không thầy đố mày làm nên. D. Đứng mũi chịu sào. 7. (1điểm) Đặt câu với cặp quan hệ từ “ Tuy Nhưng ”
  4. Trường TH &THCS Nghĩa Bình KIỂM TRA HỌC KÌ I Lớp: 5 MÔN: TIẾNG VIỆT( Viết) Họ và tên: NĂM HỌC 2019- 2020 Điểm Lời phê của thầy cô I. Viết chính tả (2 điểm) Chính tả (Nghe - viết) Bài: Mùa thảo quả ( Tiếng Việt 5 tập 1,trang 145) Viết đoạn: (Từ đầu kì lạ đến như thế.) II. Tập làm văn (8 điểm) Em hãy tả một người mà em yêu quý nhất.
  5. CÁCH ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM Môn Tiếng Việt: Lớp 5 A. PHẦN ĐỌC : ( 10 điểm) I. Đọc thành tiếng: ( 3 điểm) GV căn cứ thực tế tự cho điểm học sinh lớp mình. II. ĐỌC HIỂU ( 7 điểm) : Đọc thầm bài :Buôn Chư Lênh đón cô giáo (Tiếng Việt 5 tập 1,trang 144). khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất và đặt câu. Câu 1 2 3 4 5 6 7 hỏi Đáp A D D B A Theo câu HS đặt có cặp án từ qht đúng ý nghĩa B. KIỂM TRA VIẾT: 10 điểm I. Viết chính tả (2 điểm) - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng: 2 điểm - Cứ mắc 1 lỗi chính tả (sai phụ âm đầu, vần, thanh, không viết hoa đúng quy định) trừ 0,5 điểm Lưu ý: Chữ viết xấu, sai về độ cao, khoảng cách, trình bày bẩn toàn bài trừ , 0,5 điểm II. Tập làm văn: 8 điểm - Đảm bảo được các yêu cầu sau, được 5 điểm: + Viết được bài văn tả người đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài đúng yêu cầu đã học; độ dài bài viết từ 15 câu trở lên. (Mở bài:1-1,5điểm; Thân bài: 5- 6 điểm; Kết bài: 1-1,5điểm) + Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. + Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ. (Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm phù hợp)
  6. 1.Ma trận đề kiểm tra giữa học kì I, lớp 5 Mức 4 Số câu Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mạch kiến thức, Vận dụng cao Tổng và số Nhận biết Thông hiểu Vận dụng kĩ năng hơn % điểm TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL Hỗn số, đổi hỗn số Số câu 2 1 3 5 1 thành phân số, số thập phân. Giá trị Số điểm 2 1 3 5 1 số thập phân. Đại lượng và đo Số câu 1 1 2 1 đại lượng: các đơn vị đo thời gian, độ dài, đo khối lượng, đo diện tích. Tính Số điểm 1 1 1 với phân số. so sánh hai số thập phân. Yếu tố hình học: Số câu 1 1 Giải bài toán về diện tích các hình Số điểm 2 2 đã học. Số câu 6 3 Tổng Số điểm 6 4 100 Trường TH &THCS Nghĩa Bình KIỂM TRA HỌC KÌ I
  7. Lớp: 5 MÔN: TOÁN Họ và tên: NĂM HỌC 2019- 2020 Điểm Lời phê của thầy cô Hãy khoanh vào trước câu trả lời đúng : Câu 1: (1 điểm) a) “ 0 đơn vị, 4 phần nghìn” viết là: A. 0,4 B. 0,04 C. 0,004 D. 0,0004 b) 32,123 23,999 A. C. = Câu 2: (1 điểm) a) 9,14m = m cm A. 9 m 14cm B. 91 m 4cm C. 9m 140cm D. 9 m 104cm b) 780kg = tấn A. 78 tấn B. 0,78 tấn C. 780tấn D. 7,80 tấn Câu 3: (1 điểm) a) 24,5 x 0,1 = A. 2,45 B. 2450 C. 245 D. 0,245 b) a x ( b -c ) = A. a - (b x c) B. (a - b) x c C. a x b - a x c D. a x c - b Câu 4: (1 điểm) Đặt tính rồi tính: a) 46,35 - 8,52 b) 27,6 x 3,4 Câu 5:(1 điểm). X x 0,8 = 1,2 x 4,5 A. 5,4 B. 0,54 C. 4,32 D. 43,2
  8. Câu 6. :(1 điểm). Một lớp học có 30 học sinh trong đó có 12 học sinh nữ. Hỏi số học sinh nữ chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh của lớp học đó. A. 40 B.40% C. 60% D. 60 Câu 7: (1 điểm) Lãi suất tiết kiệm là 0,5% một tháng. Một người gửi tiết kiệm 2 500 000 đồng. Tính số tiền lãi sau mỗi tháng. A. 125 000 đồng B. 12 500 đồng C. 1 250 000 đồng Câu 8: (2 điểm) Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 25m, chiều rộng 7,5 m. Người ta dành ra 20% diện tích đất để trồng hoa. Hãy tính diện tích đất còn lại? Bài 9: (1 điểm).Tính nhanh 7,51 x 3,6 + 7,51 x 2,5 + 7,51 x 2,9 + 7,51 = CÁCH ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM
  9. Môn toán Lớp 5 I. Mỗi câu làm đúng đạt 1đ: ( 7đ ) Câu 1 2 3 4 5 6 7 Đáp C B A D A C 37,83 93,84 C B B án Câu8. (2 điểm).Mỗi câu lời giải đúng đạt 0,25 điểm. Mỗi phép tính đúng đạt 0,5 điểm. Đáp số: đạt 0,25 điểm Diện tích hình CN là: 25 x 7,5 = 187,5 m2 Diện tích đất trồng hoa là: 187,5 : 100 x 20 = 37,5 m2 Diện tích đất còn lại là: 187,5 - 37,5 = 150 m2 Đáp số: 200 m2 Câu 9. (1 điểm). 7,51 x (3,6 + 2,5 + 2,9 + 1) = 7,51 x 10 = 75,1