Đề kiểm tra Học kì 2 môn Toán Lớp 5 (Có đáp án)

doc 15 trang Hùng Thuận 27/05/2022 2740
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Học kì 2 môn Toán Lớp 5 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_2_mon_toan_lop_5_co_dap_an.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra Học kì 2 môn Toán Lớp 5 (Có đáp án)

  1. 1. Đề bài: Đề thi Toán lớp 5 kì 2 PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời (kết quả) đúng nhất hoặc hoàn thành các bài tập sau theo yêu cầu. Câu 1. (0,25 điểm) Số thập phân gồm 5 đơn vị; 7 phần trăm; 2 phần nghìn được viết là: A. 5,720 B. 5,072 C. 5,027 D. 5,702 Câu 2. (0,25 điểm) Chữ số 5 trong số thập phân 23,156 có giá trị là: A. 50 B. 5 C. D. Câu 3. (0,5 điểm) Để kết quả so sánh các số thập phân 1,278 < 1,2a5 < 1,287 là đúng thì chữ số thích hợp thay vào chữ a là: A. 6 B. 7 C. 8 D. 9 Câu 4. (0,5 điểm) Số lớn nhất trong các số: 23,7; 23,67; 23,321; 23,76 là: A. 23,76 B. 23,321 C. 23,67 D. 23,7 Câu 5. (0,5 điểm) Phép trừ: 14 giờ 25 phút - 8 giờ 36 phút có kết quả là: A. 5 giờ 49 phút B. 6 giờ 49 phút C. 5 giờ 39 phút D. 6 giờ 11 phút Câu 6. (0,5 điểm) 15% của số x là 30. Vậy số x là: A. 200 B. 150 C. 50 D. 20 Câu 7. (0,5 điểm) Một nhóm thợ gặt lúa, buổi sáng nhóm thợ đó gặt được 1/4 diện tích thửa ruộng. Buổi chiều nhóm thợ đó gặt được1/6 diện tích thửa ruộng. Hỏi cả ngày hôm đó họ gặt được số phần diện tích thửa ruộng là:
  2. A. diện tích thửa ruộng B. diện tích thửa ruộng C. diện tích thửa ruộng D. diện tích thửa ruộng Câu 8. (1 điểm) Cho hình hộp chữ nhật A và hình lập phương B (hình dưới): a. Diện tích toàn phần hình A là: b. Diện tích xung quanh hình B là: c. Thể tích hình A là: d. Thể tích hình B là: PHẦN II: TỰ LUẬN (6 điểm) Câu 9. (1 điểm): Viết số thích hợp vào chỗ chấm. a) 5,68 km = m b) 2 tạ 5kg = tạ c) 4,25 m2 = dm2 d) 6m3 80dm3 = dm3 Câu 10. (2 điểm): Đặt tính rồi tính. a) 149,8 + 23,44 b) 52,8 - 23,495 c) 40,25 x 3,7 d) 85,75 : 3,5 Câu 11. (2,5 điểm): Trên quãng đường AB dài 116,4km, lúc 7 giờ hai xe xuất phát cùng một lúc và đi ngược chiều nhau. Xe ô tô đi từ A với vận tốc 55km/giờ, xe máy đi từ B với vận tốc 42km/giờ. Hỏi: a) Hai xe gặp nhau lúc mấy giờ? b) Chỗ hai xe gặp nhau cách B bao nhiêu ki-lô-mét? Câu 12. (0,5 điểm): Tính bằng cách thuận tiện nhất. 1 giờ 45 phút + 105 phút + 1,75 giờ x 8 Đáp án Đề thi cuối học kì 2 lớp 5 môn Toán Câu 1 2 3 4 5 6 7
  3. Đáp án B D C A A A D Điểm 0,25 0,25 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 Câu 8 (1 điểm) Điền đúng mỗi ý được 0,25 điểm Câu 9 (1 điểm) Điền đúng mỗi chỗ chấm được 0,25 điểm Câu 10 (2 điểm) Thực hiện đúng mỗi phép tính được 0,5 điểm Câu 11 (2,5 điểm) Trả lời và tìm đúng tổng vận tốc của hai xe: 0,25 điểm 55 + 42 = 97 (km/giờ) Trả lời và tìm đúng thời gian để hai xe gặp nhau: 0,75 điểm 116,4 : 97 = 1,2 (giờ) Đổi đúng đơn vị 1,2 giờ = 1giờ 12 phút: 0,25 điểm Trả lời và tìm đúng hai xe gặp nhau lúc: 0,5 điểm 7 giờ + 1 giờ 12 phút = 8 giờ 12 phút Trả lời và tìm đúng chỗ hai xe gặp nhau cách B: 0,5 điểm 42 x 1,2 = 50,4 (km) Đáp số đúng và đủ: 0,25 điểm Câu 12 (0,5 điểm) 1 giờ 45 phút + 105 phút + 1,75 giờ x 8 = 1,75 giờ + 1,75 giờ + 1,75 giờ x 8 = 1,75 giờ x 1+ 1,75 giờ x 1 + 1,75 giờ x 8 = 1,75 giờ x (1 + 1 + 8) = 1,75 giờ x 10 = 17,5 giờ 1. Đề thi cuối học kì 2 lớp 5 môn Toán Số 1 năm 2020 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6 sau: Câu 1. Phần thập phân của số 42,25 là : A. 25 B. C. D. Câu 2. Phân số viết dưới dạng số thập phân là : A. 3,5
  4. B. 0,35 C. 35 D. 0,6 Câu 3. 1 phút 15 giây = ? A. 1,15 phút B. 1,25 phút C. 115 giây D. 1,25 giây Câu 4. Diện tích hình tròn có đường kính 2 cm là: A. 3,14 cm2 B. 6,28 cm2 C. 6,28 cm D. 12,56 cm2 Câu 5. Một hình thang có trung bình cộng hai đáy là 5cm và chiều cao là 3,2 cm thì diện tích hình thang đó là: A. 8cm2 B. 32cm2 C. 16 cm2 D. 164cm2 Câu 6. Một ô tô đi quãng đường AB dài 120 km mất 2 giờ 30 phút. Vận tốc ô tô là: A. 80 km/giờ B. 60 km/giờ C. 50 km/giờ D. 48 km/giờ Câu 7. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: a. 3 giờ 45 phút = phút b. 5 m2 8dm2 = m2 PHẦN II: TỰ LUẬN (5 điểm) Câu 8. Đặt tính rồi tính (2 điểm) a) 384,5 + 72,6 b) 281,8 - 112,34 c) 16,2 x 4,5 d) 112,5 : 25 Câu 9. Một hình tam giác có độ dài đáy là 45 cm. Độ dài đáy bằng chiều cao. Tính diện tích của tam giác đó? (2 điểm) Câu 10. Một bình đựng 400 g dung dịch chứa 20% muối. Hỏi phải đổ thêm vào bình bao nhiêu gam nước lã để được một bình nước muối chứa 10% muối? (1 điểm)
  5. 2. Đáp án Đề thi cuối học kì 2 lớp 5 môn Toán Số 1 Câu 1(0,5đ) Câu 2 (0,5đ) Câu 3 (0,5đ) Câu 4 (0,5đ) Câu 5 ( 1đ) Câu 6 (1đ) C D B A C D Câu 7: (1 điểm) Điền đúng mỗi phần được 0,5 điểm a- 225 b- 5,08 II- Phần tự luận: (5 điểm) Câu 8: (2 điểm) Làm đúng mỗi phần được 0,5 điểm a) 457,1 b) 169,46 c) 72,9 d) 4,5 Câu 9: (2 điểm) Chiều cao của tam giác là : 0,25 điểm. 45 : = 27 (cm) 0,5 điểm. Diện tích của tam giác là: 0,25 điểm. 45 x 27 : 2 = 607,5 (cm2) 0,75 điểm. Đáp số: 607,5 cm2 0,25 điểm Câu 10: (1 điểm) Khối lượng muối trong 400 gam dung dịch là: 400 : 100 x 20 = 80 (g) (0,25 điểm) Khối lượng dung dịch sau khi đổ thêm nước lã: 80 : 10 x 100 = 800 (g) (0,25 điểm) Số nước lã cần đổ thêm là: 800 - 400 = 400 (g) (0,25 điểm) Đáp số: 400g (0,25 điểm) 3. Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 số 2 Năm học 2018 - 2019 I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Chọn ý đúng ghi vào bài làm. Câu 1. (0,5 điểm) Số bé nhất trong các số: 3,055; 3,050; 3,005; 3,505 là: a. 3,505 b. 3,050 c. 3,005 d. 3,055 Câu 2. (0,5 điểm) Trung bình một người thợ làm một sản phẩm hết 1giờ 30 phút. Người đó làm 5 sản phẩm mất bao lâu? a. 7 giờ 30 phút b. 7 giờ 50 phút c. 6 giờ 50 phút
  6. d. 6 giờ 15 phút Câu 3. (0,5 điểm) Có bao nhiêu số thập phân ở giữa 0,5 và 0,6: a. Không có số nào b. 1 số c. 9 số d. Rất nhiều số Câu 4. (0,5 điểm) Hỗn số 3 viết thành số thập phân là: a. 3,90 b.3,09 c.3,9100 d. 3,109 Câu 5. (1 điểm) Tìm một số biết 20% của nó là 16. Số đó là: a. 0,8 b. 8 c. 80 d. 800 Câu 6. (1 điểm) Đúng điền Đ, sai điền S vào ô trống. Một hình lập phương có diện tích xung quanh là 36 dm2. Thể tích hình lập phương đó là: a. 27 dm3 b. 2700 cm3 c. 54 dm3 d. 27000 cm3 II. TỰ LUẬN: (4 điểm) Bài 1. (1 điểm) Điền số thích hợp vào chỗ chấm: a. 0,48 m2 = cm2 b. 0,2 kg = g c. 5628 dm3 = m3 d. 3 giờ 6 phút = .giờ Bài 2. (2 điểm) Đặt tính và tính. a. 56,72 + 76,17 b. 367,21 - 128,82 c. 3,17 x 4,5 d. 52,08 :4,2 Bài 3. (2 điểm) Quãng đường AB dài 180 km. Lúc 7 giờ 30 phút, một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 54 km/giờ, cùng lúc đó một xe máy đi từ B đến A với vận tốc 36 km/giờ. Hỏi: a. Hai xe gặp nhau lúc mấy giờ? b. Chỗ 2 xe gặp nhau cách A bao nhiêu ki-lô-mét?
  7. Bài 4: Tính nhanh (1 điểm) 4. Đáp án Đề thi học kì 2 môn Lớp 5 môn Toán số 2 I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Câu 1. (0,5 điểm) Đáp án c Câu 2. (0,5 điểm) Đáp án a Câu 3.(0,5 điểm) Đáp án d Câu 4. (0,5 điểm) Đáp án b Câu 5.(1 điểm) Đáp án c Câu 6.(1 điểm) a. 27 dm3 Đ b. 2700 cm3 S c. 54 dm3 S d. 27000 cm3 Đ II. TỰ LUẬN (6 điểm) Bài 1.(1 điểm) Mỗi ý đúng ghi 0,25 điểm a. 0,48 m2 = 4800 cm2 b. 0,2 kg = 200 g c. 5628 dm3 = 5,628 m3 d. 3 giờ 6 phút = 3,1.giờ Bài 2: (2 điểm) Đặt tính và tính đúng mỗi phép tính ghi 0,5 điểm a. 132,89 b. 238,39 c. 14,265 d. 12,4 Bài 3: (2 điểm) Giải Tổng hai vận tốc là: 36 + 54 = 90 (km/ giờ) (0,5 điểm) Hai người gặp nhau sau: 180 : 90 = 2 (giờ) (0,5 điểm) Hai người gặp nhau lúc: 2 giờ + 7 giờ 30 phút = 9giờ 30 phút (0,5 điểm) Chỗ gặp nhau cách A số km là: 54 x 2 = 108 (km) (0,5 điểm) Đáp số: a) 9 giờ 30 phút b) 108 km
  8. Bài 4. Tính nhanh (1 điểm) Đề bài: Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 I. Phần trắc nghiệm: (7đ) Khoanh vào đáp án đúng hoặc điền số thích hợp: 1.1 / (1đ) Phân số thập phân được viết dưới dạng số thập phân là: a/ 2,019. b/ 201,9. c/ 20,19. d/ 20190. 1.2/ (1đ) Số bé nhất trong các số: 2,019 ; 2,109 ; 2,19 ; 2,9 là: a/ 2,019 b/ 2,109 c/ 2,19 d/ 2,9. 1.3/ (0,5đ) Một hình tam giác có diện tích là m 2 , độ dài cạnh đáy là m. Vậy chiều cao tam giác đó là: a/ m b/ m c/ m d/ 5 m 1.4/ (0,5đ) Một lớp học có 12 học sinh nữ và 18 học sinh nam. Vậy tỉ số phần trăm học sinh nam so với số học sinh cả lớp là: a/ 40% b/ 66,66% c/ 150% d/ 60% 1.5/ (0,5đ) Mua 1,5 kg đường hết 45000 đồng. Vậy mua 4,5kg đường hết số tiền là:
  9. a/ 15000 đồng b/ 125000 đồng c/ 135000 đồng d/ 150000 đồng 1.6/ (0,5đ) Diện tích xung quanh hình lập phương cạnh 2,5cm là: a/ 25cm2 b/ 37,5 cm2 c/ 75 cm2 d/ 15,625 cm2 1.7/ (1đ) Điền số thích hợp vào chỗ chấm : a/ 2,018 m2 = dm2 b/ 2,3 giờ = phút 1.8. (1đ) Nối x; y với giá trị thích hợp : Các giá trị x; y 0,01 x x = 20,19 2,019 x = 20,19 y : 0,1 = 201,9 201,9 y = 2019 1.9/ (1đ) Bạn An làm một cái hộp dạng hình hộp chữ nhật bằng bìa có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm và chiều cao 2cm. Bạn An dán giấy màu tất cả các mặt ngoài. Em hãy điền số thích hợp vào chỗ chấm: a/ Thể tích cái hộp bạn An làm là cm3. b/ Diện tích giấy màu bạn An cần dùng để dán tất cả mặt ngoài cái hộp đó là: cm2. II. Phần tự giải: (3đ) Bài 1: (2đ) Thực hiện phép tính : a/ 23,456 + 67,89 b/ 2018 – 20,17 c/ 201,8 x 3,2 d/ 1310,4 : 56 Bài 2: (1đ) Quãng đường từ EaKar đến Buôn Mê Thuột dài 52km. Lúc 7 giờ sáng, một người đi xe máy từ EaKar lên Buôn Mê Thuột với vận tốc 40km/giờ. Hỏi người đó đến Buôn Mê Thuột lúc mấy giờ? >> Tham khảo: Đề cương ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 5 năm học 2018 - 2019
  10. Đáp án Đề thi học kì 2 môn Lớp 5 môn Toán I/ Phần trắc nghiệm: (7đ) Khoanh vào đáp án đúng hoặc điền số thích hợp: 1.1 / (1đ) b/ 201,9. 1.2/ (1đ) a/ 2,019 1.3/ (0,5đ) d/ 5 m 1.4/ (0,5đ) d/ 60% 1.5/ (0,5đ) c/ 135000 đồng 1.6/ (0,5đ) a/ 25cm2 1.7/ (1đ) Điền số thích hợp vào chỗ chấm : a/ 2,018 m2 = 201,8 dm2 b/ 2,3 giờ = 138 phút. 1.8/ (1đ) Nối x; y với giá trị thích hợp : 0,01 x X = 20,19 X = 2019 y : 0,1 = 201,9 y = 20,19 1.9/ (1đ) Bạn An làm một cái hộp dạng hình hộp chữ nhật bằng bìa có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm và chiều cao 2cm. Bạn An dán giấy màu tất cả các mặt ngoài. Em hãy điền số thích hợp vào chỗ chấm: a/ Thể tích cái hộp bạn An làm là 30 cm3. b/ Diện tích giấy màu bạn An cần dùng để dán tất cả mặt ngoài cái hộp đó là: 62 cm2 . I. Phần tự giải: (3đ) Bài 1: (2đ) Thực hiện phép tính: a/ 23,456 + 67,89 = 91,346 b/ 2018 – 20,17 = 1997,83 c/ 201,8 x 3,2 = 645,76 d/ 1310,4 : 56 = 23,4 Bài 2: (1đ) Quãng đường từ EaKar đến Buôn Mê Thuột dài 52km. Lúc 7 giờ sáng, một người đi xe máy từ EaKar lên Buôn Mê Thuột với vận tốc 40km/giờ. Hỏi người đó đến Buôn Mê Thuột lúc mấy giờ? Giải: Thời gian người đó đi trên đường là: 52 : 40 = 1,3 giờ (0,5đ) Đổi: 1,3 giờ = 1 giờ 18 phút (0,25đ) Vậy người đó đến Buôn Mê Thuột vào lúc: 7 giờ + 1 giờ 18 phút = 8 giờ 18 phút. (0,25đ) Đáp số: 8 giờ 18 phút.
  11. Đề bài: Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5: 2018 - 2019 Câu 1: a) Chữ số 3 trong số thập phân 98,235 có giá trị là: A. 3 B. C. D. b) Số thập phân 718,45 giảm đi bao nhiêu lần nếu ta dịch chuyển dấu phẩy sang trái một chữ số: A. 2 lần B. 10 lần C. Không thay đổi D. 100 lần Câu 2: a) Số thích hợp để điền vào trong phép tính là: A. 6 B. 7 C. 8 D. 9 b) Phân số viết dưới dạng tỉ số phần trăm là: B. 25% A. 34% C. 75% D. 85% Câu 3: Khoảng thời gian từ 7 giờ kém 15 phút đến 7 giờ 15 phút là: A. 15 phút B. 30 phút C. 45 phút D. 1 giờ Câu 4: Biểu thức 6,72 + 3,4 x 2,5 có giá trị là: A. 15,22 B. 25,3 C. 16,32 D. 20,4 Câu 5: Số dư của phép chia 27,16 : 25 = 1,08 là: A . 1,6 B. 0,16
  12. C. 16 D. 0,016 Câu 6: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a. 5km 2m = km b. 3,6 giờ = giờ phút c. 7635 kg = tấn kg. d. 6m2 3dm2 = m2 Câu 7: Thùng to có 46,6l dầu, thùng bé có 13,4l dầu. Số dầu đó được chứa vào các chai như nhau, mỗi chai chứa 0,75l. Hỏi có tất cả bao nhiêu chai dầu? Câu 8: Cho biết của một số là 375. Vậy 80% của số đó là bao nhiêu? A. 180 B. 625 C. 500 D. 550 Câu 9: Một ca nô đi từ A lúc 6 giờ 30 phút, đến B lúc 7 giờ 45 phút và đi với vận tốc 24 km/giờ. Tính quãng đường ca nô đi được. Câu 10: Một thửa ruộng hình thang có độ dài hai đáy lần lượt là 36m và 28m, chiều cao của thửa ruộng bằng trung bình cộng hai đáy. Trên thửa ruộng đó cứ 10m 2 người ta thu hoạch được 60kg ngô. Hỏi trên thửa ruộng đó người ta thu hoạch được bao nhiêu tấn ngô? Đáp án Đề thi học kì 2 môn Lớp 5 môn Toán Câu 1 (1 điểm) 2 (1 điểm) 3 (0,5 điểm) 4 (0,5 điểm) 5 (0,5 điểm) 8 (0,5điểm) a b a b Đáp án C B C C B A B A Câu 6: 1 điểm (mỗi câu đúng được 0,25đ) a. 5km 2m = 5,002 km b. 3,6 giờ = 3 giờ 36 phút c. 7635 kg = 7 tấn 635 kg. d. 6m2 3dm2 = 6,03 m2 Câu 7: 1,5 điểm Bài giải Số lít dầu của hai thùng là: (0,25đ) 46,6 + 13,4 = 60 (lít) (0,5đ) Số chai dầu có tất cả là: (0,25đ) 60 : 0,75 = 80 (chai) (0,5đ) Đáp số: 80 chai Câu 9: 1,5 điểm Bài giải Thời gian ca nô đi hết quãng đường là: (0,25đ) 7 giờ 45 phút – 6 giờ 30 phút = 1 giờ 15 phút (0,25đ)
  13. 1 giờ 15 phút = 1,25 giờ (0,25đ) Quãng đường ca nô đi được là: (0,25đ) 24 x 1,25 = 30 (km) (0,5đ) Đáp số: 30 km Câu 10: 2 điểm Bài giải Chiều cao của thửa ruộng là: (0,25đ) (36 + 28) : 2 = 32 (m) (0,25đ) Diện tích của thửa ruộng là: (0,25đ) (36 + 28) x 32 : 2 = 1024 (m2) (0,25đ) Số kg ngô thu hoạch được trên thửa ruộng đó là: (0,25đ) 1024 : 10 x 60 = 6144 (kg) (0,25đ) Đổi: 6144 kg = 6,144 tấn (0,25đ) Đáp số: 6,144 tấn (0,25đ) Đề bài thi học kì 2 môn Toán lớp 5: 2017 - 2018 Thứ ., ngày tháng năm 20 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II Môn: Toán Thời gian: 40 Phút Năm học: 2017 – 2018 Câu 1: Số 65,982 đọc là: (0,5 điểm) A. Sáu mươi lăm phẩy chín trăm hai tám. B. Sáu trăm năm mươi chín phẩy tám mươi hai. C. Sáu chục hai đơn vị phẩy chín trăm tám mươi lăm. D. Sáu mươi lăm phẩy chín trăm tám mươi hai. Câu 2: Số Một nghìn không trăm linh ba phẩy sáu mươi bảy viết là: (0,5 điểm) A. 1103,67 B. 1300,67 C. 1003,67 D. 1030,67 Câu 3: Phần thập phân của số thập phân 23,567 là: (0,5 điểm) A. 23 B. 567 C. 67 D. 23,567 Câu 4: Trong số thập phân 34,2653 chữ số có giá trị ở hàng phần mười là số: (0,5 điểm) A. 2 B. 3 C. 6 D. 5 Câu 5: Bốn bạn Bắc, Trung, Nam, Tây khi chuyển từ phân số thập phân ra số thập phân 5/10 = 0,5 bạn nào thực hiện đúng cách: (0,5 điểm)
  14. A. Tây. 5 : 10 B. Nam. 5 10 C. Trung. 5 + 10 D. Bắc. 5 - 10 Câu 6: Trong các số thập phân sau, số nào lớn hơn số 12,014: (0,5 điểm) A. 12,012 B. 12,015 C. 012,013 D. 12,006 Câu 7: Kết quả đúng của phép tính 12,876 x 10 = là: (0,5 điểm) A. 1287,6 B. 1,2876 C. 128,76 D. 12876 Câu 8: Khi tính tỉ số phần trăm của 13 với 26 thì bạn nào thực hiện cách tính đúng: (0,5 điểm) A. Xuân làm: 26 13 : 100. B. Đông làm: 13 - 26 : 100. C. Thu làm: 13 : 26 : 100. D. Hạ làm: 13 : 26 100. Câu 9: 45 phút bằng bao nhiêu giờ? (0,5 điểm) A. 0,75 giờ. B. 750 giờ. C. 0,075 giờ. D. 0,57 giờ. Câu 10: Diện tích hình chữ nhật có chiều dài a = 4cm, chiều rộng b = 1,2cm là: (0,5 điểm) A. 4,08 cm2 B. 4,8 cm2 C. 48 cm2 D. 8,4 cm2 Câu 11: Thể tích hình lập phương có kích thước như hình sau là: (0,5 điểm) A. 110 cm2 B. 115 cm2 C. 125 cm2 D. 130 cm2 Câu 12: Trên một thửa ruộng hình chữ nhật có diện tích là 120m 2. Người ta sử dụng một nửa diện tích đó để trồng lúa, phần còn lại trồng ngô. a. Diện tích đất trồng lúa là bao nhiêu mét vuông ?. b. Nếu cứ 1m 2 thì thu hoạch được 10kg lúa, thì với diện tích trồng lúa như trên thì người ta thu được bao nhiêu ki-lô-gam lúa? (1,5 điểm) Câu 13: Bạn Tuấn đi học từ nhà lúc 6 giờ và đi với vận tốc là 15 km/giờ thì đến trường lúc 6 giờ 45 phút. Hỏi đoạn đường từ nhà bạn Tuấn đến trường dài bao nhiêu ki-lô-mét ?. (2 điểm) Câu 14: Mẹ hái được 30 quả cam, con hái được 15 quả cam. Hỏi số cam con hái được bằng bao nhiêu phần trăm số cam mẹ hái được ?. (1 điểm) Đáp án và hướng dẫn chấm đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 Ý đúng D C B A A B C D A B C Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5
  15. điểm điểm điểm điểm điểm điểm điểm điểm điểm điểm điểm Câu 12 Bài giải Diện tích đất trồng lúa là: 120 : 2 = 60 (m2) Người ta thu được số ki-lô-gam lúa là: 60 10 = 600 (kg) Đáp số: 600 kg Câu 13 Bài giải Thời gian Tuấn đi hết quảng đường là: 6 giờ 45 phút – 6 giờ = 45 (phút) Đổi 45 phút = 0,75 giờ Tuấn đến trường đoạn đường dài là: 15 0,75 = 11,25(km) Đáp số: 11,25 km Câu 14 Bài giải Số phần trăm cam con hái được là: 15 : 30 x 100 = 50% Đáp số: 50%