Đề kiểm tra định kì Giữa học kì 2 môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2020-2021 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kì Giữa học kì 2 môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2020-2021 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_dinh_ki_giua_hoc_ki_2_mon_tieng_viet_lop_5_nam_h.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra định kì Giữa học kì 2 môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2020-2021 (Có đáp án)
- TRƯỜNG TIỂU HỌC KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II TÊN: . NĂM HỌC 2020-2021 LỚP: 5/ . MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 5 NGÀY THI: /3/2022 KIỂM TRA ĐỌC THÀNH TIẾNG ĐIỂM Nhận xét của GVCN . I – ĐỌC THÀNH TIẾNG( thời gian 115 tiếng/ phút ) . 1. Giáo viên cho học sinh bốc thăm đọc một trong các bài tập đọc sau: 1. Thái sư Trần Thủ Độ (trang 15 – TV5, tập 2): Đoạn từ Trần Thủ Độ đến khinh nhờn. 2. Nhà tài trợ đặc biệt của Cách mạng (trang 20 – TV5, tập 2): Đoạn từ Ông Đỗ Đình Thiện đến 24 đồng. 3. Trí dũng song toàn (trang 25 – TV5, tập 2): Đoạn từ Lần khác đến thiên cổ. 4. Cao Bằng (trang 41 – TV5, tập 2) 5. Luật tục xưa của người Ê-đê (trang 153 – TV5, tập 2): Đoạn từ Tội không hỏi cha mẹ đến cũng là có tội. 6. Phong cảnh đền Hùng (trang 68 – TV5, tập 2): Đoạn từ Trước đền đến soi gương. 2. Giáo viên nêu từ 1 đến 2 câu hỏi về nội dung trong bài đọc cho học sinh trả lời. Tiêu chuẩn cho điểm đọc Điểm ( 5 điểm ) 1. Đọc đúng tiếng, đúng từ / 1 điểm 2. Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa / 1 điểm 3. Giọng đọc bước đầu có biểu cảm / 1 điểm 4. Tốc độ đọc đạt yêu cầu ( không quá 1 phút ) / 1 điểm 5. Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu / 1 điểm Cộng : / 5 điểm Hướng dẫn kiểm tra 1/ Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng : 0,5 điểm; đọc sai quá 5 tiếng : 0 điểm . 2/ Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ: 0,5 điểm; ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở trên: 0 điểm . 3/ Giọng đọc chưa thể hiện rõ tình biểu cảm : 0,5 điểm ; giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm : 0 điểm . 4/ Đọc từ trên 1 phút đến 2 phút : 0,5 điểm ; đọc quá 2 phút : 0 điểm . 5/ Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm; trả lời sai hoặc không trả lời được : 0 điểm .
- BÀI ĐỌC THẦM: Ông Nguyễn Trường Tộ Năm 27 tuổi, Nguyễn Trường Tộ được một dòng tu đưa sang Pháp để tạo điều kiện học tập, nâng cao kiến thức nhiều mặt. Năm 1861, Nguyễn Trường Tộ trở về Tổ quốc. Gần ba năm sống trong lòng địch, Nguyễn Trường Tộ bất đắc dĩ phải làm việc với quân Pháp, phiên dịch các giấy tờ trao đổi giữa triều đình Huế với người Pháp ở Gia Định. Năm 1863, Nguyễn Trường Tộ liên hệ được với triều đình Huế. Từ đây cho đến cuối đời, ông viết hàng loạt tờ trình kiến nghị có tầm chiến lược nhằm canh tân đất nước, tạo thế vươn lên cho dân tộc để giữ nền độc lập một cách khôn khéo mà vững chắc. Nguyễn Trường Tộ vạch ra đường lối làm cho "nước giàu mà dân cũng giàu". Ông khuyên triều đình ra sức mở mang nghề nghiệp, học cách làm ăn của các nước văn minh Tây Âu, mời các công ty kinh doanh nước ngoài đến giúp Việt Nam khai thác tài lợi để có thêm của cải và học cho được kỹ thuật cũng như cách làm ăn tiên tiến của họ. Ngoài những bản điều trần, Nguyễn Trường Tộ còn thiết kế xây dựng một số tòa nhà mang kiến trúc đầu tiên theo kiểu châu Âu ở Việt Nam giữa thế kỷ 19. Ngoài ra, ông còn vận động dân chúng cùng nhau dời làng từ trong núi rừng ra nơi thoáng đãng, thuận lợi canh tác. Trí tuệ lỗi lạc của Nguyễn Trường Tộ đã vượt hẳn lên trên tầm thời đại giữa thế kỷ 19 ở Việt Nam. Triều đình nhà Nguyễn cũng như các nho sĩ thời ấy chưa hiểu nổi luồng tư tưởng của ông, nên chưa coi trọng đúng mức những kiến nghị cách tân của ông. Ông chết âm thầm ở quê hương năm 1871.
- TRƯỜNG TIỂU HỌC KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II TÊN: . NĂM HỌC 2021-2022 LỚP: 5/ . MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 5 NGÀY THI: /3/2022 KIỂM TRA ĐỌC THẦM ĐIỂM Nhận xét của GVCN . II/ ĐỌC THẦM (5 điểm – 30 phút ) Học sinh đọc thầm bài Ông Nguyễn Trường Tộ rồi làm các bài tập sau: (Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất từ câu 1 đến câu 6.) /0,5điểm Câu 1: Thời thanh niên, Nguyễn Trường Tộ được sang nước nào học tập? a.Đồc b. Tây Ban Nha c. Bồ Đào Nha d. Pháp /0,5điểm Câu 2: Trở về Tổ quốc, Nguyễn Trường Tộ làm nghề phiên dịch để phục vụ cho ai? a. Cho nước Pháp b. Cho triều đình nhà Nguyễn c. Cho quân đội Pháp d. Cho cả quân đội Pháp và triều đình Nhà Nguyễn. /0,5điểm Câu 3: Nguyễn Trường Tộ khuyên triều đình nhà Nguyễn điều gì? a. Học hỏi các nước văn minh Tây Âu cách phát triển kinh tế. b. Học hỏi và mời người ở các nước văn minh Tây Âu đến giúp chúng ta phát triển kinh tế. c. Đòi triều đình nhà Nguyễn giúp dân nghèo. d. Học người nước ngoài cách giải phóng dân tộc. /0,5điểm Câu 4: Ngoài những tờ trình kiến nghị nhà Nguyễn canh tân đất nước, Nguyễn Trường Tộ còn đóng góp gì cho nền văn minh nước ta? a. Phiên dịch các giấy tờ trao đổi giữa triều đình Huế với người Pháp. b. Thiết kế xây dựng các tòa nhà mang kiến trúc châu Âu đầu tiên ở Việt Nam. c. Xây dựng các tòa nhà mang kiến trúc hiện đại đầu tiên ở Việt Nam.
- d. Có kỹ thuật khai thác khoáng sản đầu tiên ở Việt Nam. /0,5điểm Câu 5: Từ nào dưới đây trái nghĩa với từ in đậm trong câu sau: “Ngoài ra, ông còn vận động dân chúng cùng nhau dời làng từ trong núi rừng ra nơi thoáng đãng, thuận lợi canh tác.” a. lúng túng b. Túng thiếu c. Tù túng d. Tối tăm /0,5điểm Câu 6: Câu nào sau đây là câu ghép: a. Rồi một đêm, vừa thiếp đi, tôi bỗng giật mình thức giấc. b. Trong ánh lửa, tôi thấy một bóng người cao, gầy, khập khiễng chạy tới. c. Mấy người trong nhà vọt ra, khung cửa ập xuống, khói bụi mịt mù. d. Vừa lúc đó, chiếc xe cấp cứu ào tới chở nạn nhân đi. /0,5điểm Câu 7: Gạch 1 gạch dưới bộ phận làm chủ ngữ ở mỗi vế của câu ghép sau: Triều đình nhà Nguyễn chưa hiểu nổi tư tưởng yêu nước của Nguyễn Trường Tộ nên họ không coi trọng ý kiến của ông. /0,5điểm Câu 8: Đất nước ta đang trên đà phát triển. Noi gương ông Nguyễn trường Tộ, em sẽ làm gì để đất nước được “canh tân” hơn? /0,5điểm Câu 9: Đoàn kết là một truyền thống quý báu của dân tộc ta, em hãy viết lại một câu tục ngữ, ca dao thể hiện truyền thống ấy: /0,5điểm Câu 10: Viết một câu ghép có sử dụng cặp quan hệ từ mang ý nghĩa tăng tiến? Hết
- TRƯỜNG TIỂU HỌC KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II TÊN: . NĂM HỌC 2021-2022 LỚP: 5/ MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 5 NGÀY THI: /3/2022 KIỂM TRA VIẾT ĐIỂM Nhận xét của GVCN . I. CHÍNH TẢ (5 điểm, Thời gian 15 phút) Nghe - viết: Hộp thư mật (Đầu bài và đoạn từ Hai Long tới ngồi đến nổ giòn. - sách Tiếng Việt 5, tập 2 trang 62) Lưu ý: Cuối bài giám thị đọc tên tác giả cho học sinh ghi. /5 điểm .
- II. TẬP LÀM VĂN ( 5 điểm, thời gian 40 phút) Đề bài: Tả một cây hoa hoặc một trái cây mà em thích. Bài làm /5 điểm
- HƯỚNG DẪN CHẤM KTĐK GK2 - NĂM HỌC: 2021 - 2022 MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 5. A. ĐỌC THẦM: 5 điểm Câu 1. d Câu 3. b Câu 5. c Câu 2. c Câu 4. b Câu 6. c ➢ Mỗi câu đúng đạt 0,5điểm Câu 7 (0,5điểm) Triều đình nhà Nguyễn chưa hiểu nổi tư tưởng yêu nước của Nguyễn Trường Tộ nên họ không coi trọng ý kiến của ông. ➢ Tìm đúng chỉ 1 chủ ngữ: không cho điểm Câu 8 (0,5điểm) Tùy thuộc vào câu trả lời của học sinh mà giáo viên cho điểm. Câu 9 (0.5 điểm): VD câu: Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn. Câu 10: Học sinh đặt câu đúng đạt 0,5điểm Ví dụ: Bạn Tú không chỉ đẹp trai mà còn rất chăm học. B. KIỂM TRA VIẾT I. CHÍNH TẢ( 5 điểm ) - Bài viết chính tả không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ, trình bày đúng đoạn văn : 5 điểm. - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định ), trừ 0,5 điểm/ 1 lỗi. - Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao- khoảng cách- kiểu chữ, hoặc trình bày bẩn . Trừ 1 điểm toàn bài. II. TẬP LÀM VĂN ( 5 điểm ) Đảm bảo yêu cầu sau, đạt 5 điểm. - Viết được bài văn Tả một cây hoa hoặc một loại quả đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài đúng yêu cầu đã học; độ dài bài viết từ 20 câu trở lên. - Viết đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. - Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ. Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 4,5 – 4 – 3,5 – 3 – 2,5 – 2 – 1,5 – 1 – 0,5.
- MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HK 2 - NĂM HỌC : 2021-2022 MÔN: Tiếng Việt LỚP 5 Phần đọc thầm Số câu Nội dung kiến Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng và số thức, kỹ năng điểm TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL Tìm hiểu Số câu 2 2 1 4 1 nội dung Đọc Câu số 1,2 3.4 8 bài đọc hiểu thầm (chủ văn đề Người bản Số điểm 1 1 0.5 2 0.5 công dân). Hiểu các Số câu 1 0 1 thành Câu số 9 ngữ, tục ngữ, ca Số điểm 0.5 0 0.5 Kiến dao đã thức học. Tiếng Số câu 1 1 1 1 2 2 Việt -Từ trái Câu số 6 7 5 10 nghĩa. - Câu ghép. Số điểm 0.5 0.5 0.5 0.5 1 1 Số câu 3 1 3 0 0 2 0 6 4 Tổng Số điểm 1.5 0.5 1.5 0 0 1 0 0.5 3 2 Tỉ lệ 40% 30% 20% 10% 100%