Đề kiểm tra định kì Cuối học kì 2 môn Toán và Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2020-2021 (Có đáp án)

doc 12 trang Hùng Thuận 25/05/2022 2330
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kì Cuối học kì 2 môn Toán và Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2020-2021 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_hoc_ki_2_mon_toan_va_tieng_viet_lop.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra định kì Cuối học kì 2 môn Toán và Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2020-2021 (Có đáp án)

  1. Trường Tiểu học KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ II Lớp: 3/ Năm học 2020 – 2021 Họ và tên học sinh: MÔN: TOÁN Ngày kiểm tra: GV ký: Điểm: Lời phê của thầy, cô giáo: Thời gian làm bài 35 phút (không kể thời gian phát đề) Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng từ câu 1 đến câu 6 và thực hiện các bài tập từ câu 7 đến câu 10. Câu 1: (1đ) a) Số “Bảy mươi sáu nghìn tám trăm mười hai” được viết là: A. 27168 B. 12768 C. 76812 D.86712 b) Số liền sau của số 45789 là: A. 45790 B. 45791 C. 45792 D. 45793 Câu 2: (1đ) a) Kết quả của phép nhân: 4578x2 là: A. 9165 B. 1695 C. 5961 D. 9156 b) Kết quả của phép chia: 7532:4 là: A. 8813 B. 1883 C. 1388 D. 3188 Câu 3: (0,5đ) Một hình chữ nhật có chiều dài 12 cm, chiều rộng 6 cm. Chu vi hình chữ nhật là: A. 32 cm B. 34 cm C. 36 cm D. 38 cm Câu 4: (1đ) Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: a) 6km7m = m A. 6700 B. 67 C. 607 D. 670 b) 5m3cm = cm A. 53 B. 35 C. 305 D. 503 Câu 5: (0,5đ) Đồng hồ lúc này chỉ mấy giờ?
  2. A. 1 giờ 30 phút B. 2 giờ 50 phút C. 10 giờ 10 phút D. 1 giờ 6 phút Câu 6: (1đ) Một hình chữ nhật có chiều dài 16 cm, chiều rộng 7 cm. Diện tích hình chữ nhật đó là: A. 111cm2 B. 112cm2 C. 113cm2 D. 114cm2 Câu 7: (1đ) Điền dấu , = vào chỗ chấm: 1759 . 1768 4567 .456 43728 . 43528 45000 44000 + 1000 Câu 8: (1đ) Đặt tính rồi tính. a) 65742 + 17856 b) 77109 - 35424 . . Câu 9: (2đ) Có 6903 bao gạo chở trên 9 xe. Hỏi 7 xe như thế thì chở được bao nhiêu bao gạo? Bài giải: Câu 10: (1đ) Trong một phép chia có số chia là 4, thương là 3200, số dư lớn nhất có thể tìm được. Tìm số bị chia. Bài giải:
  3. MA TRẬN NỘI DUNG KIỂM TRA MÔN TOÁN LỚP 3B – HỌC KÌ II NĂM HỌC 2020 - 2021 Số câu, Mức Mức Mức Mức Mạch kiến thức, kĩ năng Tổng số điểm 1 2 3 4 Số học: Đọc, viết các số có năm chữ số Số câu 03 01 01 05 Tìm số liền sau của một số có bốn hoặc năm chữ số, so sánh các số có bốn hoặc năm chữ số, thực hiện các phép cộng, phép trừ các số có bốn, năm chữ số (có nhớ không liên tiếp); nhân chia số có bốn chữ số với số có một chữ số (nhân có nhớ Số điểm 3 1 1 05 không liên tiếp; chia hết và chia có dư); giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. Đại lượng và đo đại lượng: Đổi Số câu 1 1 02 đơn vị đo độ dài, xem đồng hồ Số điểm 0,5 1 1,5 Yếu tố hình học: Tính được chu vi, diện tích hình chữ nhật Số câu 1 1 02 Số điểm 0,5 1 1,5 Giải toán có lời văn: Số câu 1 1 Giải bài toán bằng hai phép tính. Số điểm 2 2 Tổng Số câu 05 03 01 01 10
  4. Số điểm 04 03 02 01 10 MA TRẬN KIỂM TRA CUỐI KÌ II MÔN TOÁN LỚP 3B NĂM HỌC 2020- 2021 Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 TT Chủ đề Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL 1 Số học Số 3 1 01 05 câu Câu 1,2,7 8 10 số 2 Đại lượng Số 1 1 2 và đo đại câu lượng Câu 5 4 số 3 Yếu tố hình Số 1 1 2 học câu Câu 3 6 số Giải toán Số 1 1 có lời văn: câu Giải bài 4 toán bằng Câu hai phép 9 số tính. Tổng số câu 5 3 1 1 10 Tổng số 5 3 1 1 10
  5. ĐÁP ÁN MÔN TOÁN - LỚP 3B CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 20 - 21 Câu 1: 1đ a) A b) B Câu 2: 1đ a) C b) D Câu 3: 0,5đ A Câu 4: 1đ a) A b) B Câu 5: 0,5đ D Câu 6: 1đ D Câu 7: 1đ Mỗi câu đúng 0,25đ Câu 8: 1đ Mỗi phép tính đúng 0,5đ a. 28138 b. 88091 Câu 9: 2đ Số bao ngô mỗi xe xếp là: 0,25đ 9600 : 4 = 2400 (bao ngô) 0,5đ Số bao ngô 6 xe như thế xếp được là: 0,25đ 2400 x 6 = 14400 (bao ngô) 0,5đ Đáp số: 14400 bao ngô 0,5đ Câu 10: 1đ Số chia là 6 nên số dư lớn nhất là 5 0,25 đ Vậy số bị chia là: (8000 x 6) + 5 = 48005 0,5đ Đáp số: 48005 0,25đ
  6. Trường Tiểu học Phan Châu Trinh KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II Lớp: 3/ Năm học: 2020 - 2021 Họ và tên học sinh: MÔN: TIẾNG VIỆT Ngày kiểm tra: Điểm trung bình: Điểm đọc: Lời phê của thầy, cô giáo: GV ký: Đọc tiếng: Đọc hiểu: A. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) I. Kiểm tra đọc tiếng: (4 điểm) II. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu: (6 điểm – 35 phút) Đọc thầm bài “Hành trình của hạt mầm” và trả lời các câu hỏi sau: Hành trình của hạt mầm Mảnh đất ẩm ướt bao phủ tôi. Nơi đây tối om. Tôi thức dậy khi những hạt mưa rơi xuống mặt đất chật chội. Lúc ấy, tôi bắt đầu tò mò. Tôi tò mò về độ lớn của bầu trời, tò mò về mọi thứ ngoài kia. Trời lại đổ nhiều mưa hơn. Những giọt mưa mát lạnh dội vào người tôi, thật thoải mái! Sau cơn mưa ấy, tôi đã cố gắng vươn lên được một chút. Giờ đây, tôi đã có một chiếc áo màu xanh khoác trên người. Sau một tuần, tôi đã là một mầm cây, sự khởi đầu to lớn của cuộc đời tôi. Trên người tôi giờ có một chiếc lá xanh, xanh mát. Bây giờ, tôi biết được thế giới bên ngoài. Bầu trời bao la rộng lớn có màu xanh biếc xinh đẹp. Mát lạnh những giọt mưa, mát lạnh những giọt nước mọi người dành cho tôi. Nhưng những điều ấy không phải tất cả tôi cần. Tôi cũng cần tình yêu thương quý báu của con người. (Tiệp Quyên- CLB Ngôn ngữ và EQ trường Brendon) Khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng từ câu 1 đến câu 6. 1. (0,5đ) Nhân vật xưng “tôi” trong đoạn văn trên là ai? a. Hạt mầm. b. Hạt mưa. c. Mảnh đất. 2. (0,5đ) Mầm cây thực sự cần điều gì? a. Tình yêu thương của con người. b. Những cơn mưa mát lạnh. c. Những tia nắng ấm áp. 3. (0,5đ) Hạt mầm đã phát triển như thế nào? a. Từ những hạt mầm được rang chín nhú thành mầm cây. b. Từ hạt mầm, được ngâm ủ trong nước, nhú thành mầm cây. c. Từ hạt mầm ở trong đất nhú thành mầm cây.
  7. 4. (0,5đ) Điều gì khiến hạt mầm thức dậy? a. Bàn tay chăm sóc của con người. b. Những giọt mưa mát lạnh. c. Bầu trời rộng lớn. 5. (0,5đ) Câu: “Tôi thức dậy khi những hạt mưa rơi xuống mặt đất chật chội” thuộc mẫu câu nào? a. Ai là gì? b. Ai thế nào? c. Ai làm gì? 6. (0,5đ) Câu nào dưới đây có hình ảnh nhân hóa? a. Mảnh đất ẩm ướt giúp hạt nảy mầm. b. Cô bé hạt đậu đang ngủ say trong lòng đất. c. Bầu trời bao la rộng lớn có màu xanh biếc. 7. (1đ) Vì sao cây cần tình yêu thương quý báu của con người? 8. (1đ) Qua bài đọc, em cần làm gì để góp phần chăm sóc và bảo vệ cây xanh? 9. (1đ) Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm trong câu sau? “Cây cần ánh sáng, đất, nước, không khí để sinh trưởng và phát triển”
  8. Trường Tiểu học Phan Châu Trinh KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ II Lớp: 3/ Năm học: 2020 - 2021 Họ và tên học sinh: MÔN: TIẾNG VIỆT Ngày kiểm tra: Điểm viết: GV ký: Lời phê của thầy, cô giáo: Chính tả: Tập làm văn: B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) I. Chính tả: Nghe – viết (4 điểm – 15 phút)
  9. II. Tập làm văn: (6 điểm – 25 phút) Đề bài: Viết một đoạn văn ngắn từ 7 đến 10 câu kể lại một trận thi đấu thể thao theo gợi ý sau: - Đó là môn thể thao nào? - Buổi thi đấu được tổ chức ở đâu? Tổ chức khi nào? - Em cùng đi xem với những ai? - Buổi thi đấu diễn ra như thế nào? - Kết quả thi đấu ra sao? Bài làm:
  10. MA TRẬN NỘI DUNG KIỂM TRA ĐỌC HIỂU VÀ KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT LỚP 3B CUỐI HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2020- 2021 Số câu, Mức Mức Mức Mức Mạch kiến thức, kĩ năng Tổng số điểm 1 2 3 4 Đọc hiểu văn bản: - Xác định được hình ảnh, nhân Số câu 2 2 1 1 6 vật, chi tiết trong bài đọc:nêu đúng ý nghĩa của chi tiết, hình ảnh trong bài. - Hiểu ý chính của đoạn văn, nội dung chính của bài. - Giải thích được chi tiết đơn giản trong bài bằng suy luận trực tiếp Số điểm 1đ 1đ 1đ 1đ 4đ hoặc rút ra thông tin đơn giản từ bài đọc. Nhận xét đơn giản một số hình ảnh, nhân vật hoặc chi tiết trong bài đọc. Kiến thức Tiếng việt: - Nắm vững các mẫu câu đã học Số câu 1 1 1 3 - Đặt và trả lời câu hỏi: Để làm gì? - Nắm được hình ảnh nhân hóa. Số điểm 0,5đ 0,5đ 1 2đ MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT LỚP 3B - CUỐI HỌC KÌ II Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 TT Chủ đề Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL Đọc hiểu Số câu 2 2 1 1 6 1 văn bản Câu số 1,2 3,4 7 8 Kiến thức Số câu 1 1 1 3 2 tiếng Việt Câu số 5 6 9 Tổng số câu 3 3 2 1 9
  11. HƯỚNG DẪN CHẤM TIẾNG VIỆT LỚP 3B CUỐI HỌC KÌ II NH -2020- 2021 A/ KIỂM TRA ĐỌC : I/ ĐỌC TIẾNG: 4 điểm - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đạt yêu cầu: 1đ - Đọc đúng tiếng, từ ( không đọc sai quá 5 tiếng): 1đ - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1đ - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1đ II/ ĐỌC HIỂU VÀ KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT: 6 điểm Câu 1: a - 0,5 điểm Câu 2: a - 0,5 điểm Câu 3: c - 0,5 điểm Câu 4: b - 0,5 điểm Câu 5: c - 0,5 điểm Câu 6: b - 0,5điểm Câu 7: (1đ) Cây cần tình yêu thương quý báu của con người để được vun trồng, chăm sóc, bảo vệ và phát triển. Câu 8: (1đ) Em luôn có ý thức bảo vệ cây cối xung quanh như: không ngắt cành, bẻ lá, tham gia các hoạt động trồng cây gây rừng của trường, lớp phát động; chăm sóc những chậu hoa, cây cảnh ở vườn nhà. Câu 9: (1đ) Cây cần ánh sáng, đất, nước, không khí để làm gì? B/ KIỂM TRA VIẾT : 10 điểm I/ CHÍNH TẢ: 4 điểm - Viết bài “Chiếc máy bơm” ( STV 3 tập 2 trang 36) Chiếc máy bơm Sau nửa tháng trời tính tới tính lui, Ác-si-mét đã làm ra một chiếc máy bơm. Đó là một đường ống có hai cửa: một cửa dẫn nước sông vào, còn một cửa dẫn nước ra ruộng. Bên trong đường ống có một trục xoắn. Bằng cách làm quay trục xoắn này, nước sông được dẫn lên cao trước những đôi mắt thán phục của mọi người. Theo Vũ Bội Tuyền - Tốc độ đạt yêu cầu: 1đ - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1đ - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1đ - Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1đ II/ TẬP LÀM VĂN: 6 điểm Nội dung: 3đ HS viết được đoạn văn gồm các ý đúng theo yêu cầu nêu trong đề bài. Kỹ năng: 3đ - Điểm tối đa cho kỹ năng viết chữ đúng chính tả : 1đ - Điểm tối đa cho kỹ năng dùng từ, đặt câu: 1đ - Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1đ