Giáo án Tâm lí học đường Lớp 3 - Bài 3: Kiên trì trong học tập - Năm học 2018-2019

doc 15 trang Hùng Thuận 27/05/2022 4180
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tâm lí học đường Lớp 3 - Bài 3: Kiên trì trong học tập - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tam_li_hoc_duong_lop_3_bai_3_kien_tri_trong_hoc_tap.doc

Nội dung text: Giáo án Tâm lí học đường Lớp 3 - Bài 3: Kiên trì trong học tập - Năm học 2018-2019

  1. Thứ sáu ngày 22 tháng 3 năm 2019 CHỦ ĐỀ 1: BÀI 3: KIÊN TRÌ TRONG HỌC TẬP I.Mục tiêu: Giúp học sinh: - Hiểu về tính kiên trì trong học tập. - Rèn luyện tính kiên trì trong học tập. - Biết được một số cách rèn luyện tính kiên trì trong học tập. - Vận dung kiến thức đã học vào cuộc sống II. Phương tiện dạy học: - Tài liệu tâm lí học đường III. Tiến trình dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Bài cũ: 2. Bài mới - HS trả lời Giới thiệu bài: Bài 1 kiên trì trong học tập -Hs nhận xét Hoạt động 1: Quan sát hình minh họa trong SGK. -Hãy quan sát hình minh họa và mô tả một số biểu hiện của tính kiên trì trong học tập? - Gọi HS trả lời GV chốt lại: HS thảo luận nhóm đôi - Kiên trì trong học tập là quyết tâm làm đến cùngdù Đại diện các nhóm trình bày gặp khó khăn vẫn không lùi bước Hoạt động 2:Nhận biết Hỏi : Hãy quan sát hình minh họa và trao đổi với bạn về tính kiên trì trong học tập GV kết luận: Có những trường hợp sau - HS nêu theo ý của mình -Luôn đặt ra mục tiêu và hoàn thành . - Rèn luyện bằng nhiều cách nhưng phải lâu dài. - Có tính KT sẽ không ngại khó khăn, sẽ thành công -HS làm bài hơn trong học tập -HS trình bày * Học sinh thực hành viết ra tính kiên trì trong học tập HS nhận xét của em. -GV nhận xét Hoạt đông 3: Ứng xử + Một số cách rèn luyện tính kiên trì trong học tập. . - HS thảo luân theo nhóm 4 ? Hãy quan sát hình minh họa và trao đổi với bạn về . một số cách rèn luyện tính kiên trì trong học tập. - Đại diện 1-2 nhóm trả lời, - Giữ tâm trạng thoải mái khi sắp làm việc gì đó nhóm khác nhận xét bổ sung. -Kiền chế sự tức giận ,nôn nóng khi không làm được bài tập - Trước khi làm bài tập khó hãy ôn lại kiến thức có liên quan GV chốt lại: 2 HS đọc Lớp đọc thầm - Rèn luyện tính kiên trì trong học tập là một quá trình lâu dài Hoạt đông 4 : Trải nghiệm
  2. -HĐ Cá nhân: Rèn luyện tính kiên trì trong học tập Hoạt động cá nhân thông qua việc ghi chép - HS đọc sách tài liệu - Việc ghi chép giúp em nắm được cốt lõi của bài học -việc ghi chép phải ngắn gọn ,khoa học ,ngay ngắn Hoạt động nhóm - Chialớp thành các nhóm mỗi nhóm 6 HS Hoạt động nhóm GV quan sát HD học sinh thảo luận về tính kiên trì Từng thành viên trong tổ trong học tập. Một số cách rèn luyện tính kiên trì trình bày trong học tập Các tổ khác nhận xét, góp ý ? Yêu cầu HS đọc tham khảo trong SGK tìm ra hướng khắc phục Nhắc HS vận dụng vào cuộc sống hàng ngày Liên hệ 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau Thứ sáu ngày 29 tháng 3 năm 2019 CHỦ ĐỀ 2: BÀI 4: TÔN TRỌNG SỰ KHÁC BIỆT CỦA NGƯỜI KHÁC I.Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết được một số biểu hiện củ việc không tôn trọng sự khác biệt của người khác - Biết được sự cần thiết phải tôn trọng sự khác biệt của người khác - Học cách tôn trọng sự khác biệt của người khác - Vận dung kiến thức đã học vào cuộc sống II. Phương tiện dạy học: - Tài liệu tâm lí học đường III. Tiến trình dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Bài cũ: ? – Nêu một số cách rèn luyện tính kiên trì trong học - HS trả lời tập. -Hs nhận xét - Gv nhận xét. . 2. Bài mới Giới thiệu bài: Bài – Tôn trọng sự khác biệt của người khác Hoạt động 1: Quan sát hình minh họa trong SGK. - HS làm việc cá nhân -Hãy quan sát hình minh họa và mô tả một số biểu hiện củ việc không tôn trọng sự khác biệt của người khác - HS quan sát GV gọi một số học sinh nêu - hs trình bày GV chốt ý Hoạt động 2:Nhận biết Hỏi : Hãy tìm hiểu về sự cần thiết phải tôn trọng sự - HS làm việc cá nhân khác biệt của người khác -HS đọc trong sách giáo - HS quan sát tranh và nêu khoa
  3. GV chốt: Sự khác biệt giữa người này với người - HS thảo luận nhóm 4 khác tồn tại như một điều tất yếu của cuộc sống. -Đại diện nhóm trình bày Nếu không hiểu được điều này thì em sẽ có cái -Nhóm khác nhận xét nhìn cảm tính ,kì thị và thiếu tôn trọng với những người xung quanh. Hoạt đông 3: Ứng xử Em học cách tôn trọng sự khác biệt của người khác -HS quan sát hình và thông -GV nêu câu hỏi về cách tôn trọng sự khác biệt của tin trong sách giáo khoa trả người khác lời câu hỏi GV chốt ý: Tôn trọng sự khác biệt của người khác -HS trình bày sẽ khiến họ tôn trọng chính sự khác biệt của mình HS nhận xét - hãy viết về một hành động thể hiện việc em tôn trọng sự khác biệt của người khác ? Hoạt đông 4 : Trải nghiệm a.Hoạt động cá nhân Em hãy mô tả các thành viên trong nhóm với những - HS thảo luân theo nhóm 2 điểm khác biệt về vẻ ngoài, sở thích,tính cách , quan -HS làm bài vào SGK niệm sống - Đại diện 1-2 nhóm trả lời, HS viết nhóm khác nhận xét bổ sung. GV nhận xét – Kết luận 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học -Vài HS nêu - Chuẩn bị bài sau Thứ sáu ngày 5 tháng 4 năm 2019 CHỦ ĐỀ 3: BÀI 3: KHÔNG HỨNG THÚ HỌC TẬP I.Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết được một số nguyên nhân của việc không hứng thú học tập. - Rèn luyện bản thân niềm tin và hứng thú trong học tập. - Vận dung kiến thức đã học vào cuộc sống II. Phương tiện dạy học: - Tài liệu tâm lí học đường ( Tr 16 đến 25 ). III. Tiến trình dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Bài cũ: ? – Nêu một số hành động thể hiện việc tôn trọng khác - HS trả lời biệt của em với người khác? -Hs nhận xét - Gv nhận xét. 2. Bài mới Giới thiệu bài: Bài 3 – Không hứng thú học tập Hoạt động 1: Quan sát hình minh họa trong SGK. -Hãy quan sát hình minh họa và mô tả một số biểu HS thảo luận nhóm đôi hiện của việc không hứng thú học tập ? Đại diện các nhóm trình bày - Gọi HS trả lời GV chốt lại: - Không hứng thú học tập là nghịch phá, gây rối
  4. trong tiết tự học, không lo lắng dù là điểm kém, không ôn bài học bài ở nhà, thiếu tập trung Hoạt động 2:Nhận biết Hỏi : Hãy quan sát hình minh họa và trao đổi vớ bạn - HS nêu theo ý của mình một số nguyên nhân dẫn đến việc học sinh Không hứng thú học tập GV kết luận: Có những trường hợp sau - Không hiểu bài. - Bị thầy cô nhắc nhở phê bình. - Có quá nhiều bài tập nên mệt mỏi và căng thẳng - Tiết học nhàm chán. -Có chuyện buồn. - Bị cha mẹ la mắng * Học sinh thực hành viết ra những nguyên nhân dẫn -HS làm bài đến việc một số bạn ở lớp em không hứng thú học -HS trình bày tập? HS nhận xét -GV nhận xét Hoạt đông 3: Ứng xử + Khi em không hứng thú học tập thì các em cần - HS thảo luân theo nhóm 4 làm gì? . GV chốt lại - Đại diện 1-2 nhóm trả lời, - Nếu bài tập quá nhiều, các em hãy chia nhỏ rồi thực nhóm khác nhận xét bổ sung. hiện từng phần một hoặc hạn chế những suy nghĩ tiêu cực khi bị thầy cô, cha mẹ la mắng mà nghĩ rằng nếu mình tập trung vào học thì mọi việc sẽ tốt hơn + Khi thấy bạn không hứng thú học tập thì em sẽ làm gì? GV chốt lại: - Trao đổi với bạn về động lực học tập, nhắc bạn tránh xa những thứ khiến bạn sao nhãng việc học Hoạt đông 4 : Trải nghiệm 2 HS đọc Lớp đọc thầm -Ở lớp: Đặt đồng hồ hẹn giờ trong 3 phút và hoàn toàn tập trung học bài rồi nghỉ ngơi ít phút rồi tập Hoạt động cá nhân trung thêm 3 phút nữa. - HS đọc mục a trong tài liệu -Ở nhà: Tăng thời gian lên 5 phút và nghỉ ngơi 2 phút (trang 22) cứ làm như vậy trong hai tuần và em sẽ hứng thú học tập hơn Hoạt động nhóm 5p - Chialớp thành các nhóm mỗi nhóm 6 HS GV quan sát HD học sinh thảo luận về tình huống Hoạt động nhóm 5p không hứng thú với một môn học? Yêu cầu HS đọc Từng thành viên trong tổ tham khảo trong SGK trình bày một tình huống không hứng thú với một môn học Các tổ khác nhận xét, góp ý
  5. Nhắc HS vận dụng vào cuộc sống hàng ngày tìm ra hướng khắc phục Liên hệ 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau Thứ sáu ngày 6 tháng 12 năm 2019 CHỦ ĐỀ 4: BÀI 4: KHI CÓ NỖI BUỒN I.Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết được một số nguyên nhân và tác động của nỗi buồn của việc không hứng thú học tập. - Rèn luyện học sinh cách vượt qua nỗi buồn của bản thân - Vận dung kiến thức đã học vào cuộc sống II. Phương tiện dạy học: - Tài liệu tâm lí học đường ( Tr 26 đến 34 ). III. Tiến trình dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Bài cũ: ? – Nêu một số cách tạo hứng thú học tập cho bản - HS trả lời thân hoặc cho bạn -Hs nhận xét - Gv nhận xét. . 2. Bài mới Giới thiệu bài: Bài – Khi có nỗi buồn Hoạt động 1: Quan sát hình minh họa trong SGK. -Hãy quan sát hình minh họa và đánh dấu vào những - HS làm việc cá nhân biểu hiện của em khi buồn? GV gọi một số học sinh nêu *GV yêu cầu hs viết ra những điều các em làm khi - HS Viết theo ý cá nhân buồn - hs trình bày GV chốt ý Hoạt động 2:Nhận biết Hỏi : Hãy tìm hiểu một số nguyên nhân và tác động - HS làm việc cá nhân của nỗi buồn . Khoanh vào những trạng thái mà em đã -HS đọc trong sách giáo từng trải qua . khoa và khoanh vào những trạng thái mà em đã từng trải *Gv nêu câu hỏi : qua . -Theo em, nguyên nhân thường gặp nhất của nỗi buồn - HS thảo luận nhóm 4 là gì? -Đại diện nhóm trình bày -Theo em,tác động nguy hiểm nhất của nỗi buồn là gì? -Nhóm khác nhận xét GV chốt ý Hoạt đông 3: Ứng xử Hãy tìm hiểu và trao đổivới bạn về cách ứng xử khi có nỗi buồn a. Cách vượt qua nỗi buồn của bản thân -GV nêu câu hỏi: nêu những cách vượt qua nỗi buồn -HS quan sát hình và thông
  6. của bản thân tin trong sách giáo khoa trả lời câu hỏi GV chốt lại -HS trình bày - Khi có nỗi buồn em đừng kìm nén hay giấu giếm HS nhận xét Nếu em muốn khóc thì hãy cứ khóc hoặc tâm sự với bạn b.Cách ứng xử khi thấy bạn buồn -Các em sẽ ứng xử như thế nào khi thấy bạn buồn? - HS thảo luân theo nhóm 2 GV chốt lại: Không cười đùa khi bạn buồn, nắm tay .- Đại diện 1-2 nhóm trả lời, bạn đẻ thể hiện sự chia sẻ , không đề cập đến những nhóm khác nhận xét bổ sung. điều gợi nỗi buồn Của bạn , nhắc bạn quan tâm đến sức khỏe và việc học, tháy được giá trị của cuộc sống xunh quanh Hoạt đông 4 : Trải nghiệm a.Hoạt động cá nhân Hãy liệt kê những cảm xúc tích cực và cảm xúc tiêu cực -HS làm bài vào SGK -Hãy viết tâm trạng hiện tại của em -Vài HS nêu -Theo em, nên làm gì để thoát khỏi cảm xúc tiêu cực? -Theo em, nen làm gì để kéo dài cảm xúc tích cực? Hoạt động nhóm 5p - Chia lớp thành các nhóm mỗi nhóm 6 HS Hoạt động nhóm 5p 1bạn trong nhóm chia sẻ về GV quan sát HD học sinh bằng cách đặt câu hỏi gợi ý một nỗi buồn mình đã trải cho các nhóm qua. Các thành viên trong tnhóm Nhắc HS vận dụng vào cuộc sống hàng ngày chia sẻ giúp bạn vượt qua Liên hệ nỗi buồn 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau Thứ sáu ngày 19 tháng 4 năm 2019 CHỦ ĐỀ 5: BÀI 5: BẠN BÈ TỪ CHỐI CHƠI CHUNG I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Hiểu được những học sinh không có bạn chơi cùng thường sẽ cảm thấy cô đơn vì bị cô lập. Lâu dần các em sẽ gặp khó khăn trong việc cảm xúc, hành vi và thường không làm chủ được bản thântrong ứng xử hàng ngày - Biết quan tâm chia sẻ với bạn bè. Biết trân trọng giá trị tình cảm bạn bè - Vận dung kiến thức đã học vào cuộc sống II. Phương tiện dạy học: - Tài liệu tâm lí học đường ( Tr 35 đến 44 ). III. Tiến trình dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
  7. 1. Bài cũ: ? Khi nào thì em cảm thấy buồn? - HS xác định rõ mục tiêu - Khi buồn em thường làm gì? của bài. - Gv nhận xét. Giới thiệu bài: Bài 5 – Bạn bè từ chối chơi chung. 2. Bài mới - GV nêu mục tiêu của tiết học: Hoạt động 1: Quan sát hình minh họa trong SGK. -Hãy quan sát hình minh họa và mô tả một số biểu HS thảo luận nhóm đôi hiện khi bị bạn bè từ chối chơi chung. Đại diện các nhóm trình bày - Gọi HS trả lời - GV nhận xét. - GV hỏi: Em hiểu cảm giác cô đơn vì bị cô lập như thế nào không? - HS nêu theo ý của mình GV kết luận: những em không có bạn chơi cùng thường sẽ cảm thấy cô đơn . Hoạt động 2:Ứng xử khi bị bạn từ chối chơi chung + Tìm hiểu nguyên nhân do mình hay do bạn? - Nếu những nguyên nhân do mình thì mình phải làm - HS thảo luân theo nhóm 4 thế nào? . + Nếu những nguyên nhân do mình thì mình phải - Đại diện 1-2 nhóm trả lời, thay đổi sống hòa đồng luôn quan tâm với các bạn, nhóm khác nhận xét bổ sung. không chê bai, trêu chọc, hoặc chỉ trích bạn. - Nếu nguyên nhân do bạn thì em giải quyết như thế nào? + Nếu nguyên nhân do bạn thì em hãy báo cho thầy cô, hoặc bố mẹ để được giúp đỡ. - Nếu khi thấy bạn bị từ chối chơi em sẽ làm gì? + Nếu khi thấy bạn bị từ chối chơi em sẽ không hùa theohành vi cô lập, tẩy chay bạn, trò chuyện với bạn Đại diện nhóm trình bày HS – GV nhận xet bổ sung Hoạt đông 3: Trải nghiệm GV hướng dẫn các em không sử dụng những từ ngữ Hoạt động cá nhân thô tục khó nghe 2 em ngồi cạnh nhau hỏi - Đừng nói quá nhiều và không rõ ràng, nhau về sở thích của nhau -Cố gắng lắng nghe bạn nói và không ngắt lời bạn. - HS tự làm việc cá nhân. -Luôn nhìn vào người đang đối thoại với mình - Nói với giọng vừa phải không huơ tay liên tục khi nói Hoạt đông 4 : Đóng vai - Chialớp thành các nhóm mỗi nhóm 6 HS Hoạt động nhóm 3p Các em phân vai tập duyệt GV nhận xét tuyên dương các tổ làm tốt Lần lượt các tổ lên trình Yêu cầu HS đọc tham khảo trong SGK diễn Nhắc HS vận dụng vào cuộc sống hàng ngày Các tổ khác nhận xét, bình Liên hệ chọn
  8. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - HS nêu các việc em đã làm - Chuẩn bị bài sau để có nhiều người bạn tốt Thứ sáu ngày 26 tháng 4 năm 2019 CHỦ ĐỀ 6: BÀI 6: THỜ Ơ, NGẠI GIAO TIẾP VỚI MỌI NGƯỜI I.Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết được những biểu hiện của việc rụt rè, ngại giao tiếp thường là: xấu hổ,ít nói, thiếu tự tin, run rẩy,lo lắng, đổ mồ hôi, nói lắp bắp, khi phải nói chuyện với người khác hoặc trước đám đông. - Rèn luyện bản thân mạnh dạn trong giao tiếp. - Vận dung kiến thức đã học vào cuộc sống II. Phương tiện dạy học: - Tài liệu tâm lí học đường ( Tr 35 đến 44 ). III. Tiến trình dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Bài cũ: ? - Nếu khi thấy bạn bị từ chối chơi em sẽ làm gì? - HS xác định rõ mục tiêu - Gv nhận xét. của bài. Giới thiệu bài: Bài 6 – thờ ơ, ngại giao tiếp với mọi người. 2. Bài mới - GV nêu mục tiêu của tiết học: Hoạt động 1: Quan sát hình minh họa trong SGK. -Hãy quan sát hình minh họa và mô tả một số biểu HS thảo luận nhóm đôi hiện của việc rụt rè, thờ ơ ngại giao tiếp với mọi Đại diện các nhóm trình bày người Các nhóm khác nhận xét, bổ Những người ngại giao tiếp thường có biểu hiện của sung như thế nào? - Gọi HS trả lời GV chốt lại: - Rụt rè trước mọi người, run rẩy khi phải nói trước đám đông - Xấu hổ khi nói chuyện với người khác. - Ngại tham gia các hoạt động chung với các bạn. - Không biết nói gì khi gặp bạn. Hoạt động 2:Nhận biết Hỏi : Hãy quan sát hình minh họa và trao đổi vớ bạn một số nguyên nhân dẫ đến việc học sinh thờ ơ, rụt rè , ngại giao tiếp? HS làm bài GV kết luận: Có những trường hợp sau HS nêu theo ý của mình - Em chưa quen với môi trường mới. HS nhận xét - Em sợ nói sai
  9. - Em tự ti, lo ngoại hình của mình sẽ không được các bạn chấp nhận. - Em lo lắng rằng lời nói và hành động của mình sẽ khiến bản thân bị các bạn chê cười. - Gia đình bất hòa khiến em cảm thấy chán nản, thất vọng. - Em đang có chuyện buồn. Hoạt đông 3: Ứng xử + Rèn luyện bản thân để mạnh dạn trong giao tiếp Các em cần làm gì? GV chốt lại - HS thảo luân theo nhóm 4 - Thường xuyên nói chuyện với bạn bè để rèn luyện kĩ . năng giao tiếp. - Đại diện 1-2 nhóm trả lời, - Thoải mái, tự tin khi nói chuyện với người khác. nhóm khác nhận xét bổ sung. - Tham gia nhiều hoạt động để vui chơi và có cơ hội giao tiếp với mọi người, từ đó giúp mình tự tin hơn. - Mạnh dạn đứng nói trước lớp để rèn luyện kĩ năng thuyết trình hoạc nói trước nhiều người. + Ứng xử khi thấy bạn thờ ơ, rụt rè, ngại giao tiếp thì em sẽ làm gì? GV chốt lại: - Cùng bạn thực hành những kĩ năng giao tiếp - Khuyến khích và đánh giá cao sự tự tincủa bạn trong những tình huống cụ thể - không trêu chọc, đùa cợt khi bạn đang trình bày, phát biểu. - Không chế giễu khi bạn nói sai Hoạt đông 4 : Trải nghiệm 2 HS đọc Lớp đọc thầm Hoạt động nhóm 5p Hoạt động cá nhân - Chialớp thành các nhóm mỗi nhóm 6 HS - HS đọc mục a trong tài liệu GV quan sát HD học sinh cách ứng xử phù hợp trong (trang 51) tình huống này Yêu cầu HS đọc tham khảo trong SGK Hoạt động nhóm 5p Từng thành viên trong tổ Nhắc HS vận dụng vào cuộc sống hàng ngày trình bày một tình huống Liên hệ ngại giao tiếp. 3. Củng cố, dặn dò: Các tổ khác nhận xét, góp y - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau - HS nêu cách mình rèn luyện bản thân mạnh dạn trong giao tiếp
  10. HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ Tuần 7 Hoạt động 1: Giáo dục Tâm lý học đường. Chủ đề 2: Nhận lỗi và sửa lỗi Hoạt động: ỨNG XỬ 1. Mục tiêu: HS biết tại sao phải nhận lỗi và sửa lỗi. 2. Phương pháp: Sắm vai, thảo luận, hỏi – đáp. 3. Hình thức: cá nhân, nhóm lớp. 4. Cách tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a. Khởi động: Hát - HS hát. b. Giới thiệu bài mới: Yêu cầu HS nhắc lại những nguyên nhân - HS nhắc lại có thể khiến em bị mắc lỗi. GV dẫn dắt giới thiệu chủ đề và hoạt - HS nghe. động. c. Tiến hành: Hoạt động nhóm - GV yêu cầu 1 HS đọc tình huống đưa ra. - 1 HS đọc, HS khác lắng nghe. - GV yêu cầu HS thảo luận để tìm cách - HS thảo luận ứng xử phù hợp mắc lỗi. - HS trình bày - Khi xin lỗi, sửa lỗi ta cần lưu ý điều gì? (Chân thành) - HS nhận xét  GV chốt. - - Biết nhận lỗi và sửa lỗi kịp thời thể hiện HS nghe. em là con người dũng cảm, có trách nhiệm. - Người biết nhận lỗi và nói lời xin lỗi sẽ được mọi người yêu quý và tôn trọng. - Gv yêu cầu HS nêu lại 1 số cách ứng xử. d. Củng cố - dặn dò:  GV chốt và GD tư tưởng cho HS. - HS nêu. Hoạt động 2: Sinh hoạt chủ nhiệm 1. Mục tiêu: - HS nhận ra ưu khuyết điểm của bản thân, từ đó có ý thức tự sửa sai khuyết điểm mắc phải và biết phát huy những mặt tích cực của bản thân. - Có tinh thần đoàn kết, hòa đồng với tập thể, noi theo gương tốt của bạn. - Rèn tính tự giác, mạnh dạn tự tin trước tập thể. - HS biết suy nghĩ, nêu ra ý tưởng xây dựng phương hướng cho hoạt động tập thể lớp. - Thông qua phương hướng thực hiện của cả lớp, HS định hướng được các bước tu dưỡng và rèn luyện bản thân. 2. Phương pháp: Trực quan, đàm thoại. 3. Hình thức: Toàn lớp
  11. 4. Cách tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a. Tổng kết hoạt động tuần qua (5 phút) - GV yêu cầu lớp trưởng báo cáo tình hình lớp tuần - Lớp trưởng báo cáo. qua. + Học tập + Đạo đức + Chuyên cần + Lao động – vệ sinh - GV đánh giá, nhận xét chung. b. Bình chọn HS danh dự trong tuần (5 phút) - HS đề cử - GV cho HS đề cử và bình chọn những bạn HS trong - HS lắng nghe, đóng góp ý kiến bổ tuần có nhiều tiến bộ trong học tập và rèn luyện. sung. - GV khen ngợi, tuyên dương HS tiêu biểu. c. Xây dựng phương hướng tuần tới (10 phút) - GV đưa ra mục tiêu cần đạt tuần tới - HS thảo luận, đề xuất các mặt hoạt - GV yêu cầu HS thảo luận đưa ra phương hướng thực động và chủ điểm hoạt động trong hiện nhiệm vụ tuần tới tuần - GV chốt lại: + Học tập: o Thực hiện truy bài đầu giờ, các tổ trưởng cần tiếp tục theo sát, giúp đỡ các tổ viên. o HS cần có thái độ tích cực trong học tập o Duy trì “Đôi bạn cùng tiến” giúp nhau học tập. + Đạo đức: o Thực hiện Năm điều Bác Hồ dạy, nội qui trường lớp, các nhiệm vụ của HS o Lễ phép khi gặp người lớn tuổi o Không nói tục, chửi thề, đánh nhau. + Chuyên cần: Duy trì sĩ số, đi học đầy đủ, đúng giờ. + Lao động – vệ sinh: o Giữ gìn vệ sinh trường lớp, bỏ rác đúng nơi qui định. o Thực hiện vệ sinh theo lịch phân công. + Phong trào: o Phát động phong trào. Nhắc nhở HS tham gia đầy đủ, tích cực các phong trào của Đội, nhà trường. o Giáo dục thêm cho HS về truyền thống nhà trường,
  12. địa phương
  13. HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ Tuần 8 Hoạt động 1: Giáo dục Tâm lý học đường. Chủ đề 2: Nhận lỗi và sửa lỗi Hoạt động: TRẢI NGHIỆM 1. Mục tiêu: HS tập nói lời xin lỗi và đưa ra biện pháp sửa lỗi (nếu có cơ hội). 2. Phương pháp: Thảo luận nhóm, thuyết trình. 3. Hình thức: cá nhân, nhóm lớp. 4. Cách tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a. Khởi động: Hát - HS hát. b. Giới thiệu bài mới: GV yêu cầu HS nhắc lại tại sao phải xin lỗi - HS nêu lại và sửa lỗi khi mắc lỗi. GV dẫn dắt giới thiệu chủ đề và hoạt - HS nghe động. c. Tiến hành: Hoạt động cá nhân - GV yêu cầu HS chia sẻ với các bạn trong - HS thảo luận nhóm những tình huống mắc lỗi, cùng bạn bè đưa ra cách ứng xử phù hợp. - GV yêu cầu nhóm bình chọn tình huống - HS trình bày. hay để trình bày.  GV chốt. - HS nhận xét. d. Củng cố - dặn dò:  GV kết luận chung về chủ đề. Chú - HS nghe. trọng thái độ và hành vi. Hoạt động 2: Sinh hoạt chủ nhiệm 1. Mục tiêu: - HS nhận ra ưu khuyết điểm của bản thân, từ đó có ý thức tự sửa sai khuyết điểm mắc phải và biết phát huy những mặt tích cực của bản thân. - Có tinh thần đoàn kết, hòa đồng với tập thể, noi theo gương tốt của bạn. - Rèn tính tự giác, mạnh dạn tự tin trước tập thể. - HS biết suy nghĩ, nêu ra ý tưởng xây dựng phương hướng cho hoạt động tập thể lớp. - Thông qua phương hướng thực hiện của cả lớp, HS định hướng được các bước tu dưỡng và rèn luyện bản thân. 2. Phương pháp: Trực quan, đàm thoại. 3. Hình thức: Toàn lớp 4. Cách tiến hành:
  14. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a. Tổng kết hoạt động tuần qua (5 phút) - GV yêu cầu lớp trưởng báo cáo tình hình lớp tuần - Lớp trưởng báo cáo. qua. + Học tập + Đạo đức + Chuyên cần + Lao động – vệ sinh - GV đánh giá, nhận xét chung. b. Bình chọn HS danh dự trong tuần (5 phút) - HS đề cử - GV cho HS đề cử và bình chọn những bạn HS trong - HS lắng nghe, đóng góp ý kiến bổ tuần có nhiều tiến bộ trong học tập và rèn luyện. sung. - GV khen ngợi, tuyên dương HS tiêu biểu. c. Xây dựng phương hướng tuần tới (10 phút) - GV đưa ra mục tiêu cần đạt tuần tới - HS thảo luận, đề xuất các mặt hoạt - GV yêu cầu HS thảo luận đưa ra phương hướng thực động và chủ điểm hoạt động trong hiện nhiệm vụ tuần tới tuần - GV chốt lại: + Học tập: o Thực hiện truy bài đầu giờ, các tổ trưởng cần tiếp tục theo sát, giúp đỡ các tổ viên. o HS cần có thái độ tích cực trong học tập o Duy trì “Đôi bạn cùng tiến” giúp nhau học tập. + Đạo đức: o Thực hiện Năm điều Bác Hồ dạy, nội qui trường lớp, các nhiệm vụ của HS o Lễ phép khi gặp người lớn tuổi o Không nói tục, chửi thề, đánh nhau. + Chuyên cần: Duy trì sĩ số, đi học đầy đủ, đúng giờ. + Lao động – vệ sinh: o Giữ gìn vệ sinh trường lớp, bỏ rác đúng nơi qui định. o Thực hiện vệ sinh theo lịch phân công. + Phong trào: o Phát động phong trào. Nhắc nhở HS tham gia đầy đủ, tích cực các phong trào của Đội, nhà trường. o Giáo dục thêm cho HS về truyền thống nhà trường, địa phương