Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 Sách Chân trời sáng tạo - Tuần 23 - Bài 2: Cô gái nhỏ hóa “kình ngư” - Năm học 2022-2023

docx 14 trang binhdn2 23/12/2022 5400
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 Sách Chân trời sáng tạo - Tuần 23 - Bài 2: Cô gái nhỏ hóa “kình ngư” - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_lop_3_sach_chan_troi_sang_tao_tuan_23_bai.docx

Nội dung text: Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 Sách Chân trời sáng tạo - Tuần 23 - Bài 2: Cô gái nhỏ hóa “kình ngư” - Năm học 2022-2023

  1. TUẦN 23 KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 Ngày soạn: Ngày dạy: Chủ điểm 11. NIỀM VUI THỂ THAO BÀI 2: Cô gái nhỏ hóa “kình ngư” ( Tiết 1 Đọc ) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực: a. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học : Tích cực tham gia hoạt động nhóm - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. b. Năng lực đặc thù -Chia sẻ được suy nghĩ về một búc tranh; nêu được phỏng đ oán về nội dung bài đọc qua tên bài, khởi động và hình ảnh minh hoạ. -Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa ; bước đầu đọc thể hiện giọng đọc văn bản thông tin; trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài. -Hiểu được nội dung bài đọc: Giới thiệu, tự hào với thành tích xuất sắc của đoàn thể thao Việt Nam và của vận động viên bơi lội Nguyễn Thị Ánh Viên tại Ðại hội thể thao Ðông Nam Á lần thứ 30 ở Phi-líp-pin. -Luyện đọc lại đoạn : Ðóng góp lớn đến nhiều Huy chương Vàng nhất của kì Ðại hội. 2. Phẩm chất - Chăm chỉ: Chăm chỉ học tập, yêu trường, yêu lớp - Trung thực: Thật thà trong việc đánh giá bản thân và đánh giá bạn - Trách nhiệm: Có ý thức tự giác trong học tập, có trách nhiệm với bản thân II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: -Sách tiếng Việt 3, tập 2 -Tranh ảnh, video clip về lễ khai mạc, đoàn thể thao Việt Nam diễu hành, đội tuyển đá bóng nam, VĐV Vương Thị Huyền nhận HCV môn cử tạ, VĐV Ánh Viên tham gia thi đấu tại SEA Games 30, về SEA Games 29, ASIAN Games 29.30 (Nếu có) . -Thẻ từ, bảng phụ hoặc máy chiếu ( màn hình tương tác ) ghi các từ khó, câu dài , đọan từ: “Đóng góp lớn nhiều huy chương vàng nhất của kỳ Đại hội” 2. Học sinh :
  2. 2 -Sách tiếng Việt 3, tập 2 -Dụng cụ học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động: (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, thảo luận nhóm - c. Cách tiến hành : - HS quan sát tranh, -GV cho HS quan sát tranh khởi động SHS trang 44 -HS thảo luận nhóm đôi -GV yêu cầu HS thảo luận , chia sẻ suy nghĩ của -HS đọc tên bài đọc em về bức tranh -GV đặt 1 số câu hỏi gợi ý cho HS suy nghĩ qua - HS chia sẻ suy nghĩ của em về bức hình ảnh về bối cảnh, nhân vật, cảm xúc tranh , nêu được phỏng đoán về nội dung bài đọc qua tên bài, khởi động và -GV chốt lại, giới thiệu bài mới, ghi tên bài đọc : hình ảnh minh hoạ. Cô gái nhỏ hóa “kình ngư” -Nêu lại tựa bài đọc B. Hoạt động Khám phá và luyện tập: (28 phút) B.1 Hoạt động Đọc (28 phút) 1. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng (12 phút) a. Mục tiêu: Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa, hiểu nghĩa từ trong bài. b.Phương pháp, hình thức tổ chức: đọc cá nhân (từ khó, câu) , nhóm (đoạn) . c.Cách tiến hành : a. Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài. (giọng Goi ý: toàn bài -HS nghe GV đọcc mẫu thông thả, tự hào; nội dung nói về thành tích của VÐV Nguyễn Thị Ánh Viên đọc với giọng tự hào, -HS tập trung lắng nghe trìu mến) .b. Luyện đọc từ, câu -GV yêu cầu học sinh đọc nối tiếp câu
  3. 3 -GV nghe và chỉnh sửa lỗi các em phát âm sai. - HS đọc nối tiếp từng câu trong - GV yêu cầu HS tìm từ khó có trong bài, trước lớp -Gạch dưới những âm vần dễ lẫn: Phi-líp-pin, xuất sắc, siêu kình ngư . c. Luyện đọc đoạn - HS đọc từ khó Chia đoạn: -GV hỏi: Bài văn này chia làm mấy đoạn ? -GV kết luận : Bài văn được chia làm 3 đoạn Đoạn 1: Tại kì đại hội thể thao huy chương đồng . -HS đọc thầm , chia đoạn Đoạn 2 : Đóng góp lớn huy chương vàng nhất của kỳ đại hội. -HS nhận xét, bổ sung Đoạn 3 : Trong lễ bế mạc Đông Nam Á. Luyện đọc câu dài, -GV yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn tìm câu văn dài: -GV hướng dẫn HS ngắt , nghỉ hơi; bảng phụ ghi -Lớp tự đọc nhẫm từng đoạn, nêu và câu văn dài tự ngắt nghỉ hơi câu văn dài -GV đọc mẫu ( hoặc HS ) nghe HS đọc và sửa sai Trong lễ bế mạc/, Nguyễn Thị Ánh Viên/ đã -HS đọc lại cho đúng được vinh danh/ với giải thưởng dành cho vận động viên nữ xuất sắc nhất/ kì Ðại hội Thể thao lớn nhất Ðông Nam Á.//, - Luyện đọc từng đoạn: -GV yêu cầu HS đọc nối tiếp từng đoạn nhóm 3(4’) -GV tổ chức cho HS đọc tiếp sức -HS đọc nối tiếp đoạn trong nhóm -GV nêu tiêu chí nhận xét 3HS -GV nhận xét , sửa sai, động viên, khen ngợi HS -Các nhóm đọc trước lớp d. Luyện đọc cả bài: -HS lắng nghe bạn đọc và nhận xét -GV yêu cầu vài HS đọc luân phiên cả bài. -Lớp vỗ tay khen bạn đọc tốt -GV nhận xét , sửa sai, động viên, khen ngợi HS -HS lắng nghe bạn đọc và nhận xét 2. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu (10 phút)
  4. 4 a.Mục tiêu: Giúp học sinh trả lời được các câu hỏi , hiểu nội dung bài. b.Phương pháp,hình thức tổ chức: thực hành, vấn đáp, thảo luận nhóm, cá nhân , c.Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc câu hỏi 1 -HS đọc từng đoạn , trả lời các câu -GV yêu cầu 1 HS đọc to đoạn 1 , TLCH 1 hỏi Câu 1 . Đại hội Thể thao Đông Nam Á lần -1 HS đọc to đọan 1 thứ 30 được tổ chức ở đâu ? Hỏi : Các em hiểu Ðai hội Thể thao Ðông Nam Á là gì nào? (Ðai hội Thể thao Ðông 1. Đại hội Thể thao Đông Nam Á Nam Á (tên tiếng Anh là SEA Games: sự kiện lần thứ 30 được tổ chức ở Phi-lip- thể thao tổ chức hai nǎm một lần, vói sự tham gia của các vận động viên từ các nước trong pin khu vực Ðông Nam Á) -GV chốt ý câu 2 , gọi HS lặp lại -Hỏi : Các em hiểu Phi-lip-pin là gì nào? -GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 , trả lời câu 2. Đoàn Thể thao Việt Nam đã đạt hỏi 2 Câu 2 : Đoàn Thể thao Việt Nam đã đạt được được những thành tích xuất sắc, những thành tích gì ? giành vị trí thứ hai với 98 huy -GV chốt ý đúng , gọi HS nêu lại chương vàng , 85 huy chương bạc, -GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 , trả lời câu và 105 huy chương đồng hỏi 3 -GV nêu: Đóng góp lớn trong kì tích của đoàn -HS trả lời Thể thao VN chính là “siêu kình ngư” Nguyễn Thị Ánh Viên . - Hỏi : Các em hiểu kì tích là gì ? “siêu kình ngư” là gì ? (SHS) 3.Nguyễn Thị Ánh Viên đã đóng góp Câu 3: Nguyễn Thị Ánh Viên đã đóng góp gì cho cho bảng thành tích của Việt Nam là bảng thành tích của Việt Nam ? đã đoạt 6 huy chương vàng, hai huy chương bạc , trở thành VĐV nữ -GV chốt ý đúng , gọi HS nêu lại giành nhiều huy chương vàng nhất của kì Đại hội -HS trao đổi nhóm đôi , trình bày -GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2, thảo luận trước lớp nhóm đôi ( 3 phút) để trả lời câu hỏi 4, câu hỏi 5 -HS nhận xét, bổ sung -Gọi Hs trình bày :
  5. 5 Câu 4: Người viết bản tin đã gọi Ánh Viên 4.Người việt dã gọi Nguyễn Thị Ánh bằng từ ngữ nào ? Vì sao? Viên bằng các từ ngữ “siêu kình ->GV chốt ý đúng , gọi HS nêu lại ngư”, ““tiểu tiên cá” người Cần Hỏi : Em hiểu tiểu tiên cá nghĩa là gì ? Thơ” vì tài bơi lội của nữ VÐV trẻ (nàng tiên cá nhỏ), tuổi, quê Cần Thơ. -GV đọc đoạn 3 , hỏi : Em hiểu vinh danh nghĩa là -HS trả lời gì ? (tôn vinh tên tuổi, công lao của một cá nhân hoặc một tập thể), -1 HS đọc câu hỏi 5, HS trả lời Câu 5: Em suy nghĩ gì sau khi đọc bản tin ? 5. Gợi ý : Em rất tự hào về thành tích của nữ VĐV Nguyễn Thị Ánh Viên GV chốt ý đúng , gọi HS nêu lại (tn hào, yêu thích, mong muon trở thành vận động viên, ). -1 HS đọc cả bài , lớp đọc thầm , suy -Gọi 1HS đọc cả bài nghĩ nêu lên nội dung bài đọc -HS trả lời, nhận xét, bổ sung -GV yêu cầu HS nêu nội dung bài đọc - Vài HS đọc nội dung bài : Giới thiệu, tự hào -GV kêt luận nội dung bài đọc, gọi HS đọc lại với thành tích xuất sắc củaa đoàn thể thao Việt Nam và của vận động viên bơi lội Nguyễn Thị Ánh -G V gọi HS nêu ý kiến , tự liên hệ bản thân Viên tại Ðại hội thể thao + Đọc qua bài này bản thân em suy nghĩ gì ? Ðông Phi-líp-pin. -GV liên hệ giáo dục HS -HS liên hệ bản thân 3. Hoạt động 3: Luyện đọc củng cố (6 phút) a.Mục tiêu: Giúp học sinh diễn cảm bài đọc b.Phương pháp, hình thức tổ chức: Quan sát, thực hành, đàm thoại, trực quan, vấn đáp, thảo luận. -Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài, xác định giọng đọc: thông thả, tự hào; nội dung nói - HS nhắc lại nội dung bài. về thành tích của VÐV Nguyễn Thị Ánh Viên đọc với -HS nêu giọng đọc từng nhân vật giọng tự hào, trìu mến) và một số từ ngữ cần nhấn giọng. -HS nghe GV đọc
  6. 6 -GV chốt giọng đọc và 1 số từ ngữ cần nhấn giọng: kì tích, siêu kình ngư Nguyễn Thị Ánh Viên, sáu HCV, hai HCB, giành nhiều HCV nhất - HS luyện đọc trong nhóm đôi, -Giáo viên đọc mẫu lại đoạn từ “Đóng góp lớn đọc trước lớp nhiều huy chương vàng nhất của kỳ đại hội” . -Hướng dẫn học sinh luyện đọc nhóm đôi, trước lớp -GV nghe và chỉnh sửa lỗi phát âm , giọng đọc của -HS đọc/ thi đọc trước lớp học sinh. - HS khá giỏi đọc cả bài -Tổ chức cho HS thi đọc trước lớp -GV nêu tiêu chí nhận xét, gọi HS nhận xét * Hoạt động nối tiếp: (2 phút) . Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: đàm thoại , hỏi đáp , cá nhân c. Cách tiến hành : -HS nêu nội dung bài tập đọc -Hỏi nội dung bài đọc , giáo dục HS -HS lắng nghe - Chuẩn bị: Tập viết chữ hoa IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: – . TUẦN 23 KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 Ngày soạn:
  7. 7 Ngày dạy: Chủ điểm 11. NIỀM VUI THỂ THAO BÀI 2: Cô gái nhỏ hóa “kình ngư” (Tiết 2 Nói và nghe ) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: a. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học : Tích cực tham gia hoạt động nhóm - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. b. Năng lực đặc thù -Ðóng vai, nói và đáp được lời chúc mừng của các vận động viên trong đoàn thể thao Việt Nam với vận động viên Ánh Viên -Nói về một dụng cụ luyện tập thể thao II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: -Sách tiếng Việt 3, tập 2 -Tranh ảnh, video clip về lễ khai mạc, đoàn thể thao Việt Nam diễu hành, đội tuyển đá bóng nam, VĐV Vương Thị Huyền nhận HCV môn cử tạ, VĐV Ánh Viên tham gia thi đấu tại SEA Games 30, về SEA Games 29, ASIAN Games 29.30 (Nếu có) - Tranh ảnh về một số trò chơi vận động, về một số dụng cụ thể thao ( hoặc vật thật) . -Thẻ từ, bảng phụ hoặc máy chiếu ( màn hình tương tác ) 2. Học sinh : -Sách tiếng Việt 3, tập 2 -Dụng cụ học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động: (5 phút) a. Mục tiêu: Kể được tên một số trò chơi vận động và nói được cảm xúc khi tham gia các trò chơi. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: trò chơi truyền điện Cách tiến hành: -HS thi kể tên trò chơi vận đọc -GV yêu cầu HS kể được tên một số trò chơi vận động. Khi tham gia trò chơi đó em cảm thấy thế -Vài HS trả lời nào ?
  8. 8 -Gv giảng giải, giới thiệu bài, ghi tựa , gọi Hs đọc -HS nêu tựa bài lại tựa bài B. Hoạt động Khám phá và luyện tập: (28 phút) B.4 Hoạt động Nói và nghe (2 8 phút) a. Mục tiêu: b. Phương pháp, hình thức tổ chức Cách tiến hành: 1 Ðóng vai, nói và đáp lời chúc mừng -HS đọc yêu cầu -GV gọi HS đọc -HS xác định yêu cầu -GV nhấn mạnh YC , hướng dẫn : -GV yêu cầu HS HS thảo luận trong nhóm đôi : -HS thảo luận nhóm đôi ( 3 phút) Ðóng vai, nói và đáp lời chúc mừng của các vận động viên trong đoàn thể thao Việt Nam với vận động viên Ánh Viên. -Một vài nhóm HS trình bày trước lớp - GV gọi vài nhóm HS trình bày trước lóp. -HS nghe và nhận xét. - GV nêu tiêu chí nhận xét - GV nhận xét. 2.Nói và nghe 2.1.Ðọc lời các nhân vật và trã lời câu hõi -HS đọc và xác định yêu cầu BT 1 -HS trả lời -GV gọi HS đọc BT 1 -GV nhấn mạnh yêu cầu, gợi ý : Ví dụ: + Tranh có mấy nhân vật? + Tranh có 2 nhân vật là người bố, bạn nhỏ + Các nhân vật đang làm gì? + Các nhân vật đang trò chuyện kể về quả bóng đẹp , và kể về đặc điểm cùa bóng -GV tổ chức HS đọc lời các nhân vật trong tranh -HS phân vai đọc lời các nhân vật ( phân vai) và tra lời câu hỏi trong nhóm đôi (3-5 trong tranh , trả lời câu hỏi trong phút) nhóm đôi -Một vài nhóm HS trình bày kết quả -GV nêu tiêu chí nhận xét trước lớp -HS lắng nghe và nhận xét, bổ sung -Gọi HS trình bày trước lớp , Nhận xét, khen HS Ví dụ: - GV nêu câu hỏi , gọi HS trả lời
  9. 9 + Hai bố con trao đổi về điều gì? +Hai bố con trao đổi về : Quả bóng mới + Câu nào thể hiện cảm xúc của bạn nhỏ? + Câu nói thể hiện cảm xúc của bạn -GV có thể rút ra một vài lưu ý về cách nói về nhỏ là : Thật tuyệt bố ạ! Da của nó một dụng cụ thể thao (tên dụng cụ , tên môn thể mềm, màu sắc lại đẹp. thao , đặc điểm của dụng cụ , ). 2.2.Nói về một dụng cụ luyện tập thể thao -G gọi HS đọc yêu cầu BT 2, quan sát các gợi ý. -GV tổ chức HS thảo luận nhóm đôi, nói về dụn -HS đọc yêu cầu BT 2, quan sát các luyện tập thể thao dựa vào một vài câu hỏi gợi ý gợi ý. của GV: -HS thảo luận nhóm đôi (3phút ) - Một vài nhóm HS trình bày kết quả + Tên của dụng cụ em muốn nói đến là gì? HS lắng nghe và nhận xét, bổ sung Ví dụ: + Dụng cụ đó sử dụng cho môn thể thao nào? +Tên của dụng cụ em muốn nói + Dụng cụ đó có đặc điểm gì? đến là quả bóng + Cách sử dụng dụng cụ đó thế nào? + Dụng cụ đó sử dụng cho môn thể + thao là dùng chân đá mạnh banh về đánh banh, bóng chuyền, bóng rổ, + Dụng cụ đó có đặc điểm là hình -GV nêu tiêu chí nhận xét cầu , có nhiều mau , làm bằng nhựa, -Gọi HS trình bày trước lớp , Nhận xét, khen HS + Cách sử dụng dụng cụ đó là . dùng chân đá mạnh bóng về khung thành, dùng tay chuyền bóng vào lưới, vào lỗ, dúng 2 tay đánh bóng qua lưới * Hoạt động nối tiếp: (2 phút) . Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: đàm thoại , hỏi đáp , cá nhân c. Cách tiến hành : - HS lắng nghe - Gọi kiểm tra vài bài HS - Đánh giá bài viết: GV nhận xét một số bài viết. - Chuẩn bị bài tiết sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
  10. 10 TUẦN 23 KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 Ngày soạn: Ngày dạy: Chủ điểm 11. NIỀM VUI THỂ THAO BÀI 2: Cô gái nhỏ hóa “kình ngư” (Tiết 3 Viết sáng tạo )
  11. 11 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: a. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học : Tích cực tham gia hoạt động nhóm - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. b. Năng lực đặc thù -Nhận diện được cấu trúc đoạn văn thuật lại việc đã tham gia , lập được dàn ý cho đoạn văn thuật lại một trận thi đấu hoặc buổi tập luyện thể thao. -Tìm ý cho đoạn vǎn thuật lại một việc đã chứng kiến hoặc tham gia các trò chơi. 2. Phẩm chất - Chăm chỉ: Chăm chỉ học tập, yêu trường, yêu lớp - Trung thực: Thật thà trong việc đánh giá bản thân và đánh giá bạn - Trách nhiệm: Có ý thức tự giác trong học tập, có trách nhiệm với bản thân II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: -Sách tiếng Việt 3, tập 2 -Tranh ảnh, video clip về lễ khai mạc, đoàn thể thao Việt Nam diễu hành, đội tuyển đá bóng nam, VĐV Vương Thị Huyền nhận HCV môn cử tạ, VĐV Ánh Viên tham gia thi đấu tại SEA Games 30, về SEA Games 29, ASIAN Games 29.30 (Nếu có) .-Tranh ảnh , video clip về 1 số trò chơi kéo co , bóng chuyền . -Thẻ từ, bảng phụ hoặc máy chiếu ( màn hình tương tác ) 2. Học sinh : -Sách tiếng Việt 3, tập 2 -Dụng cụ học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động: (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: quan sát, thảo luận nhóm nhỏ , cá nhân c. Cách tiến hành: -HS q/sát , nêu tên trò chơi, dụng cụ trò -GV cho HS xem Tranh ảnh , video clip về 1 chơi, ích lợi . trò chơi đó số trò chơi kéo co , bóng chuyền .
  12. 12 B. Hoạt động Khám phá và luyện tập: (28 phút) B.5 Hoạt động Viết sáng tạo 28phút) a. Mục tiêu: Nhận diện thể loại vǎn thuật lại một việc đã chứng kiến hoặc t/gia b. Phương pháp, hình thức tổ chức: đàm thoại, vấn đáp, nhóm , cá nhân c. Cách tiến hành 3.Viết sáng tao 3.1.Nhận diện thể loại vǎn thuật lại một việc đã chứng kiến hoặc tham gia -Gọi HS đọc BT - 1HS đọc BT -GV nhấn mạnh yêu cầu, hướng dẫn -HS xác định yêu cầu, -GV gọi HS đọc to đoạn văn - HS đọc to đoạn văn Đọc đọan vǎn và trả lời câu hỏi gợi ý: và trả lời câu hỏi + Các ban thi đấu môn thể thao gì? + Các bạn thi đấu môn thể thao là kéo co + Hiệu lệnh cho biết cuộc thi bắt là : + Hiệu lệnh nào cho biết cuộc thi bắt đầu thế ngay sau tiếng còi , , cuộc thi kéo co nào? giữa lớp tôi và lớp 3C bắt đầu + Diễn biến cuộc thi thú vị là Lúc đầu sợi dây gần như không nhúc nhích. Mồ hôi + Diễn biến cuộc thi có gì thú vị? chúng tôi túa ra, mặt đỏ lên dưới ánh + Cuộc thi kết thúc ra sao? nắng. Trong tiếng trống và tiếng hò reo cổ 3,2 Tìm ý cho đoạn vǎn thuật lại một việc đã vũ, sợi dây khi thì phích qua trái, khi thì chứng kiến hoặc tham gia phích qua phải . Hơn một phút sau, sợi dây phích dần về phía lớp tôi. Cả đội - GV tổ chức cho HS thảo luận tìm dàn ý cùng nổ lực kéo đội bạn qua vạch tranh đoạn vǎn về một trận thyi đấu hoặc một buổi giới để giàng chiến thắng. luyện tập thể thao (hoặc bằng sơ đồ tư duy + Cuộc thi kết thúc dạng đơn giản), dựa trên cơ sở bài đọc và những gợi ý trong SHS: 1. Tên môn thể thao 2. Những ai tham gia hoặc em th/ gia với -HS thảo luận nhóm đôi lập dàn ý đoạn ai vǎn( hoặc bằng sơ đồ tư duy dạng đơn 3.Diễn biến (Ngay sau tiếng còi , lúc đầu , giản, ) hơn một phút sau ) -> (– GV có thể hướng dẫn HS cách nêu chi tiết thú vị trong diễn biến cuộc thi) 4. Kết thúc cuộc thi (GV có thể khuyến khích HS trình bày dàn ý dưới dạng sơ đồ tư duy, hướng dẫn HS sử dụng các từ ngữ chỉ
  13. 13 trình tự gần với sơ đồ như bắt đầu, tiếp theo, sau đó, kết thúc, ) -Một vài HS chia sẻ kết quả trước lớp, có -GV nêu t/chí, gọi một vài nhóm HS trình bày thể đưa trên sơ đồ tư duy vừa thực hiện kểt quả trước lớp. -GV nghe và GV nhận xét về nội dung thực -HS nhận xét về nội dung bài bạn trình hành bày -GV nêu tiêu chí và gọi một vài HS chia sẻ kết quả trước lớp, có thể dựa trên sơ đồ tư duy vừa thực hiện. -HS nghe bạn và GV nhận xét về nội - GV nhận xét , chỉnh sửa cho HS dung thực hành. B.6 Hoạt động Vận dụng : ( 10 phút) C. Vận dụng -1 HS đọc yêu cầu - GV gọi HS đọc và HS xác định yêu cầu của hoat động vận dụng: Chơi trò chơi Em là vận -HS đọc yêu cầu thứ nhất: Kể tên một số động viên. trò chơi vận động trong giờ Giáo dục thể -GV nhấn mạnh YC, tổ chức trò chơi chất -HS trao đổi trong nhóm đôi theo kĩ thuật -GV gọi HS đọc yêu cầu thứ nhất Truyền điện (Ví dụ: Lǎn bóng; Chạy nhanh theo số; Nhảy đúng, nhảy nhanh; -GV gọi vài nhóm HS trình bày kết quả Chuyền bóng về nhà; Tìm người chỉ huy; Cùng nhau vượt chướng ngai vật; ). -HS đọc yêu cầu thứ hai: Nói về cảm xúc -GV gọi HS đọc yêu cầu thứ hai: Nói về cảm cúa em khi tham gia trò chơi. xúc cúa em khi tham gia trò chơi. -HS trao đổi trong nhóm đôi chia sẻ cảm xúc của em khi tham gia trò chơi -HS trao đổi trong nhóm đôi chia sẻ cảm xúc (ví dụ: của em khi tham gia trò chơi . vui, hào húng, hồi hộp, mừng rỡ,). (Ví dụ: vui, hào hứng, hồi hộp, mừng rỡ,), -HS nghe, nhận xét, bổ sung -GV nhận xét kết quả thực hành. * Hoạt động nối tiếp: (2phút) a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: hỏi đáp, cá nhân c. Cách tiến hành - Gv gọi kiểm 1 số vở HS , nhận xét -GV .nhận xét một số bài viết. -HS lắng nghe, và làm theo - Chuẩn bị bài tiết sau
  14. 14 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: