Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 Sách Chân trời sáng tạo - Tuần 23 - Bài 1: Cuộc chạy đua trong rừng - Năm học 2022-2023

docx 18 trang binhdn2 23/12/2022 7610
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 Sách Chân trời sáng tạo - Tuần 23 - Bài 1: Cuộc chạy đua trong rừng - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_lop_3_sach_chan_troi_sang_tao_tuan_23_bai.docx

Nội dung text: Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 Sách Chân trời sáng tạo - Tuần 23 - Bài 1: Cuộc chạy đua trong rừng - Năm học 2022-2023

  1. TUẦN 23 KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 Ngày soạn: Ngày dạy: Chủ điểm 11. NIỀM VUI THỂ THAO Bài 1: Cuộc chạy đua trong rừng (Tiết 1 Đọc ) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực a. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học : Tích cực tham gia hoạt động nhóm - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. b. Năng lực đặc thù - Kể được tên và nói về một môn thể thao; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài đọc qua tên bài và tranh minh họa. - Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa ; bước đầu đọc phân biệt được lời các nhân vật và lời người dẫn chuyện với giọng phù hợp; trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài. -Hiểu được nội dung bài đọc: Kể về cuộc chạy đua của ngựa con và lời khuyên cần cẩn thận, chu đáo, không được chủ quan khi làm bất cứ việc gì, cho dù là việc nhó nhất . 2. Phẩm chất - Chăm chỉ: Chăm chỉ học tập, yêu trường, yêu lớp - Trung thực: Thật thà trong việc đánh giá bản thân và đánh giá bạn - Trách nhiệm: Có ý thức tự giác trong học tập, có trách nhiệm với bản thân II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: -Sách tiếng Việt 3, tập 2 -Tranh ảnh, video clip về một số môn thể thao, hoat động thể thao, dụng cụ thể thao. -Thẻ từ, bảng phụ hoặc máy chiếu ( màn hình tương tác ) ghi các từ khó, câu dài , đọan từ: Ngựa con thích lắm đến nhất định sẽ thắng mà ! 2. Học sinh : -Sách tiếng Việt 3, tập 2 -Sách có truyện về thể thao, phiếu đọc sách ghi chép về truyện đã đọc -Dụng cụ học tập
  2. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động: (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, thảo luận nhóm c.Cách tiến hành : -HS chú ý lắng nghe -HS nghe GV giói thiệu tên chủ điểm , từ đó nêu cách hiểu hoặc suy nghĩ về tên chủ điểm Niềm vui thể thao. -HS xem tranh hoặc video clip -GV cho HS xem tranh hoặc video clip các môn thể thao ở trường (nếu có), -HS thực hiện trò chơi -GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Tiếp sức theo nhóm để kể tên, nói về các môn the thao em biết. -HS đọc tên bài đọc - GV cho HS quan sát tranh minh hoa bài đọc , liên hệ với nội dung khởi động, nêu phỏng đoán về nội dung bài đọc. -HS nhắc lại tên bài –GV giới thiệu bài mới, ghi tên bài đọc : Cuộc chạy đua trong rừng B. Hoạt động Khám phá và luyện tập: (28 phút) B.1 Hoạt động Đọc ( phút) 1. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng (12 phút) a. Mục tiêu: Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa, hiểu nghĩa từ trong bài. b.Phương pháp, hình thức tổ chức: đọc cá nhân (từ khó, câu) , nhóm (đoạn) . c.Cách tiến hành : a. Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài. (giọng người dẫn chuyện vui, thay đổi -HS tập trung lắng nghe theo diễn biến câu chuyện , nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện thái độ của ngựa con, sự hào hứng của muôn thú, không khí của cuộc đua, giọng người cha ôn tồn , trìu mến; giọng ngựa con tự tin, pha vẻ ngúng nguẩy, giọng hổ :rõ, vang ) b. Luyện đọc từ, câu -GV yêu cầu học sinh đọc nối tiếp câu - HS đọc nối tiếp từng câu trong -GV nghe và chỉnh sửa lỗi các em phát âm sai. - GV yêu cầu HS tìm từ khó có trong bài, trước lớp -Gạch dưới những âm vần dễ lẫn: vòng nguyệt quế, sửa soạn, chải chuốt, hươu, sốt ruột, tập tễnh, - HS đọc từ khó c. Luyện đọc đoạn Chia đoạn: -GV hỏi: Bài văn này chia làm mấy đoạn ?
  3. -GV kết luận : Bài văn được chia làm 4 đoạn -HS đọc thầm , chia đoạn Đoạn 1: Ngày mai nhà vô địch. Đoạn 2 : Ngựa cha sẽ thắng mà . -HS nhận xét, bổ sung Đoạn 3 : Cuộc thi đã đến xuất phát Đoạn 4 : Tiếng hô nhỏ nhất - Luyện đọc câu dài, -GV yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn tìm câu văn dài: -GV hướng dẫn HS ngắt , nghỉ hơi; bảng phụ ghi câu văn dài -GV đọc mẫu ( hoặc HS ) nghe HS đọc và sửa sai -Lớp tự đọc nhẫm từng đoạn, nêu Hình ảnh chú hiện lên/ với bộ đồ nâu tuyệt đẹp,/ với cái và tự ngắt nghỉ hơi câu văn dài bờm dài/ được chải chuốt/ ra dáng một nhà vô địch.// Bỗng/ chú có cảm giác/ vướng vướng ở chân và giật mình -HS đọc lại cho đúng theo GV thảng thốt:/ một cái móng lung lay/ rồi rời hẳn ra.// Ngựa con/ rút ra được bài học quý giá:/ đừng bao giờ -HS đọc chủ quan,/ cho dù/ đó/ là việc nhó nhất./ - Luyện đọc từng đoạn: -HS đọc nối tiếp đoạn trong nhóm -GV yêu cầu HS đọc nối tiếp từng đoạn nhóm 4( 4’) 4HS -GV tổ chức cho HS đọc tiếp sức -GV nêu tiêu chí nhận xét -Các nhóm đọc trước lớp -GV nhận xét , sửa sai, động viên, khen ngợi HS -HS lắng nghe bạn đọc và nhận xét d. Luyện đọc cả bài: -Lớp vỗ tay khen bạn đọc tốt -GV yêu cầu vài HS đọc luân phiên cả bài -GV nhận xét , sửa sai, động viên, khen ngợi HS -HS lắng nghe bạn đọc và nhận xét 2. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu (12 phút) a.Mục tiêu: Giúp học sinh trả lời được các câu hỏi có trong nội dung bài. b.Phương pháp,hình thức tổ chức: thực hành, vấn đáp, thảo luận nhóm, cá nhân , c.Cách tiến hành: -HS đọc thầm từng đoạn , trả lời các câu hỏi -GV yêu cầu 1 HS đọc to đoạn 1 , -GV nêu: Ngựa con thích lắm. Chú tin chắc sẽ giành được vòng -HS trả lời nguyệt huế. Vậy các em hiểu vòng nguyệt huế là gì ? ( SHS) 1 : Trước khi tham gia cuộc chạy, Câu 1 : Ngựa con làm gì trước khi tham gia cuộc chạy? Ngựa con sửa soạn không biết
  4. -GV chốt ý đúng , gọi HS nêu lại chán, mãi mê soi bóng dưới dòng suối trong veo , hiện lên bộ lông -Hỏi : Các em hiểu chải chuốt nghĩa là gì nào? nâu tuyệt đẹp với cái bờm dài chải -GV chốt : Chải chuốt là sửa sang, tô điểm công phu, cầu kì chuốt . cho hình thức bên ngoài -1 HS đọc câu hỏi 2 -GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 , trả lời câu hỏi 2 -HS trả lời Câu 2 Ngựa cha nói gì với con? 2 Ngựa cha nói với con là -GV chốt ý đúng , gọi HS nêu lại -Con trai à, con phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng . Nó cần - Hỏi : Các em hiểu móng là gì ? (SHS) thiết cho cuộc đua hơn là bộ đồ -GV nêu : Trong khi ngựa cha nói thì Ngựa con mắt không rời đẹp. bóng mình dưới nước , ngúng nguẩy đáp: -HS trả lời Vậy các em hiểu ngúng nguẩy nghĩa là gì ? (Ngúng nguẩy là vùng vằng, tỏ ra giận dỗi, không vừa lòng.) 3. Những vận động viên tham gia -GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 , trả lời câu hỏi 3 cuộc chạy cùng ngựa con là chị em Câu 3: Những vận động viên nào tham gia cuộc chạy cùng nhà hươu, thỏ trắng, thỏ xám ngựa con? -GV chốt ý đúng , gọi HS nêu lại -GV nêu: Thỏ trắng, thỏ xám thận trọng ngấm ngía các đối thủ. Vậy em hiểu đối thủ là gì ? ( SHS) -1 HS đọc câu hỏi 4, HS trả lời -GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 4 , trả lời câu hỏi 4 Câu 4: Vì sao ngựa con thua cuộc? 4 .Ngựa con thua cuộc vì không -GV chốt ý đúng , gọi HS nêu lại chăm sóc bộ móng cẩn thận, nên trong khi đang chạy một chiếc móng lung lay rồi rời hẳn ra, khiến ngựa con bị gai nhọn đâm vào chân đau điếng, chú đành phải bỏ -GV nêu : Ngựa con bước vào vạch xuất phát ,Tiếng hô “Bắt cuộc . đầu” vang lên. Các vận động viên rần rần chuyển động. -HS trả lời Vậy các em hiểu vận động viên là gì ? (SHS) -GV nêu thêm : Các vận động viên rần rần chuyển động là Các vận động viên rầm rầm chuyển động. -HS trao đổi nhóm đôi , trình bày trước lớp -GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi ( 2 phút) để trả lời câu -HS nhận xét, bổ sung hỏi 5 Ví dụ : Con sẽ không bao giờ chủ Câu 5: Theo em, sau cuộc đua, ngựa con sẽ nói gì với cha? Vì quan, cho dù đó là việc nhỏ nhất . sao? -GV chốt ý đúng , gọi HS nêu lại
  5. Vì ngựa con ân hận , không làm Hỏi : Các em hiểu chủ quan là gì nào ? ( chủ quan là nhận theo lời cha. thức không xuất phát từ thực tế mà xuất phát từ ý thức của bản -HS trả lời thân) Các em hiểu ân hận là gì ? ( băn khoăn, day dứt và tự trách mình đã xảy ra việc không hay) -1 HS đọc cả bài , lớp đọc thầm , suy nghĩ nêu lên nội dung bài đọc -Gọi 1HS đọc bài -GV yêu cầu HS nêu nội dung bài đọc -HS trả lời, nhận xét, bổ sung -GV kêt luận nội dung bài đọc: Kể về cuộc chạy đua của ngựa con và lời khuyên cần cẩn thận, chu đáo, không được chủ quan khi làm bất cứ việc gì, cho dù là việc nhó nhất . - Vài HS đọc nội dung bài * Hoạt động nối tiếp: (4 phút) a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: hỏi đáp, cá nhân c. Cách tiến hành : -HS tự liên hệ bản thân -+ Liên hệ bản thân : -Giáo dục HS : - Chuẩn bị: luyện đọc lại bài , đọc một truyện thể thao viết vào phiếu đọc sách -HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
  6. TUẦN 23 KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 Ngày soạn: Ngày dạy: Chủ điểm 11. NIỀM VUI THỂ THAO Bài 1: Cuộc chạy đua trong rừng (Tiết 2 Luyện đọc củng cố, đọc mở rộng ) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực a. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học : Tích cực tham gia hoạt động nhóm - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. b. Năng lực đặc thù - Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa ; bước đầu đọc phân biệt được lời các nhân vật và lời người dẫn chuyện với giọng phù hợp; -Hiểu được nội dung bài đọc: Kể về cuộc chạy đua của ngựa con và lời khuyên cần cẩn thận, chu đáo, không được chủ quan khi làm bất cứ việc gì, cho dù là việc nhó nhất . -Tìm đọc một truyện về thể thao, viết được phiếu đọc sách; chia sẻ với bạn điều em học được. 2. Phẩm chất - Chăm chỉ: Chăm chỉ học tập, yêu trường, yêu lớp - Trung thực: Thật thà trong việc đánh giá bản thân và đánh giá bạn - Trách nhiệm: Có ý thức tự giác trong học tập, có trách nhiệm với bản thân II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: -Sách tiếng Việt 3, tập 2 -Tranh ảnh, video clip về một số môn thể thao, hoat động thể thao, dụng cụ thể thao. - Sách có truyện về thể thao, . 2. Học sinh : -Sách tiếng Việt 3, tập 2 -Sách có truyện về thể thao, phiếu đọc sách ghi chép về truyện đã đọc -Dụng cụ học tập
  7. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động: (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: trò chơi c. Cách tiến hành - HS thực hiện : HS kể 1 môn thể - GV tổ chức HS chơi trò chơi chuyền điện thao mà em biết , em nào kể không - Tổng kết trò chơi, động viên, khen HS được thì hát 1 bài - GV dẫn dắt HS vào bài học B. Hoạt động Khám phá và luyện tập: (28 phút) B.1 Hoạt động Đọc (15 phút) 3. Hoạt động 3: Luyện đọc củng cố a.Mục tiêu: Giúp học sinh diễn cảm bài đọc b.Phương pháp, hình thức tổ chức: Quan sát, thực hành, đàm thoại, trực quan, vấn đáp, thảo luận. c.Cách tiến hành: - Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài, - HS nhắc lại nội dung bài. xác định giọng đọc -HS nêu giọng đọc từng nhân -GV chốt giọng đọc và 1 số từ ngữ cần nhấn giọng vật và một số từ ngữ cần nhấn giọng. -Giáo viên đọc mẫu lại đoạn từ Ngựa con thích lắm sẽ thắng mà . -HS nghe GV đọc -Hướng dẫn học sinh luyện đọc nhóm đôi, trước lớp - HS luyện đọc trong nhóm -GV nghe và chỉnh sửa lỗi phát âm , giọng đọc của đôi, đọc trước lớp học sinh. -HS đọc/ thi đọc trước lớp -Tổ chức cho HS thi đọc phân vai trước lớp - HS khá giỏi đọc cả bài. -GV nêu tiêu chí nhận xét, gọi HS nhận xét B.2 Hoạt động Đọc mở rộng (13 phút) a.Mục tiêu: Viết được Phiếu đọc sách , chia sẻ với bạn về truyện đã đọc b.Phương pháp, hình thức tổ chức: Quan sát, thực hành, đàm thoại, trực quan, vấn đáp, thảo luận.
  8. c.Cách tiến hành: 2.Đọc một truyện về thể thao GV hướng dẫn HS xác định yêu cầu bài. a. Viết vào phiếu đọc sách -Gọi HS đọc yêu cầu những điều em thấy thú vị -GVC nhấn mạnh yêu cầu b Chia sẻ với bạn điều em học -GV hướng dẫn HS được sau khi đọc truyện + Viết vào Phiếu đọc sách : tên truyện , tên tác giả, tên môn thể thao, lợi ích của môn thể thao, nhân vật (hành động, việc làm, ). + Trang trí Phiếu đọc sách theo nội dung chủ điểm hoặc nội dung truyện em đọc. – HS chia sẻ với ban trong - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn thành và viết nhóm nhỏ về điều em học được sau khi đọc truyện. HS vào VBT. có thể đọc một đoạn hoặc - chia sẻ truyện cho các ban - -GV quan sát, giúp đỡ, hướng dẫn học sinh . trong nhóm. – Một vài HS chia sẻ Phiếu Phiếu đọc sách trước lớp –GV nghe , nhận xét. – HS nghe bạn ,nhận xét. * Hoạt động nối tiếp: (2 phút) a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: đàm thoại , hỏi đáp , cá nhân c. Cách tiến hành : -HS nêu nội dung bài tập đọc -Hỏi nội dung bài đọc , giáo dục HS -HS lắng nghe - Chuẩn bị: Tập viết chữ hoa U, Ư IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
  9. TUẦN 23 KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 Ngày soạn: Ngày dạy:
  10. Chủ điểm 11. NIỀM VUI THỂ THAO Bài 1: Cuộc chạy đua trong rừng ( Tiết 3 Viết chữ U, Ư ) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực a. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học : Tích cực tham gia hoạt động nhóm - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. b. Năng lực đặc thù -Viết dúng kiểu chữ hoa: U, Ư, tên d%a danh và - Viết đúng câu úng dnng : Ươm mầm cây bé xinh xinh Sớm mai hé nụ trắng tinh hoa cười Mai Nguyên 2. Phẩm chất: -Phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động viết, -Phẩm chất trung thực qua việc thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá. -Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức tự giác trong học tập, có trách nhiệm với bản thân II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: -Sách tiếng Việt 3, tập 2 -Chữ mẫu U, Ư hoa , video clip về hướng dẫn viết chữ U, Ư hoa 2. Học sinh : -Sách tiếng Việt 3, tập 2 -Vở tập viết 3, tập 2 , bảng con -Dụng cụ học tập khác III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động: (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: trò chơi : Ai nhanh, Ai đẹp!” c. Cách tiến hành : -HS thi viết chữ hoa và từ ứng dụng đã học -GV cho HS viết bảng con chữ hoa O, Ô, Ơ, Q từ Quang Trung
  11. -GV nhận xét , khen HS -Nhận xét, khen bạn B. Hoạt động Khám phá và luyện tập: (28 phút) B.3 Hoạt động Viết 1. Hoạt động 1: Luyện viết chữ hoa: (12 phút) a.Mục tiêu: Giúp học sinh viết đúng chữ U, Ư hoa, từ Uông Bí b.Phương pháp, hình thức tổ chức: Quan sát, viết mẫu, thực hành, đàm thoại, trực quan, vấn đáp, thảo luận. c.Cách tiến hành: – HS quan sát mẫu chữ U, Ư hoa, 1 Viết chữ hoa U, Ư xác định chiều cao, độ rộng, cấu tạo -Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát chữ mẫu, nét chữ của con chữ U, Ư hoa. nêu quy trình viết chữ hoa U. Cấu tạo: Chữ U hoa gồm gồm nét móc hai đầu và nét móc ngược phải. – Giáo viên hướng dẫn học sinh HS quan sát và so sánh chữ U hoa và chữ Ư hoa. Cách viết: Đặt bút cách bên trái ĐK dọc 2 một li, dưới ĐK ngang 3, viết nét móc 2 – Giáo viên hướng dẫn học sinh HS quan sát GV viết đầu và dừng bút trên ĐK dọc 3, giữa 2 ĐK mẫu và nêu quy trình viết chữ Ư hoa. ngang 1 và 2. Rê bút lên theo ĐK dọc 3 -Giáo viên quan sát, chỉnh sửa chữ viết học sinh. đến ngang điểm đặt bút viết nét móc ngược phải và dừng bút giữa 2 ĐK ngang 1 và 2, trước ĐK dọc 4. – HS quan sát GV viết mẫu và nêu quy trình viết chữ U hoa. - HS quan sát và so sánh chữ U hoa và chữ Ư hoa – HS quan sát GV viết mẫu và nêu quy 2. Viết từ : Uông Bí trình viết chữ Ư hoa. - GV gọi HS đọc từ ứng dụng – HS viết chữ U, Ư hoa vào bảng con. -Hỏi em hiểu từ Uông Bí là gì ? -GV giảng giải : Uông Bí là thành phố thuộc tỉnh Quảng Ninh, Việt Nam, nơi có phong trào -HS nêu nghĩa của từ ứng chạy việt dã tiêu biểu của cả nước . dụng Uông Bí
  12. - GV nhắc lại quy trình viết chữ hoa và cách nối -HS trả lời viết thường . -GV yêu cầu HS quan sát Gv viết chữ mẫu, cách nối nét từ chữ U hoa sang chữ ô , sang chữ ng , chữ B sang -Học sinh quan sát chữ mẫu, nêu quy trình chữ i lưu ý cách cầm bút, tư thế ngồi viết. viết. -GV theo dõi quan sát, chỉnh sửa chữ viết học sinh. -GV lưu ý cách cầm bút, tư thế ngồi viết. -Học sinh luyện viết bảng con từ Uông - Yêu cầu HS viết chữ có chữ cái viết hoa và từ Bí ứng dụng vào vở tập viết. -HS viết chữ U, Ư hoa, từ ứng dụng vào vở tập viết 2. Hoạt động 2: Luyện viết câu ứng dụng (10 phút) a.Mục tiêu: Giúp học sinh viết đúng chữ U, Ư hoa, hiểu nghĩa và viết đúng câu ứng dụng b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Quan sát, viết mẫu, thực hành, đàm thoại, trực quan, vấn đáp, thảo luận. c. Cách tiến hành: -GV gọi HS đọc câu ứng dụng -HS đọc câu ứng dụng, -Yêu cầu HS nêu ý nghĩa câu ứng dụng -HS giải nghĩa câu ứng dụng, -GV giảng giải -GV yêu cầu HS quan sát Gv viết câu ứng dụng -HS quan sát theo GV viết -GV theo dõi quan sát, chỉnh sửa chữ viết học sinh. -HS viết câu ứng dụng vào VTV. -GV lưu ý cách cầm bút, tư thế ngồi viết. 3. Hoạt động 3: Luyện viết thêm ( 6 phút) a. Mục tiêu: Giúp học sinh luyện viết thêm b.Phương pháp, hình thức tổ chức: Quan sát, viết mẫu, thực hành, đàm thoại, trực quan, vấn đáp, thảo luận.
  13. c.Cách tiến hành: -GV gọi HS đọc câu ứng dụng -1 HS đọc câu : - GV yêu cầu HS đọc và tìm hiểu nghĩa của từ Hằng nǎm, Uông Bí thường tổ chức Ung Vǎn Khiêm (1910 – 1991, quê An Giang, giải chạy việt dã. là một nhà cách mang, từng giữ nhiều chức vụ cao cấp trong chính phủ Việt Nam) và câu ứng dụ ng: Hang nǎm, Uông Bí thường tổ chức giải chạy việt dã. (Chay việt dã là một môn thể thao -HS trả lời chạy bộ, giúp nâng cao sức khoẻ, tǎng sức bền, dẻo . - Gọi HS nêu trong câu có chữ hoa nào ? Nêu cách viết chữ hoa vừa học, -GV chốt lại cách viết chữ hoa , chữ thường có trong câu . -HS viết nội dung luyện viết thêm vào VTV -GV theo dõi HS viết -HS đổi vở , nhận xét bài lẫn nhau -GV gọi Kiểm vài vở tập viết * Hoạt động nối tiếp: (2phút) a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: hỏi đáp, cá nhân c. Cách tiến hành : -HS trả lời -Đánh giá bài viết: GV nhận xét một số bài viết. - HS lắng nghe - Hỏi : Các em vừa luyện viết chữ , từ, câu ứng dụng gì ? Chữ viết hoa U, Ư cao mấy ô li ? - Chuẩn bị bài tiết sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
  14. TUẦN 23 KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 Ngày soạn: Ngày dạy: Chủ điểm 11. NIỀM VUI THỂ THAO Bài 1: Cuộc chạy đua trong rừng
  15. ( Tiết 4 Luyện từ và câu) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực a. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học : Tích cực tham gia hoạt động nhóm - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. b. Năng lực đặc thù -Mổ rộng vốn từ về Thể thao; đặt được câu nêu đặc điểm của một dụng cụ thể thao ; đặt thêm câu để hoàn thành được đoạn vǎn nói về lợ i ích của việc luyện tập thể thao. - Trao đổi được về những việc cần chuẩn bị để có thể tham gia một cuộc thi đấu thể thao 2. Phẩm chất - Chăm chỉ: Chăm chỉ học tập, yêu trường, yêu lớp - Trung thực: Thật thà trong việc đánh giá bản thân và đánh giá bạn - Trách nhiệm: Có ý thức tự giác trong học tập, có trách nhiệm với bản thân II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: -Sách tiếng Việt 3, tập 2 , vở bài tập TV 3 , tập 2 -Tranh ảnh, video clip về một số môn thể thao, hoat động thể thao, dụng cụ thể thao. 2. Học sinh : -Sách tiếng Việt 3, tập 2, vở bài tập TV 3 , tập 2 -Dụng cụ học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động: (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: trò chơi c. Cách tiến hành : -HS thực hiện: thi kể tên môn và dụng cụ của -GV tổ chức cho HS chơi trò chơi chuyền điện môn thể thao đó -GV nhận xét, động viên , khen ngợi HS - HS lắng nghe B. Hoạt động Khám phá và luyện tập: (25 phút) B.4 Hoạt động Luyện từ, luyện câu (20 phút)
  16. 1. Hoạt động 1: Luyện từ (5 phút) a. Mục tiêu: b. Phương pháp, hình thức tổ chức 3.1.Mõ rộng vốn từ Thể thao 1.Xếp các từ dưới đây vào nhóm thích hợp( SHS trang 63) a. Môn thể thao b. Dụng cụ thể thao c. Hoạt động thể thao -Gọi HS đọc BT 1 -GV nhấn mạnh yêu cầu BT (GV có the cho HS quan sát tranh, video clip ve -HS xác định yêu cầu của BT 1 một số hoạt động thể thao như bóng chuyền, cờ vua, thể dục dụng cụ, cầu lông dành cho thiếu nhi) -HS thảo luận nhóm nhỏ ( 2 phút) -GV tổ chức cho HS chơi trò chơi tiếp sức . -HS thực hiện : 2 đội , mỗi đội 4 HS -GV nhận xét, sửa sai , khen đội thắng cuộc , động -HS lớp theo dõi , nhận xét, bổ sung viên HS (Ðáp án: a. Môn thể thao: bóng chuyền, cầu lông, cờ vua; b. Dụng cụ thể thao: bàn cờ, quả bóng, vợt; c. Hoạt động thể thao: chuyền bóng, đánh -HS đọc lại bài làm đúng cầu, đấu cờ). 2. Hoạt động 2: Luyện câu (15 phút) a. Mục tiêu: Giúp HS đặt câu câu nói về đặc điểm của một dụng cụ thể thao và lợi ích của của việc luyện tập thể thao. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: đàm thoại , trực quan, thảo luận nhóm, cá nhân c. Cách tiến hành : 3.2 Đặt câu nói về đặc điểm của một môn thể thao -HS xác định yêu cầu của BT 2 2.Ðặt 1 – 2 câu nói về đặc điểm của một dụng cụ -HS quan sát tranh ảnh thể thao -Gọi HS đọc BT 2 -GV nhấn mạnh yêu cầu BT - GV cho HS quan sát mẫu (GV có thể gợi ý HS rút ra mẫu câu: Ai (cái gì, con gì) thế nào?; có thể -HS đọc câu mẫu ( SHS)
  17. cho HS quan sát tranh ảnh/ vật thật một số dụng Chiếc vợt cầu lông mới tinh cụ thể thao; gợi ý HS quan sát về hình dáng, kích thước, màu sắc và từ ngữ chỉ các đặc điểm về hình -HS trả lời dáng, màu sắc, của dụng cụ). -HS lớp theo dõi , nhận xét, bổ sung -Gọi HS đặt câu -HS thực hiện BT 2 nhóm đôi , ghi -GV hỏi , phân tích cấu tạo câu kiểu Ai thế nào ? Vở bài tập + Trong câu : Chiếc vợt cầu lông mới tinh , nói -Một vài HS trình bày kết quả trước đến cái gì ? (Chiếc vợt cầu lông ); Chiếc vợt cầu lớp lông thế nào ? ( mới tinh) -HS lắng nghe và nhận xét , bổ sung -GV nêu tiêu chí nhận xét , gọi vài HS trình bày - GV nhận xét, sửa sai -HS xác định yêu cầu của BT 3 3. Viết tiếp 3 -4 câu để hoàn thành đoạn văn nói về lợi ích của việc luyện tập thể thao. -HS thảo luận ( 2 phút) nói các lợi ích -Gọi HS đọc BT 3 của việc luyện tập thể thao -GV nhấn mạnh yêu cầu BT -HS viết bài cá nhân vào vở bài tập -GV cho HS thảo luận nhóm nhỏ nói các lợi ích của việc luyện tập thể thao - Một vài HS đọc đoạn vǎn trước lớp -GV gới ý cho HS làm bài cá nhân, viết thêm 3 – –HS nghe và nhận xét cho bạn 4 câu để hoàn thành đọan vǎn. -Gọi kiểm tra vài VBT của HS , -GV nêu tiêu chí nhận xét , gọi HS đọc bài -GV nhận xét , sửa sai B. Hoạt động Vận dụng: (5 phút) a. Mục tiêu: giúp Hs biết chuẩn bị trước khi thi đấu thể thao b. Phương pháp, hình thức tổ chức: đàm thoại, thảo luận , các nhân c. Cách tiến hành : C. VẬN DUNG Em cần chuẩn bị những gì để có thể tham gia -HS xác định yêu cầu một cuộc thi đấu ? -Gọi HS đọc BT 3 - HS trao đổi nhóm đôi những việc -GV nhấn mạnh yêu cầu BT cần chuẩn bị trước khi tham gia một - GV cho HS quan sát tranh minh hoa, Yêu cầu HS cuộc thi đấu thể thao. trao đổi nhóm ( 2 phút) (GV khuyến khích HS liên hệ, mở rộng dựa vào hiểu biết của cá nhân).
  18. -GV nêu tiêu chí nhận xét -Một vài HS trình bày kế quả trước lớp -GV gọi HS trình bày - HS nhận xét, bổ sung -GV nhận xét * Hoạt động nối tiếp: ( 2 phút) a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: đàm thoại, cá nhân c.Cách tiến hành : - Cho HS chọn biểu tượng đánh giá phù hợp với -HS tự đánh giá kết quả học tập của mình. -HS lắng nghe -GV nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS - Chuẩn bị: Xem trước bài 2 . Cô gái nhỏ hóa “kình ngư” IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: