Đề kiểm tra định kì Cuối học kì 1 môn Toán và Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Văn Lang (Có đáp án)

doc 8 trang Hùng Thuận 25/05/2022 5150
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kì Cuối học kì 1 môn Toán và Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Văn Lang (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_hoc_ki_1_mon_toan_va_tieng_viet_lop.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra định kì Cuối học kì 1 môn Toán và Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Văn Lang (Có đáp án)

  1. PHÒNG GD&ĐT HẠ HOÀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG TH VĂN LANG Năm học: 2021 - 2022 Môn: Tiếng Việt lớp 5 Thời gian làm bài: 40 phút Họ và tên: Lớp 5 Điểm Nhận xét của giáo viên A- Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức Tiếng Việt: Cho văn bản sau: Rừng phương Nam Rừng cây im lặng quá. Một tiếng lá rơi lúc này cũng có thể khiến người ta giật mình. Lạ quá, chim chóc chẳng nghe con nào kêu. Hay vừa có tiếng chim ở một nơi nào xa lắm, vì không chú ý mà tôi không nghe chăng? Gió bắt đầu nổi rào rào cùng với khối mặt trời tròn đang tuôn ánh sáng vàng rực xuống mặt đất. Một làn hơi đất nhè nhẹ tỏa lên, phủ mờ những cây cúc áo, rồi tan dần theo hơi ấm mặt trời. Phút yên tĩnh của rừng ban mai dần dần biến đi. Chim hót líu lo. Nắng bốc hương hoa tràm thơm ngây ngất. Gió đưa làn hương ngọt lan xa, phảng phất khắp rừng. Mấy con kì nhông nằm phơi lưng trên gốc cây mục, sắc lưng luôn luôn biến đổi từ xanh hóa vàng, từ vàng hóa đỏ, từ đỏ hóa tím xanh Con Luốc động đậy cánh mũi, rón rén bò tới. Nghe động tiếng chân con chó săn nguy hiểm, những con vật thuộc loài bò sát có bốn chân to hơn ngón chân cái kia liền quét chiếc đuôi dài chạy tứ tán, con núp chỗ gốc cây thì biến thành màu xám vỏ cây, con đeo trên tán lá ngái thì biến ra màu xanh lá ngái. Thoắt cái, cả một khoảng rừng nguyên sơ đã trở lại vẻ tĩnh lặng. Con chó săn bỗng ngơ ngác, không hiểu các con vật trước mặt làm thế nào lại biến đi một cách nhanh chóng đến như vậy. (Theo ĐOÀN GIỎI) I. Đọc thầm và làm bài tập (khoảng 15 – 20 phút): Em hãy chọn ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây rồi viết vào tờ bài làm của mình: Câu 1 (0,5 điểm). Đoạn thứ hai của bài (từ Gió bắt đầu nổi đến dần dần biến đi.) tả cảnh rừng phương Nam vào thời gian nào?
  2. A. Lúc ban trưa B. Lúc ban mai C. Lúc hoàng hôn Câu 2 (0,5 điểm). Câu “Một tiếng lá rơi lúc này cũng có thể khiến người ta giật mình.” Muốn nói điều gì? A. Rừng phương Nam rất vắng người B. Rừng phương Nam rất hoang vu. C. Rừng phương Nam rất yên tĩnh. Câu 3 (0,5 điểm). Tác giả tả mùi hương hoa tràm như thế nào? A. Thơm ngan ngát, tỏa ra khắp rừng cây. B. Thơm ngọt ngào, theo gió bay đi khắp nơi. C. Thơm ngây ngất, phảng phất khắp rừng. Câu 4 (0,5 điểm). Những con vật trong rừng tự biến đổi màu sắc để làm gì? A. Để làm cho cảnh sắc của rừng thêm đẹp đẽ, sinh động. B. Để phù hợp với màu sắc xung quanh và tự bảo vệ mình. C. Để phô bày vẻ đẹp mới của mình với các con vật khác. Câu 5 (0,5 điểm). Em hiểu “thơm ngây ngất” nghĩa là thơm như thế nào? A. Thơm rất đậm, đến mức làm cho ta khó chịu B. Thơm một cách mạnh mẽ, làm lay động mọi vật. C. Thơm một cách hấp dẫn, làm ta say mê, thích thú. Câu 6 (0,5 điểm). Dòng nào dưới đây gồm các từ trái nghĩa với từ im lặng? A. Ồn ào, nhộn nhịp, đông đúc. B. Ồn ào, náo nhiệt, huyên náo. C. Ồn ào, nhộn nhịp, vui vẻ Câu 7 (1 điểm). Các từ in đậm trong câu“Gió bắt đầu nổi rào rào cùng với khối mặt trời tròn đang tuôn ánh sáng vàng rực xuống mặt đất.” Thuộc những từ loại gì? Câu 8 (1 điểm). Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong câu: “Phút yên tĩnh của rừng ban mai dần dần biến đi.”
  3. PHÒNG GD&ĐT HẠ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I HOÀ Năm học: 2021-2022 TRƯỜNG TH VĂN Môn: Tiếng Việt lớp 5 LANG Thời gian làm bài : 40 phút Họ và tên: Lớp 5 B. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn: (Học sinh viết vào tờ bài làm của mình). 1. Chính tả: (Nghe - viết): (Khoảng 15 phút) Giáo viên đọc cho học sinh viết bài: Dòng kinh quê hương (trang 65 - Sách Tiếng Việt 5 - Tập 1) 2. Tập làm văn: (Khoảng 35 phút) Em hãy tả một người thân trong gia đình em.
  4. HƯỚNG DẪN CHẤM Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm – 30 phút) Câu 1 (0,5 điểm). B. Lúc ban mai Câu 2 (0,5 điểm). C. Rừng phương Nam rất yên tĩnh. Câu 3 (0,5 điểm). C. Thơm ngây ngất, phảng phất khắp rừng. Câu 4 (0,5 điểm) B. Để phù hợp với màu sắc xung quanh và tự bảo vệ mình. Câu 5 (0,5 điểm). C. Thơm một cách hấp dẫn, làm ta say mê, thích thú. Câu 6 (0,5 điểm). B. Ồn ào, náo nhiệt, huyên náo. Câu 7 (0,5 điểm). mặt trời: Danh từ ; tuôn: động từ; vàng rực: tính từ Câu 8 (0,5 điểm). Phút yên tĩnh của rừng ban mai /dần dần biến đi. CN VN II - KIỂM TRA KĨ NĂNG VIẾT CHÍNH TẢ VÀ VIẾT VĂN : 1. Chính tả: (Nghe – viết) : (2 điểm) (Khoảng 15 phút) Giáo viên đọc cho học sinh viết bài: Dòng kinh quê hương (trang 65 - TV 5 - Tập 1) - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đẹp được 2 điểm. - Học sinh viết sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định cứ 2 lỗi trừ 0,25 điểm. * Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn toàn bài trừ tối đa 0,5 điểm. 2. Tập làm văn (3 điểm) - (Khoảng 35 phút) Em hãy tả một người thân đang làm việc (ví dụ: đang nấu cơm, khâu vá, làm vườn, đọc báo, xây nhà hay học bài, ) HS viết được bài văn (khoảng 12 câu) theo đúng yêu cầu đề bài tả một người thân đang làm việc Bài viết không mắc lỗi lớn về chính tả, câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp; chữ viết rõ ràng, sạch sẽ: 3 điểm. Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 2,5; 2; 1,5; 1; 0,5.
  5. PHÒNG GD&ĐT HẠ HOÀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG TH VĂN LANG Năm học: 2021-2022 Môn: Toán lớp 5 Thời gian làm bài: 40 phút Họ và tên Lớp 5 Điểm Nhận xét của giáo viên Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng( Từ câu 1 đến câu 4) Câu 1: a. Số "Bốn mươi bảy đơn vị bốn phần mười và tám phần trăm " viết là: A. 47,480 B. 47,48 C. 47,0480 D. 47,048 b. Hãy viết dưới dạng tỉ số phần trăm : 0,4 = A. 0,4% B. 4% C. 40% D. 400% Câu 2 a. Chuyển đổi số thập phân 3, 03 thành hỗn số là: A. 3 3 B. 3 3 C. 3 3 D. 3 30 10 100 1000 100 b. Chuyển đổi đơn vị đo độ dài 1 m 53 cm thành hỗn số. A. 1 53 m B. 1 53 m C. 1 53 m D. 1 530 m 10 100 1000 1000 Câu 3 a. Mua 2 quyển vở hết 24 000 đồng. Vậy mua 10 quyển vở như thế hết số tiền A. 60 000 đồng B. 600 000 đồng C. 240 000 đồng D. 120 000 đồng b. Lớp học có 25 học sinh, trong đó có 13 nữ. Số học sinh nữ chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh của lớp đó? A. 13 % B. 25% C. 52 % D. 25 % Câu 4 a. Kết quả của phép tính 2 2 x 5 1 = ? 3 4 A. 11 B. 12 C. 13 D. 14 b. Tìm 15 % của 320 kg là A. 320kg B. 15kg C. 48kg D. 32kg Câu 5: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm : a. 5m 6dm = m b. 2 cm2 7mm2 = cm2
  6. c. 6 tấn563 kg = tấn d. 67 cm 5mm = .cm Câu 6 Đặt tính rồi tính: a. 758,7 + 65,46 b. 17,6 x 3, 08 c. 0,603 : 0,09 d. 46 - 25,68 Câu 7: Tìm x a) 25: x = 16: 10 b) 210: x = 14,92 - 6,52 Câu 8 : Một vườn hoa hình chữ nhật có nửa chu vi 60 m, chiều dài bằng 6 4 chiều rộng. a) Tính diện tích vườn hoa ? b) Người ta sử dụng 10% diện tích vườn hoa để làm lối đi. Hỏi diện tích lối đi là bao nhiêu m2 ?
  7. Câu 9: Tính bằng cách thuận tiện nhất: a) 0,25 x 0,068 x 40 b) 5,6 x4 + 5,6 x3 + 5,6 x2 + 2,8 + 2,8 . ĐÁP ÁN - CÁCH ĐÁNH GIÁ Câu 1 2 3 4 a b a b a b a b Đáp án B C B B D C D C Điểm 1 đ 1 đ 1 đ 1 đ Câu 5: ( 1điểm) mỗi phép tính đúng 0.25 điểm a. 5m 6dm = 5.6 m b. 2 cm2 7mm2= 2.07 cm2 c. 6 tấn563 kg = 6. 563tấn d. 67 cm 5mm = 67. 5cm Câu 6: ( 2 điểm) a. 824,16 b. 54,208 c. 6,7 d. 20,32 Câu 7: Tìm x ( 1 đ) 25 : x = 16 : 10 210 : x = 14,92 - 6,52 25 : x = 1,6 210 : x = 8,4 x = 25: 1,6 x = 210 : 8,4 x = 15,625 x = 25 Câu 8 : (1,5 điểm) Tổng số phẩn bằng nhau : Diện tích vườn hoa : 6 + 4 = 10 ( phần ) 36 x 24 = 864 ( m2 ) (0,5 điểm) Chiều rộng : Diện tích lối đi: 60 : 10 x 4 = 24 ( m ) (0,25 điểm) 864 x 10 : 100 = 86,4 ( m2 ) (0,5 điểm) Chiều dài : Đáp số : DT vườn 864 m2 60 : 10 x 6 = 36 ( m ) (0,25 điểm) DT lối đi 86,4 m2 Câu 10: (M 4 – 0,5 đ)