Đề kiểm tra cuối học kỳ II - Môn: Lịch sử 12
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kỳ II - Môn: Lịch sử 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_cuoi_hoc_ky_ii_mon_lich_su_12.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kỳ II - Môn: Lịch sử 12
- ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC: 2020 -2021 MÔN LỊCH SỬ 12 Thời gian làm bài: 45 phút Không tính thời gian phát đề Họ và tên học sinh Mã số học sinh I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7điểm) Câu 1: Nét nổi bật của tình hình Việt Nam sau khi Hiệp định Giơnevơ năm 1954 được kí kết là gì? A. Đất nước tạm thời bị chia cắt làm hai miền. B. Cả nước đã hoàn thành cách mạng ruộng đất. C. Cả nước tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa. D. Đất nước đã được thống nhất về lãnh thổ. Câu 2: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9-1960) đã xác định cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc có vai trò nào sau đây với sự phát triển của cách mạng cả nước? A. Vai trò quyết định gián tiếp. B. Vai trò hỗ trợ và tạo điều kiện. C. Vai trò quyết định nhất. D. Vai trò quyết định trực tiếp. Câu 3: “Ấp chiến lược” được coi là “xương sống” của chiến lược chiến tranh nào sau đây? A. “Chiến tranh cục bộ” (1965 - 1968). B. “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969 - 1973). C. “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965). D. “Đông Dương hóa chiến tranh” (1969 - 1973). Câu 4: Cuộc hành quân mang tên “ Ánh sáng sao” nhằm thí điểm cho chiến tranh cục bộ của Mỹ diễn ra ở đâu? A. Vạn Tường B. Núi Thành C. Chu Lai D. Ba Gia Câu 5: Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954-1975), năm 1973 nhân dân Việt Nam giành được thắng lợi ngoại giao nào sau đây? A. Thắng lợi của trận “Điện Biên Phủ trên không” 1972. B. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân 1975. C. Chiến dịch Hồ Chí Minh tháng 4-1975. D. Hiệp định Pari được kí kết tháng 1-1973. Câu 6: Ngày 6/6/ 1969, diễn ra sự kiện lịch sử nào sau đây? A. Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam được thành lập. B. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam dự Hội nghị Pa-ri. C. Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam được kí kết. D. Hội nghị cấp cao của ba nước Đông Dương được tổ chức. Câu 7: Cuối năm 1974 đầu năm 1975, Bộ Chính trị Trung ương Đảng đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam trong điều kiện lịch sử nào sau đây? 1
- A. Chính quyền và quân đội Sài Gòn bắt đầu khủng hoảng, suy yếu. B. Cách mạng miền Nam bắt đầu chuyển sang thế tiến công. C. So sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi có lợi cho cách mạng. D. Chính quyền và quân đội Sài Gòn đã đầu hàng hoàn toàn. Câu 8: Nội dung nào sau đây là phương châm tác chiến của quân dân Việt Nam trong chiến dịch Hồ Chí Minh (4-1975)? A.“Tiến ăn chắc, đánh ăn chắc”. B. “Thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng”. C.“Đánh nhanh, giải quyết nhanh”. D. “Cơ động, linh hoạt, chắc thắng”. Câu 9: Nội dung nào sau đây là đặc điểm của tình hình Việt Nam ngay sau Đại thắng mùa Xuân 1975? A. Miền Bắc đã hoàn thành khắc phục hậu quả chiến tranh. B. Miền Bắc đã hoàn thành cách mạng xã hội chủ nghĩa. C. Việt Nam chưa hoàn thành thống nhất về mặt lãnh thổ. D. Mỗi miền vẫn tồn tại hình thức tổ chức nhà nước khác nhau. Câu 10: Nội dung nào sau đây là một trong những khó khăn về kinh tế của miền Nam ngay sau Đại thắng mùa Xuân 1975? A. Kinh tế nông nghiệp lạc hậu, phân tán. B. Quá trình công nghiệp hóa bắt đầu được thực hiện. C.Quá trình hiện đại hóa bắt đầu được thực hiện D. Số người không biết chữ chiếm tỉ lệ cao. Câu 11: Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (tháng 9- 1975) đã đề ra nhiệm vụ nào sau đây? A. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước. B. Tổ chức hiệp thương chính trị để thống nhất đất nước. C. Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở hai miền Bắc - Nam. D. Phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần. Câu 12: Thể thức Quốc kì, Quốc huy của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được chính thức thông qua tại sự kiện chính trị nào sau đây? A. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương (9-1975). B. Kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI (7-1976) C. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung (4-1976). D. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước (11-1975). Câu 13: Trong những năm 1975-1979, quân dân các tỉnh biên giới phía Bắc Việt Nam đã thực hiện một trong những nhiệm vụ nào sau đây? 2
- A. Giúp đỡ nhân dân Lào kháng chiến chống Mĩ. B. Đấu tranh thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ. C. Đấu tranh để bảo vệ lãnh thổ Tổ quốc. D. Chi viện cho miền Nam kháng chiến chống Mĩ. Câu 14: Trong những năm 1975-1979, quân đội Việt Nam đã phối hợp với lực lượng cách mạng Campuchia thực hiện nhiệm vụ nào sau đây? A. Bảo vệ biên giới phía Bắc Việt Nam B. Giúp đỡ nhân dân Lào kháng chiến chống Mĩ. C. Xây dựng hành lang chiến lược Đông - Tây. D. Xóa bỏ chế độ diệt chủng Pôn Pốt. Câu 15: Kinh tế Việt Nam trong thời kỳ đổi mới (năm 1986) mang tính chất của nền kinh tế A. Tự cấp tự túc B. quan liêu bao cấp C. Hàng hóa tự do D. Hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng XHCN. Câu 16: Một trong những khó khăn, hạn chế của Việt Nam sau mười năm đầu xây dựng chủ nghĩa xã hội (1976-1986) là gì? A. Kinh tế miền Nam lệ thuộc hoàn toàn vào viện trợ của Mĩ. B. Đất nước vẫn chưa được thống nhất về mặt lãnh thổ. C. Nền kinh tế mất cân đối lớn, thu nhập quốc dân thấp. D. Chưa được các nước xã hội chủ nghĩa đặt quan hệ ngoại giao. Câu 17: Thắng lợi quân sự nào dưới đây chứng tỏ quân dân miền Nam có khả năng đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của đế quốc Mỹ? A. Chiến thắng Vạn Tường B. Chiến thắng Ấp Bắc. C. Chiến thắng Phước Long. D. Chiến thắng hai mùa khô. Câu 18: Trong những năm 1965-1968, chiến thắng nào sau đây của quân dân miền Nam Việt Nam đã mở đầu cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng Ngụy mà diệt” trên khắp miền Nam? A. Ấp Bắc. B. Vạn Tường. C. Bình giã. D. Đồng Xoài. Câu 19: Lĩnh vực nào sau đây được Đảng Cộng sản Việt Nam xác định là trọng tâm của công cuộc đổi mới đất nước (từ năm 1986)? A. Kinh tế. B. Chính trị C. Văn hóa. D. Xã hội. Câu 20: Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, đảm bảo quyền lực thuộc về nhân dân là chủ trương đổi mới đất nước của Đảng Cộng Sản Việt Nam (năm 1986) trong lĩnh vực nào? A. Chính trị. B. Kinh tế. C. Văn hóa. D. Xã hội. Câu 21: Sự kiện nào sau đây đã chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo của cách mạng Việt Nam? A. Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công B. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời(2-1930) C. Nguyễn Ái Quốc về nước lãnh đạo cách mạng (1941). 3
- D. Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ năm 1954. Câu 22: Sự kiện lịch sử nào sau đây đã mở đầu kỉ nguyên độc lập, tự do đưa nhân dân lao động lên nắm chính quyền ở Việt Nam? A. Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công. B. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời năm 1930 C. Kháng chiến chống Pháp thắng lợi năm 1954. D. Kháng chiến chống Mĩ thắng lợi năm 1975. Câu 23: Nội dung nào sau đây là nguyên nhân quyết định thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) của nhân dân Việt Nam? A. Lực lượng quân sự chính quy tinh nhuệ và hùng hậu B. Sự giúp đỡ to lớn của các nước xã hội chủ nghĩa C. Quân đội Pháp khủng hoảng, suy yếu và tan rã D. Có sự lãnh đạo của Đảng với đường lối đúng đắn Câu 24: Thắng lợi đó “mãi mãi được ghi vào lịch sử dân tộc ta một trong những trang chói lọi nhất, một biểu tượng sáng ngời về sự toàn thắng của chủ nghĩa anh hùng cách mạng và trí tuệ con người, đi vào lịch sử thế giới như một chiến công vĩ đại ở thế kỷ XX, một sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc”. Nhận định trên nói về thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam? A. Thắng lợi trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975). B. Thắng lợi của cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 C. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946 - 1954). D. Thắng lợi trong Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ năm 1954. Câu 25: Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam trong những năm 1945-1954 là gì? A. Khôi phục kinh tế B. Đổi mới đất nước C. Kháng chiến, kiến quốc D. Kháng chiến chống Mĩ Câu 26: Vì sao cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 của quân dân Việt Nam lại bắt đầu từ chiến trường Tây Nguyên? A. Tây Nguyên có vị trí chiến lược, then chốt B. Tây Nguyên thuận tiện cho tiếp tế, hậu cần C. Lực lượng địch ở Tây Nguyên rất đôn D. Lực lượng của ta mạnh nhất ở Tây Nguyên Câu 27: Đại hội nào dưới đây của Đảng Cộng sản đã mở đầu công cuộc đổi mới đất nước của Việt Nam? A. Đại hội V (1982). B. Đại hội VII (1991).C. Đại hội VI (1986). D. Đại hội VIII (1996). Câu 28: Việt Nam thực hiện Đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12 - 1986) trong bối cảnh lịch sử nào sau đây? 4
- A. Đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng kinh tế - xã hội. B. Chưa được các nước xã hội chủ nghĩa đặt quan hệ ngoại giao. C. Đất nước vẫn chưa được thống nhất về mặt lãnh thổ. D. Cả nước đang đấu tranh bảo vệ biên giới Tây Nam. II. TỰ LUẬN: Câu 29: (2đ) Phân tích ý nghĩa của việc thống nhất đất nước về mặt nhà nước sau cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước? Câu 30: (1đ) Thực tế cách mạng nước ta từ năm 1930-2000 đã để lại cho Đảng và nhân dân ta những bài học kinh nghiệm gi? 5