Đề kiểm tra Cuối học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Thọ An (Có đáp án)

docx 4 trang Hùng Thuận 26/05/2022 4171
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Cuối học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Thọ An (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_1_mon_tieng_viet_lop_5_nam_hoc_2021.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra Cuối học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Thọ An (Có đáp án)

  1. PHÒNG GD&ĐT ĐAN PHƯỢNG KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG TIỂU HỌC THỌ AN MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 2 NĂM HỌC 2021 – 2022 (Thời gian làm bài: 70 phút) Họ và tên: Lớp: 2 Giáo viên coi Giáo viên chấm Điểm đọc: Điểm viết: (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Điểm chung: Nhận xét: PHẦN A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) I. Đọc thành tiếng (4 điểm) - Hình thức kiểm tra: Học sinh bắt thăm phiếu (do giáo viên chuẩn bị) để chọn bài đọc. - Nội dung kiểm tra: Học sinh đọc một đoạn văn hoặc đoạn thơ, sau đó trả lời 1 hoặc 2 câu hỏi liên quan đến nội dung đoạn vừa đọc. II. Đọc thầm và khoanh vào 1 đáp án đúng nhất: (6 điểm) Phần thưởng Na là một cô bé tốt bụng. Ở lớp, ai cũng mến em. Em gọt bút chì giúp bạn Lan. Em cho bạn Minh nửa cục tẩy. Nhiều lần, em làm trực nhật giúp các bạn bị mệt Na chỉ buồn vì em học chưa giỏi. Cuối năm học, cả lớp bàn tán về điểm thi và phần thưởng. Riêng Na chỉ lặng yên nghe các bạn. Em biết mình chưa giỏi môn nào. Một buổi sáng, vào giờ ra chơi, các bạn trong lớp túm tụm bàn bạc điều gì đó có vẻ bí mật lắm. Rồi các bạn kéo nhau đến gặp cô giáo. Cô giáo cho rằng sáng kiến của các bạn rất hay. Ngày tổng kết năm học, từng học sinh giỏi bước lên bục nhận phần thưởng. Cha mẹ các em cũng hồi hộp. Bất ngờ, cô giáo nói: - Bây giờ, cô sẽ trao phần thưởng đặc biệt. Đây là phần thưởng cả lớp đề nghị tặng bạn Na. Na học chưa giỏi, nhưng em có tấm lòng thật đáng quý. Na không hiểu mình có nghe nhầm không. Đỏ bừng mặt, cô bé đứng dậy bước lên bục. Tiếng vỗ tay vang dậy. Mẹ của Na lặng lẽ chấm khăn lên đôi mắt đỏ hoe. Phỏng theo BLAI-TƠN (Lương Hùng dịch) Câu 1. Na là một cô bé như thế nào? (M1-0,5 điểm) a. Na là một cô bé học giỏi. b. Na là một cô bé tốt bụng. c. Na là một cô bé học giỏi và tốt bụng. Câu 2. Các bạn ở lớp dành tình cảm gì cho Na? (M1-0,5 điểm)
  2. a. Quý mến b. Ngưỡng mộ c. Ghen tị Câu 3. Cuối năm học, các bạn trong lớp Na cùng nhau bàn tán về chuyện gì? (M1-0,5 điểm) a. Chuyện điểm thi và phần thưởng. b. Chuyện học tập của Na. c. Chuyện về năm học sắp tới. Câu 4. Vì sao các bạn và cô giáo muốn trao phần thưởng cho Na? (M2-1 điểm) a. Vì Na đã rất nỗ lực trong học tập. b. Vì lòng tốt của Na dành cho mọi người. c. Vì Na là người duy nhất không có phần thưởng. Câu 5. Câu chuyện Phần thưởng cho em bài học gì? (M3-0,5 điểm) a. Biết làm việc tốt và giúp đỡ mọi người. b. Biết đoàn kết với bạn bè. c. Biết phấn đấu học tập tốt. Câu 6. Câu “Em gọt bút chì giúp bạn Lan.” thuộc kiểu câu nào? (M1-0,5 điểm) a. Câu giới thiệu b. Câu nêu hoạt động c. Câu nêu đặc điểm Câu 7. Dòng nào dưới đây gồm các từ chỉ đặc điểm ? (M3-0,5 điểm) a. tốt bụng, giỏi, đỏ hoe. b. tốt bụng, gọt bút chì, trực nhật. c. đỏ hoe, phần thưởng, đỏ bừng. Câu 8. Trong câu “Đỏ bừng mặt, cô bé đứng dậy bước lên bục.” có mấy từ chỉ sự vật? (M2-1 điểm) a. 1 từ b. 2 từ c. 3 từ Câu 9. Chọn dấu thích hợp vào ô trống: (M1-1 điểm) - Cậu có thể gọt bút chì giúp tớ được không a. Dấu chấm b. Dấu chấm hỏi c. Dấu phảy PHẦN B: KIỂM TRA VIẾT (10 ĐIỂM) I. Chính tả: (Nghe- viết) (4 điểm) Giáo viên đọc cho học sinh viết bài: “Cây xấu hổ” (từ Nhưng những cây cỏ đến đẹp đến thế.), trang 31, sách Tiếng Việt 2, tập 1. II. Tập làm văn: (6 điểm) Em có rất nhiều đồ chơi. Hãy viết một đoạn văn khoảng 3 - 5 câu tả một đồ chơi mà em yêu thích nhất. Gợi ý : - Em chọn tả đồ chơi nào ? - Nó có đặc điểm gì ? (hình dáng, màu sắc, chất liệu, hoạt động ) - Em thường chơi đồ chơi đó vào lúc nào ? - Tình cảm của em đối với đồ chơi đó như thế nào ? Em giữ gìn đồ chơi như thế nào?
  3. MA TRẬN MÔN TIẾNG VIỆT Năm học 2021 - 2022 Bài kiểm tra đọc Mức 1 Mức 2 Mức 3 TT Chủ đề Tổng TN TL TN TL TN TL Số câu 03 01 01 05 Đọc hiểu 1 Câu số 4 văn bản 1, 2, 3 5 Số điểm 1,5 1 0,5 3 Số câu 02 01 01 04 2 Kiến thức Câu số 6, 9 8 7 Số điểm 1,5 1 0,5 3 Tổng số câu 05 02 02 09 Tổng số điểm 3 2 1 6,0 Đáp án: 1 – B 2 – A 3 – A 4 – B 5 – A 6 – B 7 – A 8 – C 9 - B Bài kiểm tra viết 1. Nghe- viết: (4 điểm) - Viết đúng chính tả, viết sạch sẽ, đúng cỡ chữ. (4 điểm) - Sai 1 lỗi trừ 0,25 điểm (2 lỗi sai giống nhau trừ 1 lần điểm). - Trình bày bẩn, chữ viết không đúng cỡ chữ trừ từ 0,25 đến 1 điểm. 2. Viết đoạn văn (6 điểm): Em có rất nhiều đồ chơi. Hãy viết một đoạn văn khoảng 3 - 5 câu tả một đồ chơi mà em yêu thích nhất. + Nội dung: (3 điểm) - Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài. Tả một đồ chơi mà em yêu thích nhất trong 3 đến 5 câu. (Viết câu đúng ngữ pháp, đúng chính tả, chữ viết trình bày sạch sẽ, rõ ràng.) + Kĩ năng: (3 điểm) - Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm - Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm - Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm * Lưu ý: + Không đúng chủ đề không cho điểm. + Không đảm bảo số câu tối thiểu 3 câu không cho điểm.
  4. + Tuỳ từng mức độ về nội dung, chữ viết mà GV có thể chấm: 0,5 điểm -> 5 điểm.