Đề kiểm tra cuối học kì II môn Toán Lớp 2 - Năm học 2017-2018 - Trường TH Diễn Nguyên (Có đáp án)

doc 9 trang dichphong 3280
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì II môn Toán Lớp 2 - Năm học 2017-2018 - Trường TH Diễn Nguyên (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_ii_mon_toan_lop_2_nam_hoc_2017_2018.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì II môn Toán Lớp 2 - Năm học 2017-2018 - Trường TH Diễn Nguyên (Có đáp án)

  1. Ma trận đề kiểm tra cuối năm- Môn: Toán lớp 2 Năm học 2016- 2017 Số câu Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng Mạch kiến và số thức, kĩ năng TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL điểm Số học và phép 2 1 1 1 1 1 3 4 tính: Đọc, viết Số câu các số đến 1000.Cộng, Câu1;3 Câu7 Câu 6 Câu 4 Câu 9 Câu trừ( có nhớ ) Câu số trong phạm vi 10 100( không nhớ) trong phạm vi 1000; nhân, chia Số trong phạm vi điểm 2 1 1 1 1 3 4 các bảng tính đã học Đại lượng và 1 1 đo đại lượng: Số câu mét, ki- lô- mét; mi – li – Câu 2 mét; đề - xi – Câu số mét; lít; ki- lô- gam; ngày; giờ; phút Số 1 1 điểm Yếu tố hình học: hình tam Số câu 1 1 2 giác; chu vi hình tam giác; Câu 5 hình tứ giác; Câu số Câu 8 chu vi hình tứ 1 1 2 giác; độ dài Số đường gấp điểm khúc Số câu 3 3 3 1 6 4 Tổng Số 3 3 3 1 6 4 điểm
  2. PHÒNG GDĐT DIỄN CHÂU KIỂM TRA CUỐI KỲ 2, TRƯỜNG TH DIỄN NGUYÊN NĂM HỌC 2017-2018 Họ và tên: MÔN: TOÁN Lớp: 2 Thời gian: 40 phút Điểm Lời nhận xét của giáo viên Người chấm Câu 1: ( M1.1 điểm) Hãy khoanh vào đáp án đúng: a. Số “Ba trăm linh một” viết là: a. 31 b. 311 c. 301 b. Số 999 đọc là: a. Chín mươi chín. b. Chín trăm chín mươi chín. c. Chín trăm chín chín Câu 2: ( M2-.1 điểm) a. 1 m = dm ? Số thích hợp cần điền vào chỗ trống là: a . 10 dm b. 100 dm c. 1000 dm b. 1 giờ = Phút? a.50 b. 60 c.24 Câu 3:: ( M1. 1 điểm) 38 + 27 = ? Kết quả của phép tính là: a. 65 b. 55 c. 64 Câu 4:: ( M3. 1 điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S 12 : 4 +46= a. 3 b. 49 c. 59 Câu 5: ( M2.1 điểm) Chu vi hình tứ giác sau là: 6 cm 3 cm 4 cm 8 cm a. 19cm b. 20cm c. 21cm
  3. Câu 6: Đặt tính rồi tính ( M2- 1) a) 335 + 214 b) 857 – 632 Câu 7: Tính ( M1-1 điểm) 5 x 0 = 32 : 4 = 3 x 8 = 1 x 7= . Câu 8: ( M3- 1 điểm) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp Một bác thợ may dùng 20 m vải để may 5 bộ quần áo giống nhau. Hỏi để may một bộ quần áo như thế cần bao nhiêu mét vải ? Trả lời: Để may một bộ quần áo như thế thì cần Câu 9: ( M3- 1 điểm) Lớp 2 B có 19 học sinh nữ. Số học sinh nữ nhiều hơn số học sinh nam là 6 em. Hỏi lớp 2B có bao nhiêu học sinh nam ? Bài giải Câu 10: ( M4- 1) Tìm hiệu của số tròn chục lớn nhất có hai chữ số với số lớn nhất có một chữ số ?
  4. Hướng dẫn chấm Câu 1: ( 1 điểm)Mỗi ý đúng được 0,5 điểm a. Ý c b. Ý b Câu 2: a. Ý a; b. Ý b ( 1 điểm) Câu 3: Ýa ( 1 điểm ) Câu 4: Ý b ghi Đ ( 1 điểm), ý a và ý c điền S Câu 5 : (1 điểm) Ý c Câu 6: Mỗi ý đúng được 0,5 điểm Câu 7: Đúng 4 phép tính được 1 đ( mỗi phép tính sai trừ 0,25 điểm) Câu 8: 4m (1 đ) Câu 9: lời giải đúng 0,25 đ, phép tính đúng 0,5 đ, đáp số đúng 0,25 đ. Câu 10: Tìm được số tròn chục lớn nhất có hai chữ số và số lớn nhất có một chữ số 0,5 đ. Hiệu hai só trên đúng 0,5 đ
  5. Ma trận đề thi cuối năm môn Tiếng Việt lớp 2 Năm học 2016 - 2017 Số câu Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng Mạch kiến thức, kĩ và số T năng TN TL TN TL TN TL TL TN TL điểm N Đọc hiểu văn bản: 2 2 1 1 - Biết nêu nhận xét Số câu đơn giản một sô hình ảnh, nhân vật hoặc chi Câu 1 Câu 3 Câu câu 9 4 2 tiết trong bài đọc; liên hệ được với bản thân, Câu số câu 2 câu 4 7 thực tiễn bài học. - Hiểu ý chính của đoạn văn, nội dung bài 1 1 1 1 2 2 - Biết rút ra bài học, Số điểm thông tin đơn giản từ bài học. Kiến thức Tiếng Việt: 1 1 1 2 1 - Nhận biết được các Số câu từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm, tính chất. - Nêu được các từ trái Câu 5 Câu 6 Câu nghĩa với các từ cho Câu số 8 sẵn - Biết đặt câu và TLCH theo các kiểu câu Ai là gì? Ai làm gì? Ai thế nào? Biết đặt câu hỏi với các cụm từ Ở đâu? Như thế nào? Khi nào? Vì Số điểm 0,5 0,5 1 1 1 sao? - Biết cách dùng dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm than, dấu hỏi chấm. Số câu 3 3 2 1 6 3 Tổng Số điểm 1.5 1,5 2 1 3 3
  6. PHÒNG GDĐT DIỄN CHÂU KIỂM TRA CUỐI KỲ 2, TRƯỜNG TH DIỄN NGUYÊN NĂM HỌC 2017-2018 Họ và tên: MÔN: TIẾNG VIỆT Lớp: 2 Thời gian: 90 phút Điểm Lời nhận xét của giáo viên Người chấm A. Kiểm tra đọc ( 10 điểm ) I. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm) II. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu ( 6 điểm) Đọc bài sau và trả lời câu hỏi: Cây đa quê hương Cây đa nghìn năm đã gắn liền với thời thơ ấu của chúng tôi. Đó là cả một tòa cổ kính hơn là một thân cây. Chín, mười đứa bé chúng tôi bắt tay nhau ôm không xuể. Cành cây lớn hơn cột đình. Ngọn chót vót giữa trời xanh. Rễ cây nổi lên mặt đất thành những hình thù quái lạ, như những con rắn hổ mang giận dữ. Trong vòm lá, gió chiều gẩy lên những điệu nhạc li kì tưởng chừng như ai đang cười đang nói. Chiều chiều, chúng tôi ra ngồi gốc đa hóng mát. Lúa vàng gợn sóng. Xa xa, giữa cánh đồng, đàn trâu ra về, lững thững từng bước nặng nề. Bóng sừng trâu dưới ánh chiều kéo dài, lan giữa ruộng đồng yên lặng. Theo NGUYỄN KHẮC VIỆN Khoanh chữ cái trước ý trả lời đúng: Câu 1. Bài văn tả cái gì ?( M 1- 0.5) a. Tuổi thơ của tác giả b. Tả cánh đồng lúa, đàn trâu. c. Tả cây đa. Câu 2.Ngồi dưới gốc đa, tác giả thấy những cảnh đẹp nào của quê hương?( M1- 0.5) a. Thấy hình ảnh con trâu gặm cỏ b. Lúa vàng gợn sóng, đàn trâu ra về. c. Lúa vàng cả cánh đồng. Câu 3. Điền từ còn thiếu trong câu sau. Cây đa nghìn năm đã gắn liền với của chúng tôi.(M2-0,5) Câu 4: Các bộ phận cây đa được tả bằng những hình ảnh nào? .(M2-0,5)
  7. a. Thân cây to, cành lớn hơn cột đình, ngọn cao chót vót, rễ thành những hình thù quái lạ. b. Cành lá xum xuê, ngọn chót vót. c. Thân cây to, rễ nổi lên mặt đất. Câu 5. Trong các cặp từ sau, đâu là cặp trừ trái nghĩa: ( M1- 0,5) a. Lững thững - nặng nề b. Yên lặng - ồn ào c. Cổ kính – chót vót Câu 6: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào câu trả lời sau: Câu: “ Cành cây lớn hơn cột đình.” Trả lời cho câu hỏi nào?(M2-0,5) a. Ai( cái gì, con gì) làm gì? b. Như thế nào? c. Ai(cái gì, con gì) là gì? Câu 7: Qua bài văn, em thấy tình cảm của tác giả đối với quê hương như thế nào? .(M3-1) Câu 8. Gạch chân từ chỉ đặc điểm trong câu sau: ( M3-1) Ngọn cây chót vót giữa trời xanh. Câu 9: Để quê hương mình ngày một tươi đẹp các em cần làm gì? B. Kiểm tra viết ( 10 điểm ) 1/ Chính tả nghe - viết ( 4 điểm ) Giáo viên đọc cho HS viết bài: Đàn bê của anh Hồ Giáo. SGK Tiếng việt 2- tập 2 trang 135. Từ đầu đến những đám mây trắng
  8. 2/ Tập làm văn ( 6 điểm ) ( 25 phút ) Đề bài: Viết một đoạn văn ngắn ( khoảng 4 đến 5 câu ) kể về ảnh Bác Hồ. Gợi ý: a) Ảnh Bác được treo ở đâu ? b) Trông Bác như thế nào ( râu tóc, vàng trán, đôi mắt) ? c) Em muốn hứa với Bác điều gì ? Bài làm
  9. Đáp án môn Tiếng Việt cuối kì 2. lớp 2 A. Kiểm tra đọc ( 10 điểm ) I.Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm) II. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu ( 6 điểm) Câu 1: Ý c ( 0,5 đ) Câu : 2 Ý b( 0,5 đ) Câu 3: Điền từ: thời thơ ấu(0,5 đ) Câu 4: ý a( 0,5 đ) Câu 5: ý b ( 0,5 đ) Câu 6: ý a,c điền S, ý b điền Đ(0,5 đ) Câu 7: Học sinh viết được: Tác giả yêu cây đa, yêu quê hương, luôn nhớ những kỉ niệm thời thơ ấu gắn liền với cây đa. ( 1 đ) Câu 8 Chót vót ( 1 đ) Câu 9: ( 1 đ) Học sinh viết được: Em thường xuyên tham gia thu dọn vệ sinh, vứt rác đúng quy định, không hái hoa hay bẻ cành cây (Tùy câu trả lời của học sinh để GV chiết điểm) B. Kiểm tra viết ( 10 điểm) 1. Chính tả ( 4 điểm) Nghe viết chính xác đoạn văn , trình bày đẹp ,chữ viết đúng mẫu, không sai lỗi(4 điểm) .Tùy theo bài viết giáo viên chấm tự chiết điểm , sai mỗi lỗi chính tả trừ 0,2 điểm. 2.Tập làm văn ( 6 điểm) - Điểm 5-6 học sinh viết được đoạn văn đúng chủ đề về Bác hồ , dùng từ đặt câu rõ ràng , mạch lạc , có liên kết chặt chẽ, lỗi không đáng kể. - Điểm 3-4 học sinh thực hiện đầy đủ các yêu cầu nhưng rập khuôn chưa sáng tạo, không quá hai lỗi chung. -Điểm 1-2 học sinh thực hiện các yêu cầu ở mức trung bình, không quá 4 lỗi. - Điểm 0,5 bố cục thiếu cân đối, từ ngữ nghèo nàn, ý diễn đạt lủng củng, nội dung lan man,lạc chủ đề. - Giáo viên căn cứ vào yêu cầu để đánh giá đúng mức, công bằng bài làm của học sinh.