Đề kiểm tra Cuối học kì 1 môn Hóa học Lớp 12 - Năm học 2020-2021

docx 4 trang Hùng Thuận 21/05/2022 4650
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Cuối học kì 1 môn Hóa học Lớp 12 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_1_mon_hoa_hoc_lop_12_nam_hoc_2020_20.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra Cuối học kì 1 môn Hóa học Lớp 12 - Năm học 2020-2021

  1. | ĐỀ CHÍNH THỨC KIEM TRA CUỐI KỲ LỚP 12 GDTHPT NĂM HỌC: 2020 - 2021 (Đề kiểm tra gồm có 4 trang) | Bài kiểm tra: Khoa học tự nhiên; Môn: Hóa học Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ và tên học sinh: . Số báo danh: . Mã đề: 304 Đề kiểm tra gồm 40 câu (từ câu 41 đến câu 80) dành cho tất cả học sinh. • Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1;C=12;N=14;0=16;Na=23; Mg=24; Al=27;Cl=35,5; Fe=56;Cu=64; Ag=108. • Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn; giả thiết các thí sinh ra không tan trong nước. Câu 41. Ở nhiệt độ thường, kim loại nào sau đây tồn tại ở trạng thái lỏng? A. Hg. B. Cu. C. Fe. D. Al. Câu 42. Đốt cháy kim loại M trong khí Cl2, thu được muối X. Mặt khác, nếu hòa tan M trong dung dịch HCl thì thu được muối Y. Kim loại M có thể là A. Zn. B. Al. C. Mg. D. Fe. Câu 43. Phân tử của X được cấu tạo từ các gốc a-glucozơ và có cấu trúc mạch không phân nhánh. X là chất nào sau đây? A. Amilopectin. B. Amilozo. C. Saccarozo. D. Xenlulozơ. Câu 44. Polime nào sau đây được sử dụng làm chất dẻo? A. Polietilen. B. Tơ nilon-6,6. C. Xenlulozơ. D. Cao su buna. Câu 45. Cho lá đồng vào dung dịch nào sau đây thì xảy ra sự ăn mòn điện hóa học? A. FeCl3. B. MgCl2. C. HNO3. D. AgNO3. Câu 46. Kim loại nào sau đây dẫn điện tốt nhất? A. Cu. B. Au. C. Al. D. Fe. Câu 47. Polime nào sau đây thuộc loại polime thiên nhiên? A. Polipropilen. B. Polistiren. C. Tơ tằm. D. To visco. Câu 48. Chất nào sau đây không bị thủy phân? | A. Anbumin. B. Glucozơ. C. Tristearin. D. Ala-Val. Câu 49. Trong môi trường bazơ, fructozơ chuyển hóa thành chất X. Hiđro hóa X thu được A. axit gluconic. B. sobitol. C. glicogen. D, glucozơ. Câu 50. Số mol Hy tối thiểu cần để hiđro hóa hoàn toàn 1 mol triolein là A.1. B. 2. D. 6. C.3. Câu 51. Thành phần chính của giấy viết là A. glicogen. D, tinh bột. B. saccarozo. C. xenlulozơ. Câu 52. Vinyl axetat và axit stearic đều có LÀ " A. Brz. B.HCI. Câu 53. X là một loại vật liệu polime hình sợi dài, mảnh với độ bền chế. D. NaCl. X được điều chế bằng phản ứng trùng hợp. X là polime nào sau đây?
  2. A. Polietilen. B. To nilon-6,6. C. To nitron. D. Polibutadien. Câu 54. Chất nào sau đây có khả năng hấp phụ iot cho màu xanh tím? A. Saccarozơ. B. Tinh bột. C. Xenlulozơ. D. Glucozơ. Câu 55. Số nhóm hiđroxyl (- OH) có trong phân tử glucozơ là A. 5. B. 6. C.3. D.4. Câu 56. Số nguyên tử hiđro có trong phân tử anilin là A. 7. B. 11. C.5. Câu 57. Ở điều kiện thường, chất X tồn tại ở trạng thái khí và có khả năng làm giấy quỳ tím âm hóa xanh. Đốt cháy hoàn toàn X bằng 0, thu được CO2, H2O và N2. X là chất nào sau đây? A. Amoniac. B. Metylamin. C. Anilin. D. Lysin. Câu 58. Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học? A. Cho lá đồng vào dung dịch HCl. B. Cho viên kẽm vào dung dịch FeCl2. C. Đốt dây magie trong không khí. D. Cho mẩu natri vào dung dịch CuSO4. Câu 59. Khi đun nóng chất X, sản phẩm thu được gồm polime Y và nước. Y là polime nào sau đây? A. Poli(vinyl clorua). B. Polipropilen. C. Policaproamit. D. Poliisopren. Câu 60. Thủy phân hoàn toàn chất béo luôn thu được A. C3H5(OH)3. B. C2H5OH. C. C2H4(OH)2 D. CH3OH. Câu 61. Hợp chất CH3- CH(NH2)-COOH có tên gọi là A. alanin. B. valin. C. lysin. D. glyxin. Câu 62. Thành phần chính của hợp kim đuyra là A. đồng. B. nhôm. C. sắt. D. vàng. Câu 63, Phát biểu nào sau đây sai? A. Cao su lưu hóa có tính đàn hồi, lâu mòn, khó tan trong các dung môi hơn cao su thường. B. Polime là những hợp chất có phân tử khối rất lớn do nhiều mắt xích liên kết với nhau tạo nên C. Metyl metacrylat còn gọi là thủy tinh hữu cơ và được ứng dụng làm kính máy bay, ô tô. D. Hầu hết polime là những chất rắn, không bay hơi, không có nhiệt độ nóng chảy xác định. Câu 64. Số nguyên tử nitơ có trong phân tử Gly-Lys là C.1.D.2. A. 3. Câu 65. Đốt ch nào sau đây? A. 5. Xenlulozơ. B, Saccarozơ. C. Tinh bột. Câu 66. Cho 2,25 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng với lượng dư dung dịch D. Glucozơ. HCl thu được dung dịch chứa 4,075 gam muối. Công thức phân tử của X là A. CHEN. B. C2H,N. C. C HjjN. D. C3H,N. Câu 67. Cho 6,675 gam glyxin tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là A.9,675. B. 7,275. C. 10,235. D. 8,633. Câu 68. Cho hỗn hợp X gồm Fe, Cu và Fe2O3 vào dung dịch hỗn hợp gồm NaNO3 và HCl, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được dung dịch Y, chất rắn Z gồm hai kim loại và hỗn hợp khí T gồm NO và H2. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N. Số chất tan có trong Y là
  3. B. 2. C.3. D. 4. Câu 69. Cho các phát biểu sau: (a) Một số este hòa tan tốt nhiều chất hữu cơ nên được sử dụng làm dung môi. (b) Trong mật ong chỉ chứa một loại monosaccarit duy nhất là fructozơ. (c) Quá trình sản xuất etanol từ tinh bột có xảy ra phản ứng thủy phân và lên men rượu. (d) Khi ngâm trứng vịt trong dung dịch NaCl bão hòa thì xảy ra sự đông tụ protein. (e) Tơ nilon-6,6 được sử dụng để dệt vải may mặc, bện làm dây dù, đan lưới. Số phát biểu đúng là A. 2. B.3. C.4. D.5. Câu 70. Hỗn hợp E gồm hai este no, mạch hở X và Y (tỉ lệ mol tương ứng là 2:3 và Mx > My). Cho 46,5 gam E phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 1,5M thì thu được hỗn hợp Z gồm ba muối đều có mạch cacbon không phân nhánh (trong đó có hai muối có cùng số nguyên tử cacbon) và hỗn hợp T gồm hai ancol (có cùng số nguyên tử hiđro). Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được Na2CO3, hỗn hợp T (gồm khí CO2 và hơi H2O). Hấp thụ hoàn toàn T vào lượng dư dung dịch nước vôi trong thì thu được 50 gam kết tủa, đồng thời khối lượng dung - dịch giảm 21,7 gam so với ban đầu. Phần trăm khối lượng của X trong E là C. 59,763%. D. 43,871%. A. 56,129%. B. 42,362%. Câu 71. Cho các dung dịch: glucozơ, lysin, anbumin, Val–Ala-Gly. Sổ dung dịch có phản ứng màu biure là C.2. D. 3. A. 4. B.1. Câu 72. Cho các dung dịch: saccarozơ, tinh bột, fructozơ, glixerol. Sổ dung dịch phản ứng với Cu(OH) tạo dung dịch màu xanh lam là D. 1.C. 4. A. 2. B.3. n loại đều có khối lượng riêng lớn hơn khối lượng riêng của nước. Câu 73. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Tất cả kim loại đều có khối lượng riêng lẻ B. Khi nhiệt kế bị vỡ, người ta sử dụng bột lưu huỳnh để xử lí thú. C. Hai kim loại Al và Fe đều bị thụ động hóa trong dung dịch D. Để hợp kim Fe Zn ngoài không khí ấm thì kim loại Fe bị ăn m Câu 74. Đun nóng 4,5 gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO trong NH3, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được m gam Ag. Giá trị của m là A. 8,1. B. 10,8. C. 2,7. D. 5,4 Câu 75. Đốt cháy hoàn toàn m gam Al trong bình khí O2 dư, thu được 20,4 gam Al2O3. Giá trị của m là A. 9,6. B. 7,2. C. 5,4 D. 10,8. Câu 76. Thủy phân không hoàn toàn tripeptit mạch hở X, sản phẩm thu được gôm Gly, Ala-Gly và Gly-Ala. Công thức cấu tạo của X là A. Gly-Ala-Gly. B. Gly-Gly-Ala. C. Ala-Gly-Gly. D. Ala-Ala-Gly. I Câu 77. Đun nóng este X với lượng dư dung dịch NaOH, sản phẩm thu được gồm CH3COONa, C6H;ONa và H2O. Công thức phân tử của X là A. C,H1002. B. C10H1202. B. C10H12O2. C. CH.02.
  4. D. C3H2O2. Câu 78. Phát biểu nào sau đây sai? A. Trong phân tử tetrapeptit Ala-Gly-Lys-Val (mạch hở), amino axit đầu N là Ala. B. Thành phần chính của bột ngọt (mì chính) là muối mọnonatri của axit glutamic. C. Sử dụng nước chanh có thể khử được mùi tanh của cá (do một số amin gây ra). D. Nhỏ vài giọt nước brom vào dung dịch alanin thì thấy xuất hiện kết tủa màu trắng. Câu 79. Cho các polime: poli(vinyl clorua), xenlulozơ, polietilen, nilon-6,6. Số polime thuộc loại polime tổng hợp là A. 1. B.2. C.3. D. 4. Câu 80. Cho hỗn hợp chất rắn X chứa 0,025 mol Mg và 0,025 mol Fe vào 400 ml dung dịch hỗn hợp gồm FeCl3 aM và CuCl2 MM, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được dung dịch Y có khối lượng tăng 2 gam so với dung dịch ban đầu. Cho lượng dư dung dịch AgNO3 vào Y, thu được 93,86 gam kết tủa. Mặt khác, cho lượng dư dung dịch NaOH vào Y, lọc kết tủa thu được rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì thu được 20,6 gam chất rắn. Tỉ lệ a : b là A. 4:3. B. 1:3. C.7:4.