Đề kiểm tra Cuối học kì 1 Các môn Lớp 5 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Hồng Kỳ (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Cuối học kì 1 Các môn Lớp 5 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Hồng Kỳ (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_1_cac_mon_lop_5_nam_hoc_2021_2022_tr.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra Cuối học kì 1 Các môn Lớp 5 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Hồng Kỳ (Có đáp án)
- TRƯỜNG TIỂU HỌC HỒNG KỲ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I Môn : Toán - Năm học: 2021 - 2022 (Thời gian 40 phút) I . PHẦN TRẮC NGHIỆM: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: 1. Giá trị của chữ số 8 trong số thập phân 71,268là: A. 8 B. 8 C. 8 D. 8 10 100 1000 2. Hỗn số 68 7 dưới dạng số thập phân là: 100 A. 68,07 B. 68,007 C. 68,7 D. 68,70 3. Số thập phân nhỏ nhất trong các số 50,798; 50,789; 50,987; 50,879 là: A. 50,879 B. 50,789 C. 50,798 D. 50,987 4. Số thích hợp điền vào chỗ trống 95m2 7dm2 = . . . m2 là: A. 957 B. 95,7 C. 95,07 D. 95,007 5. Tìm số tự nhiên x biết: 22,75 < x < 23,05 A. x = 22,76 B. x = 23 C. x = 23, 05 D. x = 22 6. Lớp 5A1 có 40 bạn, trong đó có 24 bạn thích chơi cầu lông. Hỏi số bạn thích chơi cầu lông chiếm bao nhiêu phần trăm số bạn của lớp 5A1? A. 40% B. 60% C. 24% D. 100% 7. 15% chiều dài một đoạn dây điện là 9m. Đoạn dây điện đó dài là: A. 6 m B. 600m C. 0,6 m D. 60m 8. Tính giá trị của biểu thức 9,88 : (1,14 + 1,46) – 0,98 A. 9,88 : (1,14 + 1,46) – 0,98 B. 9,88 : (1,14 + 1,46) – 0,98 = 9,88 : 2,6 – 0,98 = 9,88 : 1,14 + 1,46 - 0,98 = 3,8 - 0,98 = 8,67 + 1,46 – 0,98 = 2,82 = 10,13 - 0,98 = 9,15 C. 9,88 : (1,14 + 1,46) – 0,98 D. 9,88 : (1,14 + 1,46) – 0,98 = 9,88 : 2,6 – 0,98 = 9,88 : 26 – 0,98 = 38 - 0,98 = 0,38 - 0,98 = 37,02 = 0 9. Nếu chỉ lấy đến hai chữ số ở phần thập phân thì thương và số dư của phép chia 6, 25 : 7 là: A. Thương 0, 89 dư 20 B. Thương 0, 89 dư 2 C. Thương 0, 89 dư 0,2 D. Thương 0,89 dư 0,02
- II. PHẦN TỰ LUẬN: Bài1. Đặt tính rồi tính: a) 397, 45 + 410, 74 b) 100 - 9, 99 c) 34, 05 x 4, 6 d) 45, 54 : 18 , Bài 2. Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 65m và gấp 4 lần chiều rộng. Người ta sử dụng 60% diện tích mảnh đất để trồng rau. Tính diện tích đất trồng rau ? Bài giải \
- ĐÁP ÁN - ĐÁNH GIÁ ĐỀ KIỂM TRA TOÁN CUỐI HỌC KỲ I I . PHẦN TRẮC NGHIỆM: (6,5điểm) Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Đáp án D A B C B B D A D Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 1 1 1 1 II. PHẦN TỰ LUẬN: (3,5điểm) Bài 1. (1,5 điểm). - mỗi ý a, b đúng được 0, 25 điểm. - mỗi ý c, d đúng được 0, 5 điểm. Đáp án đúng là: a) 808,19 b) 90,01 c) 156,630 d) 2,53 Bài 2. (2 điểm) Tùy theo cách giải của HS mà GV cho điểm phù hợp. Giải: Tính được chiều rộng mảnh đất: 65: 4 = 16,25m. Được 0,5 điểm. Tính được diện tích mảnh đất: 65 x 16, 25 = 1056, 25m2. Được 0,75 điểm. Tính được diện tích đất trồng rau: 1056, 25 x 60: 100 = 633,75m2. Được 0,75 điểm. Đúng lời giải 0, 25 điểm; đúng phép tính được 0,5 điểm. Thiếu đáp số trừ 0, 25 điểm Lưu ý: HS có thể giải theo cách khác
- TRƯỜNG TIỂU HỌC HỒNG KỲ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I Môn : Tiếng việt - Năm học: 2021 - 2022 (Thời gian 20 phút) A. Đọc thành tiếng ( 3 đ) GVCN linh hoạt kiểm tra các bài tập đọc từ tuần 11 đến tuần 17 B. Đọc hiểu ( 7 điểm) Đọc thầm bài: Thầy thuốc như mẹ hiền ( SGK Tiếng việt lớp 5 tập 1 trang 153) và trả lời câu hỏi Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng! Câu 1.Người thầy thuốc trong bài có tên là gì? A. Hai Ông B. Hải Thượng Lãn Ông C. Người thuyền chài D. Lãn Ông Câu 2. Những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Lãn Ông khi chữa bệnh cho con người thuyền chài là: A. Lãn Ông biết nhưng coi nhuw không biết. B. Lãn Ông biết nhà thuyền chài nghèo nên không đến chữa. C. Lãn Ông tự tìm đến, thăm bệnh rồi tận tuỵ chăm sóc suốt cả tháng trời. Ông không lấy tiền mà còn mang gạo củi đến cho. D. Lãn Ông chữa khỏi bện rồi nhận tiền của nhà thuyền chài. Câu 3. Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho người phụ nữ ? A. Ông đã cho người phụ nữ thuốc miễn phí không lấy tiền. B. Ông chỉ cho thuốc cho riêng người phụ nữ đó. C. Ông chỉ cho thuốc một lần, không cho lần thứ hai. D. Ông tự buộc tội mình về cái chết của một người bệnh không phải do ông gây ra. Câu 4. Tìm đại từ trong câu: “Xét về việc thì người bệnh chết do tay thầy thuốc khác, song về tình thì tôi như mắc phải bệnh giết người. Càng nghĩ càng hối hận.” A. người bệnh B. người C. Tôi D. Thầy thuốc Câu 5. Tìm từ trái nghĩa với từ “nhân ái” -Từ trái nghĩa với từ “ nhân ái’ là: A. Nhân hậu B. Nhân đức C. Bất nhân D. Dũng cảm Câu 6. Em có suy nghĩ gì về nhân vật Hải Thượng Lãn Ông trong câu truyện trên? A. Hải Thượng lãn Ông là một người chăm chỉ. B. Hải Thượng lãn Ông là một người không thích chũa bệnh cho người nghèo. C. Hải Thượng lãn Ông là người thích đi giúp tất cả mọi người. D. Hải Thượng lãn Ông là một người có tấm lòng nhân hậu, luôn giúp đỡ những người nghèo và những người có hoàn cảnh khó khăn, không màng danh lợi. Câu 7. Tại sao ông lại từ chối khi được vua tiến cử vào chức ngự y ở trong cung ? A. Vì ông là người không màng danh lợi. B. Vì ông cho rằng chức vị đó quá lớn so với khả năng của ông. C. Vì ông yêu thích cuộc sống tự do. D. Vì ông muốn đi chữa bệnh để có được nhiều tiền hơn. Câu 8. Các từ: Ca nước, làm ca ba, ca mổ, ca vọng cổ là những từ: A.Từ nhiều nghĩa. B.Từ đồng âm. C.Từ đồng nghĩa. D. Từ trái nghĩa
- Câu 9. Bộ phận vị ngữ trong câu: “Có lần, một người thuyền chài có đứa con nhỏ bị bệnh đậu nặng, nhưng nhà nghèo, không có tiền chữa.” là những từ ngữ nào? A. có đứa con nhỏ bị bệnh đậu nặng, nhưng nhà nghèo, không có tiền chữa. B. Có lần. C. Một người thuyền chài. D. không có tiền chữa Câu 10. Em hiểu hai câu thơ dưới đây như thế nào ? “Công danh trước mắt trôi như nước, Nhân nghĩa trong lòng chẳng đổi phương.” A.Công danh bị trôi theo dòng nước. B.Công danh hay như dòng nước C. Công danh rồi sẽ trôi đi, chỉ có tấm lòng nhân nghĩa là còn mãi. Tấm lòng nhân nghĩa mới đáng quý, không thể đổi thay D. Công danh chẳng đáng coi trọng. Câu 11: Câu “ Nếu năm nay không có dịch bệnh covid19 thì chúng em sẽ được đến trường.” Cặp từ chỉ quan hệ trong câu biểu thị quan hệ : A. Nguyên nhân – kết quả B. Điều kiện – kết quả C.Tương phản D, Tăng tiến C .PHẦN VIẾT: (10 điểm) Tập làm văn: Đề bài Chọn một trong 2 đề bài sau: 1. Tả một người thân ( ông, bà,cha, mẹ, anh, em ) của em. 2. Tả một bạn học của em.
- HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT 5 I . Đọc hiểu: (7 điểm ) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 Đáp B C D C C D A B A C B án Điểm 0.5 0.5 0,5đ 0,5đ 0,5 đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 1 đ 1 đ 1đ II. PHẦN VIẾT : ( 10 điểm ) Tập làm văn (8 điểm) (40 phút) 1. Yêu cầu cần đạt:- Viết được bài văn tả người ( đúng chủ đề) - Độ dài bài viết khoảng 20-25 câu. - Bố cục rõ ràng, cân đối, chặt chẽ. - Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. - Chữ viết rõ ràng; trình bày bài viết sạch, đẹp. - Bài viết thể hiện cảm xúc. - Nội dung bài văn thể hiện được các ý cơ bản sau: a) Phần Mở bài: - Giới thiệu được về người em sẽ tả b) Phần thân bài: - Tả hình dáng - Tả hoạt động và nêu rõ được một số nét đặc sắc nhất. c) Phần kết bài: - Nêu được cảm xúc của bản thân với người được tả. 2. Điểm thành phần : - Mở bài (1 điểm) - Thân bài (4 đ ) +Nội dụng ( 1,5 đ ). + Kĩ năng ( 1,5 đ). + Cảm xúc ( 1 đ) - Kết bài (1 đ) - Chữ viết, chính tả (0,5 đ).-Dùng từ, đặt câu ( 0,5 đ). Sáng tạo : ( 1đ ) 3 Đánh giá cho điểm: - Điểm 8: Bài làm đạt được các yêu cầu trên (Lưu ý: Học sinh biết sử dụng các từ gợi tả, gợi cảm, hình ảnh, so sánh, từ láy để nói lên cảm xúc của bản thân khi tả - Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt, về chữ viết, dấu câu có thể cho các mức điểm giảm dần từ 7,5 điểm đến 0,5 điểm. - Bài viết sạch đẹp, rõ ràng, không sai quá 2lỗi chính tả + 2đ ( thay nội dung viết bài chính tả)
- Trường Tiểu học Hồng Kỳ BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Năm học 2021 - 2022 Họ và tên HS: MÔN: KHOA HỌC – LỚP 5 Lớp: 5/ Thời gian làm bài: 40 phút Ngày kiểm tra: /12/2020. Điểm: Nhận xét của giáo viên: I. PHẦN TRẮC NGHIỆM Hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất cho các câu hỏi sau: 1. Giữa nam và nữ khác nhau về cấu tạo cơ quan nào? A- Cơ quan tiêu hóa. B- Cơ quan thần kinh. C- Cơ quan tuần hoàn. D- Cơ quan sinh dục. 2-Tuổi dậy thì là gì? A- Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về thể chất. B- Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt tình cảm và mối quan hệ xã hội. C- Là tuổi mà cơ thể thích ăn, ngủ. D- Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt thể chất, tinh thần, tình cảm và mối quan hệ xã hội. 3-Việc nào dưới đây chỉ có phụ nữ làm được? A- Làm bếp giỏi . B- Chăm sóc con cái. C- Mang thai và cho con bú. D- Thêu, may giỏi. 4- Cần đối xử với người nhiễm HIV như thế nào? A- Không nên xa lánh và phân biệt đối xử với họ. B- Xa lánh, không tiếp xúc. C- Tiếp xúc với họ nhưng phải đứng xa ra. D - Phải thường xuyên cho tiền họ. 5-Trong các bệnh: sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A, AIDS, bệnh nào lây qua cả đường sinh sản và đường máu? A-Sốt xuất huyết. B- Viêm gan A . C- AIDS. D- Viêm não . 6-Tìm chữ cái cho các ô trống dưới đây để khi ghép lại được câu trả lời đúng cho câu hỏi sau: Bệnh nào do một loại vi rút gây ra và bị lây truyền do muỗi vằn? A. Cúm B Sốt xuất huyết C. Sốt phát ban D. Covid19 7-Khoanh vào câu trả lời đúng: Những đồ dùng làm bằng chất dẻo : A- Áo, khăn, giày da, mũ. B- Áo mưa, bàn gỗ, ghế nhựa. C- Li nhựa, bàn nhựa, dép nhựa. D- Li thuỷ tinh, rổ, thau, nồi. 8-Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: Để phòng tránh bị xâm hại ta cần : Không đi một mình nơi tối tăm vắng vẻ. Không ở trong phòng kín một mình với người lạ. Ai rủ đi đâu cũng được miễn là có tiền. Có thể đi nhờ xe của một người mới quen. 9-Đúng ghi Đ sai ghi S vào ô trống: Mây, song thường dùng làm dây điện. Đồng, nhôm thường dùng làm dây điện. Đá vôi dùng để tạc tượng, làm xi măng. Đá cuội dùng để tạc tượng. 10-Điền các từ cho dưới vào chỗ chấm sao cho phù hợp:
- Cao su tự nhiên được chế biến từ .Cao su nhân tạo thường đựơc chế biến từ .Cao su có tính . Ít bị biến đổi khi gặp .,không tan trong . (nước; nhựa cây cao su ; đàn hồi ; nóng, lạnh ; than đá, dầu mỏ.) II. PHẦN TỰ LUẬN Câu 11 (1đ): Chúng ta chỉ nên dùng thuốc khi nào? Khi mua thuốc ta cần chú ý điều gì? Câu 12 (1đ): Nêu những việc làm của em để phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ.
- ĐÁP ÁN VÀ CÁCH TÍNH ĐIỂM MÔN KHOA HỌC LỚP 5 CUỐI KÌ I, NĂM HỌC 2020 - 2021 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp D D C A C B C ĐĐ SS S Đ án Đ S Điểm 1đ 1đ 0,5 0,5đ 0,5đ 1đ 0,5đ) 1đ 1đ 1đ Câu 10 ( nhựa cây cao su; than đá, dầu mỏ; đàn hồi ; nóng, lạnh; nước.) II. PHẦN TỰ LUẬN Câu 11(1đ) + Chúng ta chỉ dùng thuốc: Khi thật sự cần thiết; Khi biết chắc cách dùng, liều lượng dùng; Khi biết nơi sản xuất, hạn sử dụng và tác dụng phụ của thuốc (nếu có) + Khi mua thuốc cần chú ý : Đọc kĩ thông tin in trên vỏ đựng và bản hướng dẫn kèm theo để biết hạn sử dụng, nơi sản xuất, tác dụng và cách dùng thuốc. Câu 12(1đ) HS nêu được 4 việc làm của bản thân trở lên được điểm tối đa; dưới 4 việc được 0,5 điểm. - Để phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ là một học sinh em cần: + Tuân thủ luật lệ an toàn giao thông. + Đi đúng phần đường và đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông. + Thực hiện đúng chỉ dẫn của biển báo. + Không lạng lách đánh võng, đi dàn hàng ngang. + Tuyên truyền tới mọi người thực hiện tốt luật lệ an toàn giao thông
- TRƯỜNG TIỂU HỌC HỒNG KỲ Họ và tên: Lớp: 5 KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I Môn : Lịch sử- Địa lí (Thời gian 40 phút) Năm học: 2020 - 2021 PHẦN I. LỊCH SỬ Khoanh vào chữ cái trước ý đúng Câu 1: Thực dân Pháp nổ súng mở đầu xâm lược nước ta vào năm: a. năm 1862. b. năm 1859 c. năm 1858 d.Năm 1890 Câu 2: Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước vào thời gian nào? a. Ngày 5/6/1911 b. Ngày 6/5/1911 c. Ngày 15/6/1911 d. Ngày 16/5/1911 Câu 3:Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn độc lập ngày, tháng, năm nào? a. 3/2/1930 b. 2/9/1945 c. 2/3/1930 d. 9/2/1930 Câu 4: Hãy chọn và điền các từ ngữ sau đây vào chỗ trống của đoạn văn cho thích hợp: (1. không chịu làm nô lệ; 2. hòa bình; 3. cướp nước ta; 4. nhân nhượng.) “Hỡi đồng bào toàn quốc! Chúng ta muốn , chúng ta phải . Nhưng chúng ta càng nhân nhượng, thực dân Pháp càng lấn tới .Vì chúng quyết tâm lần nữa. Không! Chúng ta thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước,nhất định ! • Thứ tự cần điền là: a. 1,2,3,4 b. 2,4,3, 1 c. 1,3,4,2 d. 2,3,4,1 Câu 5: Năm 1945, Bác Hồ đã lãnh đạo nhân dân ta làm cách nào để đẩy lùi giặc đói, giặc dốt ? a. Bác kêu gọi nhân dân cả nước lập “ hũ gạo cứu đói”, chia ruộng đất cho dân, mở lớp bình dân học vụ để xoá nạn mù chữ, mở thêm trường học cho trẻ em được đi học b. Bác kêu gọi nhân dân cả nước lập “ hũ gạo cứu đói”, chia ruộng đất cho dân c. Mở lớp bình dân học vụ để xoá nạn mù chữ cho người già. d. Mở rộng ngoại giao, cùng nhân dân học chữ. Câu 6 : Ta quyết định mở chiến dịch Biên giới thu – đông 1950 nhằm mục đích gì? a. Ta qđ mở chiến dịch Biên giới nhằm mục đích giải phóng một phần biên giới b. Nhằm khai thông đường liên lạc quốc tế. c.Nhằm đuổi giặc ra khỏi biên giới. d. Ta quyết định mở chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950 nhằm mục đích giải phóng một phần biên giới, củng cố và mở rộng căn cứ địa Việt Bắc, khai thông đường liên lạc quốc tế. PHẦN II. ĐỊA LÍ Câu 1- Hãy điền vào ô trống chữ Đ trước câu đúng. (0,5điểm) a/ Trên phần đất liền nước ta, 3/4 diện tích là đồng bằng, 1/4 diện tích là đồi núi. b/ Nước ta có 54 dân tộc, trong đó dân tộc Kinh có số dân đông nhất. c/ Ở nước ta, lúa gạo là loại cây được trồng nhiều nhất.
- d/ Ở nước ta, đường sắt có vai trò quan trọng nhất trong việc vận chuyển hàng hóa và hành khách. Câu 2. Điền từ ngữ vào chỗ chấm ( ) cho phù hợp.(1đ) ( 1.công nghiệp 2. thưa thớt 3. thương mại 4. đông nhất) - Dân cư nước ta tập trung tại các đồng bằng và ven biển. Vùng núi có dân cư - Thành phố Hồ Chí Minh vừa là trung tâm lớn, vừa là một trong những nơi có hoạt động phát triển nhất cả nước. * Thứ tự điền a. 4,1,3,2 b. 4,2,1,3 c. 1,2,3,4 d. 4,1,2,3 Câu 3.(1đ) Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất về vai trò của biển nước ta đối với sản xuất và đời sống? a. Biển có vai trò điều hòa khí hậu. b. Biển là kho thực phẩm. c. Biển là đường giao thông quan trọng. d. Cả a, b,c đều đúng Câu 4.Hãy nêu những điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch ở nước ta? a.Nước ta có nhiều phong cảnh đẹp, bãi tắm tốt, vườn quốc gia, các công trình kiến trúc, di tích lịch sử, lễ hội truyền thống có các địa điểm được công nhận là di sản thế giới như: Vịnh Hạ Long, Phong Nha- Kẻ Bàng, Cố đô Huế, phố cổ Hội An, khu di tích Mỹ Sơn. b. Nước ta có nhiều đồ ăn ngon. c. Nước ta có nhiều cây ăn quả và nhiều cửa hàng quần áo. d. Nước ta trồng nhiều lúa, nhiều hoa. Câu 5 . Nước ta có những loại hình giao thông vận tải nào? a. Những loại hình giao thông vận tải ở nước ta: xe máy, xe đạp, xe ô tô. b. Những loại hình giao thông vận tải ở nước ta: máy bay, ca nô, thuyền c. Những loại hình giao thông vận tải ở nước ta: Đường bộ; đường sắt; đường thủy; đường hàng không. d. Những loại hình giao thông vận tải ở nước ta: Đường đất, đường bê tông, đường núi.
- HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn: Lịch sử- Địa lí (Lớp 5) PHẦN I. LỊCH SỬ Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án c b b b a d Điểm 0,5 0,5 0,5 1,5 1 1 PHẦN II. ĐỊA LÍ Câu 1 2 3 4 5 Đáp án a,b b d a c Điểm 0,5đ 1đ 1đ 1,5đ 1đ -