Đề cương ôn tập môn Vật lí Lớp 10

docx 9 trang Hùng Thuận 23/05/2022 4650
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập môn Vật lí Lớp 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_cuong_on_tap_mon_vat_li_lop_10.docx

Nội dung text: Đề cương ôn tập môn Vật lí Lớp 10

  1. Bài 1: Cho một vật rơi từ độ cao h = 80m. Lấy g = 10 m/s². Hãy xác định a. Thời gian rơi của vật. b. Vận tốc của vật khi chạm đất. c. Tính quãng đường vật đi được trong giây cuối cùng. Bài 2: Một vật rơi tự do tại nơi có g = 10 m/s². Trong 2s cuối vật rơi được 180m. Tính thời gian rơi và độ cao nơi thả vật. Bài 3: Một vật rơi tự do tại nơi có g = 10 m/s², thời gian rơi là 10s. a. Tính thời gian vật rơi một mét đầu tiên. b. Thời gian vật rơi một mét cuối cùng. Bài 4: Từ độ cao 20m một vật được thả rơi tự do. Lấy g = 10 m/s². Tính thời gian rơi và vận tốc của vật trước khi chạm đất 1s. Bài 5: Một vật rơi tự do, thời gian rơi là 10s. Lấy g = 10 m/s². Tính thời gian vật rơi 180m cuối cùng. Bài 6: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 19,6 m xuống đất, gia tốc rơi tự do là 9,8 m/s². a. Tính thời gian rơi của vật và vận tốc khi chạm đất. b. Tính vận tốc của vật khi còn cách mặt đất 9,6 m. Dạng 2: Tính độ cao nơi thả vật và quãng đường rơi được. Bài 7: Thời gian rơi của một vật được thả rơi tự do là 4s. Lấy g = 10 m/s². Tính độ cao nơi thả vật và quãng đường vật đi được trong giây cuối cùng. Bài 9: Một vật rơi tự do trong giây cuối rơi được 35m. Tính độ cao nơi vật bắt đầu rơi và thời gian từ lúc đó tới khi chạm đất. Bài 10: Một vật được thả tại nơi có gia tốc g = 9,8 m/s². Tính quãng đường vật rơi được trong 4 s đầu và trong giây thứ 4. Bài 11: Một vật được thả rơi tự do tại nơi có gia tốc g = 10 m/s², vận tốc lúc chạm đất là v = 60 m/s. a. Độ cao từ nơi thả vật đến mặt đất là bao nhiêu? b. Tính thời gian rơi và quãng đường đi trong giây thứ 4. Bài 45: Từ độ cao 20m một vật được thả rơi tự do. Cho g = 10 m/s². Tính vận tốc của vật lúc chạm đất và vận tốc của vật trước khi chạm đất 1s. Bài 46: Thời gian rơi của một vật được thả rơi tự do là 4s. Cho g = 10 m/s². Tính độ cao của vật so với mặt đất và quãng đường vật đi được trong giây cuối cùng. Bài 40: Một vật rơi tự do từ độ cao 19,6m xuống đất. Tính thời gian rơi và vận tốc của vật khi chạm đất. Cho g = 9,8 m/s². Bài 41: Một hòn đá rơi từ miệng một cái giếng cạn đến đáy mất 3s. Tính độ sâu của giếng. Cho g = 9,8 m/s². Bài 42: Một hòn đá được thả rơi từ miệng một cái hố. Sau 4s kể từ lúc thả hòn đá thì nghe tiếng hòn đá chạm vào đáy hố vọng lại. Biết tốc độ truyền âm trong không khí là 330 m/s, cho g = 9,8 m/s². Tính chiều sâu của hố. Bài 43: Một vật rơi tự do trong giây cuối rơi được 35m. Cho g = 10 m/s². Tính thời gian từ lúc bắt đầu rơi đến khi chạm đất. Tính quãng đường vật rơi tự do đi được trong giây thứ 4.
  2. Bài 44: Tính thời gian rơi của một hòn đá, biết rằng trong 2s cuối cùng vật đã rơi được quãng đường dài là 60m. Cho g = 10 m/s². Bài 1: Một đĩa tròn quay với tần số 600 vòng/phút, bán kính của đĩa là 7 cm. Tính tốc độ góc và tốc độ dài của một điểm nằm ở viền ngoài của đĩa. Bài 2: Một quạt máy có chiều dài cánh quạt là 20 cm, tốc độ dài của một điểm ở đầu cánh quạt là 10 m/s. a. Tính tốc độ góc, chu kỳ và tần số của cánh quạt. b. Tính góc mà cánh quạt quay được trong thời gian 5 s. Bài 3: Một đu quay có bán kính 20 m, tốc độ dài của ca bin là 10 m/s. a. Tính gia tốc hướng tâm của ca bin. b. Tính quãng đường ca bin đi được và góc quay của ca bin trong thời gian 30 s. Bài 4. Mặt Trăng quay quanh Trái Đất hết 27,3 ngày. Khoảng cách từ Mặt Trăng đến Trái Đất là 3,84.105 km. Coi như Trái Đất đứng yên và quỹ đạo của Mặt Trăng quanh Trái Đất là tròn. Tốc độ dài của Mặt Trăng đối với Trái Đất là bao nhiêu? Bài 5: Vệ tinh nhân tạo cách mặt đất 200 km, quay quanh Trái Đất với vận tốc 8 km/s. Bán kính Trái Đất là R = 6400 km. Chu kỳ quay của vệ tinh quanh Trái Đất là bao nhiêu? Câu 2. Vành ngoài của một bánh xe ô tô có bán kính là 25(cm). Tính tốc độ góc và gia tốc hướng tâm của một điểm trên vành ngoài của bánh xe khi ô tô đang chạy với tốc độ dài 36(km/h) ? Câu 3. Một bánh xe có đường kính 100(cm) lăn đều với vận tốc 36(km/h). Tính gia tốc hướng tâm 1 của một điểm trên vành bánh xe và một điểm cách vành bánh xe bán kính bánh xe ? 5 Câu 4. Một đĩa tròn có bán kính 40(cm), quay đều mỗi vòng trong 0,8(s). Tính tốc độ dài và tốc độ góc, gia tốc hướng tâm của một điểm A nằm trên vành đĩa ? Câu 10. Một vệ tinh nhân tạo ở độ cao 250(km) bay quanh Trái Đất theo một quỹ đạo tròn. Chu kì của vệ tinh là 88 phút. Tính tốc độ góc và gia tốc hướng tâm của vệ tinh ? Cho bán kính Trái Đất là 6400(km). Câu 11. Một vệ tinh nhân tạo của Trái Đất chuyển động theo quỹ đạo tròn cách mặt đất 640(km). Thời gian đi hết một vòng là 98 phút. Cho bán kính Trái Đất là 6400(km). Tính vận tốc dài và gia tốc hướng tâm của vệ tinh ? Bài 50: Một bánh xe bán kính 60cm quay đều 100 vòng trong thời gian 2s. Tìm chu kỳ, tần số, tốc độ góc, tốc độ dài và gia tốc hướng tâm của một điểm trên vành bánh xe. Bài 51: Bánh xe của một xe đạp có đường kính 60cm. Tính vận tốc của xe đạp khi người đi xe đạp cho bánh xe quay với tốc độ 180 vòng/phút. Bài 52: Chiều dài kim phút của một đồng hồ dài gấp 1,5 lần kim giờ của nó. Hỏi vận tốc dài của đầu kim phút gấp mấy lần vận tốc dài của đầu kim giờ? Bài 53: Một ô tô có bán kính vành ngoài bánh xe là 25cm. Xe chạy với vận tốc 36 km/h. Tính tốc độ góc và gia tốc hướng tâm của một điểm trên vành ngoài bánh xe.
  3. Bài 1: Một vật có khối lượng 50 kg bắt đầu chuyển động nhanh dần đều không vận tốc đầu, sau khi đi được 50 m thì vật có vận tốc 6 m/s. a. Tính gia tốc và thời gian vật đi được quãng đường trên. b. Lực tác dụng lên vật là bao nhiêu? Bỏ qua ma sát. Bài 2: Dưới tác dụng của một lực 20 N, một vật chuyển động với gia tốc bằng 0,4 m/s². a. Tìm khối lượng của vật. b. Nếu vận tốc ban đầu của vật là 2 m/s thì sau bao lâu vật đạt tốc độ 10 m/s và đi được quãng đường bao nhiêu? Bài 3: Một ô tô có khối lượng 2 tấn đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 72 km/h thì hãm lại, ô tô chạy thêm được 50 m thì dừng hẳn. Tính gia tốc và thời gian ô tô đi được quãng đường trên và độ lớn lực hãm phanh. Bài 4: Dưới tác dụng của một lực kéo F, một vật có khối lượng 100 kg bắt đầu chuyển động nhanh dần đều và sau khi đi được quãng đường 10 m thì đạt vận tốc là 25,2 km/h. a. Tính giá trị của lực kéo nếu bỏ qua ma sát. b. Nếu lực ma sát là 100 N thì lực kéo lên vật là bao nhiêu? Bài 5: Một ô tô đang đi với vận tốc 10 m/s thì tăng tốc, chuyển động nhanh dần đều, sau 20 s thì đạt vận tốc 14 m/s. a. Tính gia tốc của ô tô và quãng đường ô tô đi được sau 40 s. b. Bỏ qua ma sát. Tính lực phát động tác dụng vào ô tô. Bài 6: Một hợp lực 2 N tác dụng vào một vật có khối lượng 2 kg lúc đầu đứng yên, trong khoảng thời gian 2 s. Tính đoạn đường mà vật đi được trong khoảng thời gian đó. Bài 7: Một lực không đổi tác dụng vào một vật có khối lượng 5kg làm vận tốc của nó tăng dần từ 2 m/s đến 8 m/s trong 3 s. a. Tính độ lớn của lực tác dụng này. b. Tính quãng đường mà vật đa đi được trong 3 s đó. Bài 8: Một ô tô khối lượng 1 tấn đang chạy với tốc độ 36 km/h thì hãm phanh. Biết lực hãm bằng 250 N. Tính quãng đường xe còn chạy thêm được trước khi dừng hẳn. Bài 9: Một xe hãm phanh trên đoạn đường dài 100 m, vận tốc của xe giảm từ 20 m/s xuống còn 10 m/s. a. Tính gia tốc hãm. b. Xe có khối lượng m = 2 tấn. Tính lực phát động của xe, biết lực ma sát bằng 200 N. Bài 10: Một đoàn tàu đang đi với vận tốc 18 km/h thì xuống dốc, chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc a = 0,5 m/s². Chiều dài của dốc là 400 m. a. Tính vận tốc của tàu ở cuối dốc và thời gian khi tàu xuống hết dốc. b. Đoàn tàu chuyển động với lực phát động 6000 N, chịu lực cản 1000 N. Tính khối lượng của đoàn tàu. Bài 11: Một máy bay khối lượng m = 5 tấn chuyển động nhanh dần đều trên đường băng. Sau khi đi được 1 km thì máy bay đạt vận tốc 20 m/s. a. Tính gia tốc của máy bay và thời gian máy bay đi trong 100 m cuối.
  4. b. Lực cản tác dụng lên máy bay là 1000 N. Tính lực phát động của động cơ. Bài 12: Một đoàn tàu đang chuyển động với vận tốc 36 km/h thì hãm phanh, tàu đi thêm được 100 m thì dừng hẳn. a. Tính gia tốc của đoàn tàu. b. Khối lượng của đoàn tàu là 5 tấn. Tính lực ma sát tác dụng lên đoàn tàu. Bài 13: Một ô tô có khối lượng 2 tấn bắt đầu chuyển động trên đường nằm ngang với một lực kéo F = 20000 N. Sau 5 s vận tốc của xe là 15 m/s. Lấy g = 10 m/s². a. Tính lực ma sát của mặt đường tác dụng lên xe. b. Tính quãng đường xe đi được trong thời gian nói trên. Bài 1: Một ô tô có khối lượng m = 500 kg chuyển động nhanh dần đều từ A với lực kéo của động cơ Fk = 2500 N, sau khi đi được 200 m vận tốc đạt 72 km/h. Sau đó xe giảm lực kéo và chuyển động đều thêm 450 m nữa thì tắt máy, đi thêm được 50 m thì dừng lại. a. Tính lực kéo của xe trong giai đoạn xe chuyển động thẳng đều. Biết hệ số ma sát trên toàn đoạn đường là μ = 0,4. b. Vận tốc của xe khi đi được 1/7 cả quãng đường. Bài 2: Một xe tải khối lượng m = 1,2 tấn. Sau khi đi qua A, xe có vận tốc 7,2 km/h, chuyển động thẳng nhanh dần đều, sau 20 s đi được 200 m. Sau đó xe tải đi đều trong 1 phút nữa thì tắt máy, chuyển động thẳng chậm dần đều trong 30 s thì dừng lại. a. Tính lực kéo của động cơ, biết rằng hệ số ma sát trên toàn quãng đường không đổi. b. Tính vận tốc trung bình của xe từ khi ở A cho đến lúc dừng lại. Bài 3: Một xe có khối lượng 2 tấn, rời bến chuyển động thẳng với lực kéo của động cơ là 2000 N, biết rằng trong suốt thời gian chuyển động xe chịu một lực cản không đổi bẳng 0,05 lần trọng lượng của xe. Lấy g = 10 m/s². a. Tính gia tốc của chuyển động và quãng đường xe đi được sau 10 s. b. Sau đó xe chuyển động đều trong 40 m. Tính lực kéo của động cơ và thời gian xe chuyển động đều. c. Sau 40 m chuyển động đều, tài xế tắt máy và hãm phanh, xe dừng lại sau khi đi thêm được 10 m. Tính lực hãm. Bài 4: Một vật khối lượng 20 kg được kéo trượt trên mặt phẳng nằm ngang không vận tốc đầu bởi lực kéo F. Biết hệ số ma sát giữa vật và mặt sàn là 0,1. Lấy g = 10 m/s². Sau 3 giây vật đi được 4,5 m. Tìm độ lớn của lực kéo trong 2 trường hợp: a. Lực song song với phương ngang. b. Lực hợp với phương ngang một góc α = 30°. Bài 5: Một người kéo kiện hàng có khối lượng m = 10 kg trượt đều trên mặt phẳng nằm ngang bằng một sợi dây. Sợi dây hợp với mặt phẳng ngang một góc α = 30°, hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng là µt = 0,25. a. Biểu diễn các lực tác dụng lên vật. b. Tính lực kéo của người đó. Bài 1: Một vật có khối lượng 2 kg đang nằm yên trên sàn nhà. Người ta kéo vật một lực F nằm ngang làm nó đi được 80 cm trong 2 s. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn nhà là μ t = 0,5. Lấy g = 10 m/s². a. Tính gia tốc và độ lớn của lực F.
  5. b. Phải kéo vật một lực bằng bao nhiêu để vật chuyển động thẳng đều. Bài 8: Một ô tô có khối lượng 1,5 tấn, khởi hành với gia tốc 0,3 m/s². Khi ô tô có chở hàng hóa thì khởi hành với gia tốc 0,2 m/s². Hãy tính khối lượng của hàng hóa. Biết hợp lực tác dụng vào ô tô trong hai trường hợp đều bằng nhau. Bài 9: Tác dụng vào vật có khối lượng 4kg đang nằm yên một lực 20N. Sau 2s kể từ lúc chịu tác dụng của lực, vật đi được quãng đường là bao nhiêu và vận tốc đạt được khi đó? Bài 10: Một ô tô khối lượng 3 tấn, sau khi khởi hành 10s đi được quãng đường 25m. Bỏ qua ma sát. a. Tính lực phát động của động cơ xe. b. Tìm vận tốc và quãng đường xe đi được sau 20s. Bài 47: Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 36km/h thì hãm phanh bắt đầu chuyển động thẳng chậm dần đều, hệ số ma sát trượt giữa bánh xe và mặt đường là 0,25. Lấy g = 10 m/s². a. Tính gia tốc của ô tô. b. Hỏi ô tô đi được đoạn đường bao nhiêu thì dừng lại? Tính thời gian đi hết quãng đường đó. Bài 48: Một vật chuyển động chậm dần đều với vận tốc ban đầu 3m/s chỉ dưới tác dụng của lực ma sát. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng ngang là 0,05. Tìm quãng đường mà vật đi được cho đến lúc dừng lại. Lấy g = 10 m/s². Bài 49: Kéo một vật có khối lượng 5kg chuyển động thẳng trên sàn nhà. Biết rằng lúc đầu vật đứng yên, lực kéo có phương ngang và có độ lớn 30N, hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là 0,4. Lấy g = 10 m/s². Sau khi đi được quãng đường 16m thì vật có vận tốc là bao nhiêu? Tính thời gian đi hết quãng đường đó. Bài 50: Một vật có khối lượng 3kg đang nằm yên trên sàn thì chịu tác dụng của lực kéo F cùng phương chuyển động và chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 2 m/s². Hệ số ma sát giữa vật và sàn là 0,2. Lấy g = 10 m/s². Tính độ lớn của lực F. Sau 2s vật đi được quãng đường là bao nhiêu? Bài 51: Một vật bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều trên sàn với lực kéo 24N có phương hợp với phương chuyển động một góc 60°. Sau khi đi được 4s thì vật có vận tốc 6m/s. Hệ số ma sát giữa vật và sàn là 0,2. Tính từ lúc bắt đầu, vật đi được quãng đường 4m thì vận tốc của vật là bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s². Bài 52: Một ô tô có khối lượng 200kg chuyển động trên đường nằm ngang dưới tác dụng của lực kéo bằng 100N. Cho biết hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường là 0,025. Tính gia tốc của ô tô. Lấy g = 10 m/s². Bài 53: Một vật có khối lượng 0,7kg đang nằm yên trên sàn. Tác dụng vào vật một lực kéo có phương ngang, độ lớn là F. Sau khi kéo được 2s vật đạt vận tốc 2m/s. Lấy g = 10 m/s². a. Tính gia tốc của vật và quãng đường vật đi được trong 2s đầu. b. Tính lực F, biết hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là μ = 0,3. Bài 69: Một vật có khối lượng m = 25kg bắt đầu trượt trên sàn nhà dưới tác dụng của một lực kéo nằm ngang, độ lớn F = 100N. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là 0,2. Cho g = 10 m/s². Tìm quãng đường vật đi được trong giây thứ 2.
  6. Bài 70: Một ô tô có khối lượng m = 1 tấn chuyển động trên đường nằm ngang AB, qua A xe có vận tốc 54km/h tới B vận tốc đạt 72km/h quãng đường AB = 175m. Biết rằng trên suốt quãng đường xe chuyển động có hệ số ma sát không đổi bằng 0,05. Cho g = 10 m/s². Tính gia tốc và lực kéo của động cơ trên đoạn đường ngang AB. Bài 1: Hai tàu thủy, mỗi chiếc có khối lượng 50 000 tấn ở cách nhau 1 km. So sánh lực hấp dẫn giữa chúng với trọng lượng của một quả cân có khối lượng 20 g. Lấy g = 10 m/s². Bài 7: Cho gia tốc rơi tự do ở sát mặt đất bằng g o = 9,80 m/s², bán kính Trái Đất là R = 6400 km. Tính gia tốc rơi tự do ở vị trí cách mặt đất một khảng a. h = 2R b. h = R c. h = 0,5R. Bài 8: Biết gia tốc rơi tự do g = 9,81 m/s² và bán kính Trái Đất R = 6400 km. a. Tính khối lượng của Trái Đất. b. Tính gia tốc rơi tự do ở độ cao bằng bán kính Trái Đất. Bài 54: Một ô tô chuyển động trên đoạn đường có dạng cung tròn với vận tốc 54 km/h thì có gia tốc hướng tâm bằng 2 m/s². Xác định bán kính cong của đoạn đường nói trên. Bài 25: Tính lực hấp dẫn giữa Trái Đất và Mặt Trời. Biết khối lượng Trái Đất là 6.10 24 kg, khối lượng Mặt Trời là 2.1030 kg, khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trời là r = 1,5.1011 m. Bài 26: Hai vật có khối lượng bằng nhau đặt cách nhau 40cm thì hút nhau một lực 1,67.10–19 N. Tìm khối lượng mỗi vật. Bài 27: Một người khối lượng 60kg sẽ chịu một lực hút bằng bao nhiêu nếu người ấy cách tâm Trái Đất một khoảng bằng 60 lần bán kính Trái Đất. Bài 32: Tìm gia tốc rơi tự do tại một nơi có độ cao bằng nửa bán kính Trái Đất. Biết gia tốc rơi tự do tại mặt đất là g = 9,81 m/s². Bài 33: Cho gia tốc trọng trường ở độ cao h là g = 4,9 m/s². Biết gia tốc trọng trường trên mặt đất là go = 9,8 m/s². Bán kính Trái Đất là R = 6400 km. Tìm h. Bài 1: Phải treo một vật có khối lượng bằng bao nhiêu vào lò xo có độ cứng k = 100 N/m để lò xo dãn ra được 10 cm? Lấy g = 10m/s². Bài 2: Một lò xo có chiều dài tự nhiên là 20 cm. Khi lò xo có chiều dài 24 cm thì lực dàn hồi của nó bằng 5 N. Hỏi khi lực đàn hồi của lò xo bằng 10 N thì chiều dài của nó bằng bao nhiêu? Bài 3: Dùng một lò xo để treo một vật có khối lượng 300 g thì thấy lò xo dãn một đoạn 2 cm. Nếu treo thêm một vật có khối lượng 150 g thì độ dãn của lò xo là bao nhiêu?
  7. Bài 4: Một lò xo khi treo vật m1 = 100 g sẽ dãn ra 5 cm. Khi chỉ treo vật m 2, lò xo dãn 3 cm. Tìm m2. Bài 5: Một lò xo được treo thẳng đứng, đầu trên cố định, đầu dưới treo một vật có khối lượng 500 g thì lò xo dài 22 cm. Tìm chiều dài tự nhiên của lò xo. Biết độ cứng của nó là 250 N/m, lấy g = 10m/s². Bài 6: Một lò xo có chiều dài tự nhiên bằng 21cm. Lò xo được giữ cố định tại 1 đầu, còn đầu kia chịu một lực kéo bằng 5,0 N. Khi ấy lò xo dài 25 cm. Tìm độ cứng của lò xo. Bài 7: Một lò xo xó chiều dài tự nhiên 20 cm. Khi chịu tác dụng của lực bằng 5 N thì lò xo dài 24 cm. Lấy g = 10m/s². Tính độ cứng của lò xo. Bài 8: Một lò xo có chiều dài tự nhiên là l o = 27 cm, được treo thẳng đứng. Khi treo vào lò xo một vật có trọng lượng P1 = 5 N thì lò xo dài l1 = 44 cm. a. Tính độ cứng của lò xo. b. Khi treo vào lò xo vật có trọng lượng P2 thì lò xo dài 35 cm. Tính P2. Bài 36: Một lò xo khối lượng không đáng kể và chiều dài tự nhiên là 20cm, treo vào đầu dưới của lò xo một vật m = 100g thì lò xo có chiều dài 25cm. Tính độ cứng của lò xo. Bài 37: Một lò xo có chiều dài tự nhiên 14 cm, đầu trên cố định. Khi treo một vật có khối lượng 200g thì chiều dài lò xo là 18cm. Lấy g = 10 m/s². Nếu treo thêm vật có khối lượng m’ thì chiều dài lò xo là 19 cm. Tính m’. Bài 38: Một lò xo có chiều dài tự nhiên 26 cm, khi bị nén lò xo có chiều dài 22 cm và lực đàn hồi của lò xo là 3N. Khi bị nén với lực đàn hồi là 6N thì chiều dài của lò xo là bao nhiêu? Bài 39: Khi treo quả cân có khối lượng 200g vào đầu dưới một lò xo (đầu trên cố định) thì lò xo dài 25cm. Khi treo thêm quả cân có khối lượng 100g thì chiều dài lò xo là 27cm. Lấy g = 10 m/s². Tính chiều dài ban đầu và độ cứng của lò xo. Bài 40: Lò xo thứ nhất bị dãn ra 8cm khi treo vật có khối lượng 2kg, lò xo thứ hai bị dãn 4cm khi treo vật có khối lượng 4kg. Cả hai lò xo có khối lượng không đáng kể. Treo vật có khối lượng 6 kg và hệ hai lò xo ghép nối tiếp thì độ biến dạng mỗi lò xo là bao nhiêu? Bài 41: Một lò xo có khối lượng không đáng kể, được treo thẳng đứng, phía dưới treo quả cân khối lượng m 1 = 200g vào đầu lò xo thì lò xo dài l1 = 25cm; nếu thay m1 bởi m2 = 300g vào lò xo thì chiều dài lò xo là l2 = 27cm. Hãy tính chiều dài của nó khi treo cả hai vật m1 và m2. Bài 42: Một lò xo có khối lượng không đáng kể, được treo thẳng đứng, phía dưới treo quả cân khối lượng m1 = 200g thì chiều dài lò xo l1 = 30cm. Nếu treo thêm vào một vật m2 = 250g thì lò xo dài l2 = 32cm. Cho g = 10 m/s². Tính độ cứng và chiều dài lò xo khi chưa treo vật. Bài 3: Một ô tô có khối lượng 1200 kg chuyển động đều qua một đoạn cầu vượt (coi là cung tròn) với tốc độ có độ lớn là 36 km/h. Biết bán kính cong của đoạn cầu vượt là 50 m. Lấy g = 10 m/s². Tính áp lực của ô tô tác dụng vào mặt đường tại điểm cao nhất. Bài 4: Trong thang máy, một người có khối lượng 60 kg đứng yên trên một lực kế bàn. Lấy g = 10 m/s². Thang máy đi xuống nhanh dần đều với gia tốc a = 0,2 m/s². Tìm số chỉ của lực kế.
  8. Bài 5: Một máy bay biểu diễn lượn trên một quỹ đạo tròn bán kính R = 500 m với vận tốc không đổi 540 km/h. a. Tính tốc độ góc và gia tốc hướng tâm của máy bay. b. Tính lực hướng tâm nếu khối lượng máy bay là 0,5 tấn. Bài 6: Một vệ tinh nhân tạo quay quanh Trái Đất ở độ cao h bằng bán kính R của Trái Đất. Cho R = 6400 km và g = 10 m/s². Hãy tính tốc độ và chu kỳ quay của vệ tinh. Bài 1: Viên phi công lái máy bay ở độ cao 10 km với tốc độ 540 km/h. Viên phi công phải thả bom từ xa cách mục tiêu bao nhiêu để bom rơi trúng mục tiêu? Lấy g = 10m/s². Bài 2: Một quả bóng được ném theo phương ngang với vận tốc đầu có độ lớn là v o = 20 m/s và rơi xuống đất sau 3 s. Lấy g = 10m/s² và bỏ qua sức cản của không khí. Tính a. Độ cao nơi ném quả bóng. b. Vận tốc của quả bóng khi chạm đất. c. Tầm bay xa theo phương ngang của quả bóng. Bài 3: Một hòn bi lăn dọc theo một cạnh của một mặt bàn hình chữ nhật nằm ngang cao h = 1,25 m. Khi ra khỏi mép bàn, bi rơi xuống nền nhà tại điểm cách mép bàn L = 1,50 m theo phương ngang. Lấy g = 10m/s². Tính thời gian rơi và vận tốc của hòn bi khi chạm đất. Bài 4: Một vật được ném ngang từ độ cao h = 9 m. Vận tốc ban đầu có độ lớn là v o. Tầm xa của vật là 18 m. Lấy g = 10 m/s². Tính vo và thời gian chuyển động của vật. Bài 5: Từ trên đỉnh đồi cao 40 m, một người ném một quả cầu theo phương nằm ngang với vận tốc ban đầu 10 m/s. Lấy g = 10m/s². a. Viết các phương trình chuyển động của quả cầu. b. Quả cầu chạm đất cách phương thẳng đứng qua đỉnh đồi bao xa? Tính vận tốc quả cầu khi chạm đất. Bài 97: Từ độ cao 20m so với mặt đất, một vật được ném theo phương ngang với vận tốc ban đầu 10 m/s. Cho g = 10 m/s², bỏ qua ma sát. Tính thời gian chuyển động, tầm xa của vật và vận tốc của vật lúc chạm đất. Bài 98: Một vật được ném theo phương ngang với vận tốc vo = 20 m/s ở độ cao h = 80 m. Cho g 10 m/s² và bỏ qua sức cản của môi trường. a. Viết phương trình quỹ đạo và vẽ quỹ đạo của vật. b. Tính tầm xa của vật. c. Xác định độ lớn vận tốc của vật ngay khi chạm đất. Bài 99: Từ một máy bay đang chuyển động thẳng đều với vận tốc v o người ta thả rơi một vật nhỏ. Biết độ cao của máy bay là 720m và điểm rơi cách điểm thả vật theo phương ngang là 600 m. Tính vận tốc v o của máy bay. Cho g = 10 m/s². Bỏ qua lực cản không khí. Bài 100: Từ một đỉnh tháp ném một vật theo phương ngang với vận tốc đầu 25 m/s. Biết rằng điểm chạm đất cách chân tháp 80m. Cho g = 10 m/s², bỏ qua lực cản không khí. Tính chiều cao của tháp.
  9. Bài 1: Hai người dùng một chiếc gậy để khiêng một cỗ máy nặng 1000 N. Điểm treo cách người thứ nhất 60 cm và cách nguười thứ hai 40 cm. Bỏ qua trọng lượng của gậy. Hỏi mỗi người phải chịu một lực bằng bao nhiêu? Bài 2: Một tấm ván nặng 400 N được bắc qua một con mương. Trọng tâm của tấn ván cách điểm tựa A là 2,4 m và cách điểm tựa B là 1,6 m. Hỏi lực mà tấm ván tác dụng lên điểm mỗi điểm tựa bằng bao nhiêu? Bài 3: Hai người cùng khiêng một khúc gỗ thẳng tiết diện đều, dài 2 m. Mỗi người chịu một lực bằng 400 N. Tính khối lượng của khúc gỗ. Lấy g = 10 m/s². Bài 4: Một chiếc đèn khối lượng 3 kg được treo lên một thanh gỗ thẳng, dài 120 cm. Hai đầu thanh gỗ đặt lên hai điểm A, B theo phương nằm ngang, đầu A chịu một lực 20 N, đầu B chịu lực 10 N. Xác định vị trí treo đèn trên thanh gỗ. Lấy g = 10 m/s². Bỏ qua trọng lượng của thanh gỗ. Bài 2: Thanh nhẹ OB có thể quay quanh một trục nằm ngang đi qua O. Tác dụng lên thanh các lực vuông góc với thanh tại A và B lần lượt có độ lớn F 1, F2. Biết F1 = 100 N, OA = 10 cm, AB = 40 cm, A nằm giữa O và B. Xác định F2. Bài 7: Một người gánh một thúng lúa và một thúng gạo, thúng lúa nặng 10 kg, thúng gạo nặng 15 kg. Đòn gánh dài 1,0 m, có khối lượng không đáng kể. Hai thúng đặt ở hai đầu mút của đòn gánh. Tìm vị trí đòn gánh đặt lên vai để chúng cân bằng. Câu 25. Hai lực song song cùng chiều và cách nhau 0,2 m. Nếu một trong hai lực có giá trị là F1 = 13 N và hợp lực của chúng có giá cách lực F 2 một đoạn 0,08 m thì độ lớn hợp lực là A. 32,5 N B. 21,5 N C. 19,5 N D. 25,6 N Câu 26. Hai lực song song cùng chiều có độ lớn 20 N và 30 N, khoảng cách giữa giá của hợp lực của chúng đến lực lớn hơn bằng 0,8m. Tìm khoảng cách giữa hai lực đó. A. 1,6 m B. 1,5 m C. 1,8 m D. 2,0 m