Chuyên đề Dạy ôn Sinh học Lớp 12 - Chủ đề: Cấu trúc di truyền của quần thể

doc 16 trang Hùng Thuận 21/05/2022 7491
Bạn đang xem tài liệu "Chuyên đề Dạy ôn Sinh học Lớp 12 - Chủ đề: Cấu trúc di truyền của quần thể", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docchuyen_de_day_on_sinh_hoc_lop_12_chu_de_cau_truc_di_truyen_c.doc

Nội dung text: Chuyên đề Dạy ôn Sinh học Lớp 12 - Chủ đề: Cấu trúc di truyền của quần thể

  1. Ngày soạn: 01. 11. 2020 CHỦ ĐỀ 1: CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ (3 tiết) I. MỤC TIÊU; 1. Năng lực đặc thù: 1.1. Nhận thức sinh hoc: - Phát biểu được khái niệm quần thể (từ góc độ di truyền học). Lấy được ví dụ minh hoạ. - Phát biểu được khái niệm di truyền quần thể - Trình bày được các đặc trưng di truyền của quần thể (tần số của các allele, tần số của các kiểu gene). - Phân tích được cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn và quần thể giao phối gần. - Nêu được cấu trúc di truyền của quần thể ngẫu phối: Mô tả được trạng thái cân bằng di truyền của quần thể. - Trình bày được định luật Hardy – Weinberg và điều kiện nghiệm đúng. - Trình bày được ảnh hưởng của tự thụ phấn, giao phối gần, ngẫu phối chi phối tần số của các allele và thành phần kiểu gene của một quần thể. 1.2. Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học - Giải thích một số vấn đề thực tiễn: vấn đề hôn nhân gia đình; vấn đề cho cây tự thụ phấn, động vật giao phối gần giảm năng suất, chất lượng. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự học: Thông qua việc HS tự hoàn thành nhiệm vụ cá nhân - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thông qua việc HS phải giải quyết vấn đề mà ở tình huống khởi động đưa ra (Bài tập 2 – hoạt động khởi động). - Năng lực hợp tác giao tiếp: Học sinh phải hợp tác, trao đổi với nhau để hoàn thành nhiệm vụ nhóm. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: HS chăm chỉ hoàn thành các nhiệm vụ học tập của cá nhân, nhiệm vụ học tập của nhóm - Trách nhiệm: HS có trách nhiệm với bản thân, với nhóm, với tập thể lớp. - Trung thực: HS trung thực trong việc đánh giá và tự đánh giá. II. Chuẩn bị: - Chuẩn bị các phiếu học tập, các nhiệm vụ có thể triển khai trong tiết dạy - Thiết bị: camera vật thể, máy chiếu, máy vi tính, phông chiếu hoặc bảng tương tác. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 – NHIỆM VỤ 1 Câu 1: a. Phát biểu khái niệm quần thể (từ góc độ di truyền học). Lấy ví dụ minh hoạ. b. Phát biểu khái niệm di truyền quần thể? Câu 2: Thống kê ở một quần thể có 1000 cây trong đó có 400 cây có kiểu gen AA, 400 cây có kiểu gen Aa và 200 cây có kiểu gen aa.
  2. (1)Xác định tần số kiểu gen AA, Aa, aa của quần thể trên? f(AA) = Qua đó em hãy phát biểu khái niệm tần số KG f(Aa) = . . f(aa) = (2). Xác định tần số alen A và tần số alen a: Qua đó em hãy phát biểu khái niệm tần số alen f(A) = . f(a) = . Câu 3: Xác định tần số alen A và alen a của quần thể daa + hAa + raa = 1 f(A) = f(a) = PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 – NHIỆM VỤ 2 Câu 1: Quần thể P ban đầu 100% cá thể Aa. Khi cho quần thể này tự thụ phấn, hãy xác định cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F1, F2, F3, , Fn Thế hệ Tần số kiểu gen Tần số alen AA Aa aa A a P 0 1 0 0,5 0,5 F1 F2 F3 Fn * Quy luật biến đổi tần số kiểu gen qua các thể hệ tự thụ phấn: * Quy luật biến đổi tần số alen qua các thể hệ tự thụ phấn: PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 – NHIỆM VỤ 3 1) Cho quần thể ngẫu phối ban đầu có cấu trúc di truyền là 0,4AA+ 0,4Aa + 0,2 aa = 1. Xác định cấu trúc di truyền của quần thể qua:
  3. a) 1 thế hệ. b) 2 thế hệ. c) 3 thế hệ. d) k thế hệ. 2) Qua bài tập trên các em rút ra kết luận gì về quy luật biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể qua các thế hệ ngẫu phối? Trạng thái cân bằng của quần thể là gì? Nội dung, điều kiện nghiệm đúng của Định luật Hardy Weinberg? III. Phương pháp dạy học và kỹ thuật dạy học: - Phương pháp dạy học giải quyết vấn đề. - Kỹ thuật khăn phủ bàn, kĩ thuật các mảnh ghép và kỹ thuật công não IV. Tiến trình bài học: Tiết 1. CẤU TRÚC DI TRUYỀN QUẦN THỂ (Tiết đầu) A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (7 PHÚT) 1. Mục tiêu: - Kết nối giữa nội dung chương II với nội dung chương III. - Tạo tình huống có vấn đề để xuất hiện nhu cầu mong muốn giải quyết vấn đề cho học sinh. 2. Nội dung trọng tâm: - Hoạt động này là khởi động, nên chưa đề cập đến nội dung trọng tâm. 3. Phương pháp: - Phương pháp vấn đáp. - Kỹ thuật công não. 4. Hoạt động: Phát triển năng lực và Nội dung hoạt động bồi dưỡng phẩm chất - Phát triển năng lực giải GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Các em hãy hoạt quyết vấn đề và sáng tạo. động cặp đôi và hoàn thành các bài tập sau trong thời gian 3 phút: Bài tập 1: Bạn An trồng một cây đậu tương có kiểu gen Aa, tự thụ phấn. Hãy dự đoán tỷ lệ kiểu gen ở thế hệ F1? (Giả sử không xảy ra đột biến). HS: Xác định được ngay F 1 có tỷ lệ kiểu gen phân li xấp xỉ 1AA: 2Aa: 1aa Bài tập 2: a) Nếu nhà bạn An trồng 50 cây có kiểu gen AA, 20 cây có kiểu gen Aa, 30 cây có kiểu gen aa. Khi các cây đậu tương này tự thụ phấn. Hãy dự đoán tỷ lệ kiểu gen thu được ở thế hệ F1? b) Vẫn số liệu như ý a nhưng đổi đối tượng là cây giao phấn ngẫu nhiên. Em hãy dự đoán tỉ lệ kiểu hình thu được ở thế hệ F1?
  4. HS: Suy nghĩ trong 2 phút -> Lúng túng, có thể đưa các giả thiết khác nhau. GV: Ghi lại các phương án trả lời của HS trên tờ giấy A1 treo góc bảng 5. Phương án đánh giá: - Ở hoạt động này chưa đánh giá, học xong phần hình thành kiến thức sẽ trở lại tình huống (bài tập 2) ở hoạt động này. - Lúc đó: GV tổ chức cho HS tự đánh giá. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (25 phút) HOẠT ĐỘNG 2.1. QUẦN THỂ VÀ DI TRUYỀN QUẦN THỂ. 1. Mục tiêu: - Phát biểu được khái niệm quần thể (từ góc độ di truyền học). Lấy được ví dụ minh hoạ. - Phát biểu được khái niệm di truyền quần thể - Trình bày được các đặc trưng di truyền của quần thể (tần số của các allele, tần số của các kiểu gene). - Năng lực tự học: Thông qua việc HS tự hoàn thành nhiệm vụ cá nhân - Năng lực hợp tác giao tiếp: Học sinh phải hợp tác, trao đổi với nhau để hoàn thành nhiệm vụ nhóm. - Chăm chỉ: HS chăm chỉ hoàn thành các nhiệm vụ học tập của cá nhân, nhiệm vụ học tập của nhóm - Trách nhiệm: HS có trách nhiệm với bản thân, với nhóm, với tập thể lớp. 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: - PP dạy học giải quyết vấn đề. - Kỹ thuật khăn trải bàn 3. Nội dung hoạt động: - Hoạt động cá nhân trước -> Hoạt động nhóm -> Hoạt động cả lớp. - Nội dung: Tìm hiểu về quần thể và di truyền quần thể. 4. Sản phẩm: - Học sinh hoàn thiện được phiếu học tập số 1 (có thể có nhóm làm đúng, có nhóm chưa đúng). 5. Tổ chức hoạt động: GV: Chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm từ 5 - 6 HS. Các nhóm cử nhóm trưởng. Hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3.1. Hoạt động cá Phát phiếu và hướng dẫn: - Tập trung và khẩn trương làm nhân - Phát cho mỗi HS một phiếu học việc. (10 phút) tập số 1 (1 tờ giấy A4) (Nội dung - Thời gian tối đa để hoàn ghi cụ thể nhiệm vụ 1). thành phiếu học tập này: 10 - Yêu cầu: Các em đã chuẩn bị phút. trước bài ở nhà + có thể tham khảo sách giáo khoa + có thể thảo luận các bạn ngồi gần mình và
  5. hoàn thành phiếu học tập số 1 (nhiệm vụ 1) trong thời gian 10 phút. 3.2. Hoạt động - Phát phiếu và hướng dẫn cho - Hợp tác nhóm để hoàn thành nhóm nhóm (mỗi nhóm một tờ A3). phiếu học tập của nhóm (phiếu (7 phút) - Yêu cầu: Chia sẻ, thảo luận kết này nội dung giống phiếu cá quả với nhóm và đi đến thống nhân, nhưng là sản phẩm thống nhất và hoàn thiện phiếu học tập nhất của cả nhóm). chung của nhóm. 3.3. Hoạt động cả - Yêu cầu sản phẩm nhóm 1 - Các nhóm chấm điểm cho sản lớp (8 phút) chuyển cho nhóm 2, nhóm 2 phẩm của nhóm bạn. chuyển cho nhóm 3, nhóm 3 Thời gian: 5 phút chuyển cho nhóm 4, nhóm 4 - Các nhóm báo cáo điểm của chuyển cho nhóm 5, nhóm 5 nhóm bạn mình chấm và chuyển cho nhóm 1. chuyển lại cho GV về chấm - Chiếu kết quả của giáo viên trên thẩm định lại. bảng, yêu cầu học sinh các nhóm dựa vào đáp án để chấm điểm cho các bạn. - Tổ chức cả lớp, thống lại, chốt lại kiến thức toàn tiết học. - HS cả lớp thống nhất nội dung của hoạt động này. GV: Chuẩn hóa kiến thức. 1. Quần thể sinh vật là tập hợp các cá thể trong cùng một loài, cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác định, vào một thời gian nhất định, có khả năng sinh sản và tạo thành những thế hệ mới. 2. Khái niệm di truyền quần thể: Di truyền học quần thể là một chuyên ngành của di truyền học nghiên cứu về những khác biệt trong di truyền bên trong và giữa các quần thể và là một phần của sinh học tiến hóa. 3. Khái niệm tần số kiểu gen: Là tỉ lệ số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể trong quần thể. 4. Khái niệm tần số alen: Là tỉ lệ giữa số lượng alen đó trên tổng số các loại alen khác nhau của gen đó trong quần thể tại một thời điểm xác định. 5. Quần thể có cấu trúc dAA + hAa + raa = 1. Tần số alen A = d + h/2 Tần số alen a = r + h/2 6. Phương án kiểm tra đánh giá: - Hình thức đánh giá: Đánh giá sản phẩm của nhóm. - Công cụ đánh giá: Phiếu học tập số 1 - Tiêu chí chấm: STT Nội dung Điểm 1 Phát biểu được khái niệm quần thể (từ góc độ di truyền 1
  6. học). 2 Lấy được ví dụ minh hoạ về quần thể. 1 3 Phát biểu được khái niệm di truyền quần thể 2 4 Xác định được tần số kiểu gen AA, Aa, aa của quần thể 2 trong câu 3 5 Xác định được tần số alen A và tần số alen a của quần thể 2 trong câu 3 6 Xác định được tần số alen A và alen a của quần thể 2 daa + hAa + raa = 1 TỔNG 10 HOẠT ĐỘNG 2.2. CẤU TRÚC DI TRUYỀN QUẦN THỂ. 1. Mục tiêu: 1. 1. Nhận thức sinh học: - Phân tích được cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn và quần thể giao phối gần. - Nêu được cấu trúc di truyền của quần thể ngẫu phối: Mô tả được trạng thái cân bằng di truyền của quần thể. - Trình bày được định luật Hardy – Weinberg và điều kiện nghiệm đúng. - Trình bày được ảnh hưởng của tự thụ phấn, giao phối gần, ngẫu phối chi phối tần số của các allele và thành phần kiểu gene của một quần thể. 1.2. Vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn: - Giải thích một số vấn đề thực tiễn: vấn đề hôn nhân gia đình; vấn đề cho cây tự thụ phấn, động vật giao phối gần giảm năng suất, chất lượng. 1.3. Phát triển năng lực chung: - Phát triển được năng lực tự học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực giao tiếp và hợp tác. 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: - Dạy học giải quyết vấn để. - Kỹ thuật các mảnh ghép. 3. Nội dung hoạt động: - Học sinh làm việc nhóm theo kỹ thuật các mảnh ghép: + HS làm việc trong nhóm chuyên gia. + HS chia sẻ trong nhóm mảnh ghép. - HS báo cáo và thảo luận cả lớp. 4. Sản phẩm dự kiến: - Học sinh hoàn thiện phiếu số 2 và phiếu số 3. 5. Tổ chức hoạt động: - Phương tiện dạy học: Camera vật thể, máy chiếu, phông chiếu, máy tính, phiếu học tập số 2 và 3.
  7. 5.1. Hoạt động của nhóm chuyên gia: GV: Chia lớp thành 6 nhóm chuyên gia, mỗi nhóm 6 -7 HS. GV giao nhiệm vụ của các nhóm: HS nhóm 1, 3, 5: Hoàn thiện phiếu học tập số 2. HS nhóm 2, 4, 6: hoàn thiện phiếu học tập số 3. Thời gian: Các nhóm trao đổi, làm việc nhóm hoàn thiện nhiệm vụ của nhóm trong thời gian 10 phút. 5.2. Hoạt động của nhóm mảnh ghép: Giáo viên chia lại lớp thành nhóm mảnh ghép, mỗi nhóm mảnh ghép có 1 thành viên đến từ các nhóm (ngoại lệ có thể 2). Mỗi nhóm mảnh ghép ít nhất có 6 thành viên trong đó có 3 thành viên đã hoàn thiện phiếu số 2; 3 thành viên đã hoàn thiện phiếu số 1. GV giao nhiệm vụ: Các thành viên trong nhóm mảnh ghép sẽ chia sẻ cho nhau kết quả sản phẩm mà mình tìm hiểu, giải thích cho các bạn chưa tìm hiểu về nội dung đó hiểu rõ tại sao mình lại làm như vậy. (Trình bày một nội dung, có 3 thành viên là chuyên gia, các chuyên gia có thể bổ trợ nhau để giải thích cho 3 thành viên còn lại, thậm chí có thể phản biện phần trình bày của bạn chuyên gia báo cáo). HS: ở các nhóm, chia sẻ, trao đổi, phản biện về từng nội dung ở phiếu số 2 và số 3. Thời gian: 16 phút (8 phút để tìm hiểu về một nội dung). 5.3. Hoạt động cả lớp (24 phút) GV: Yêu cầu các nhóm chuyển mảnh ghép chuyển sản phẩm của mình cho nhóm bên cạnh (vòng tròn). GV: Chiếu đáp án của hai phiếu trên máy chiếu (phụ lục 2 và phụ lục 3) Yêu cầu: Các nhóm chấm sản phẩm cho nhóm bạn và báo cáo điểm công khai của các bạn trước lớp. GV: Tổ chức các nhóm tự đánh giá và đánh giá lẫn nhau: (GV: chiếu đáp án và cung cấp tiêu chí đánh giá – phụ lục 5) GV: Chuẩn hóa kiến thức. II. Cấu trúc di truyền của quần thể: 1. Quần thể tự phối và giao phối gần: - Tần số alen không đổi. - Tần số kiểu gen thay đổi theo hướng giảm dần kiểu gen dị hợp và tăng dần kiểu gen đồng hợp. 2. Quần thể ngẫu phối: a. Trạng thái cân bằng quần thể: b. Định luật Hardy – Vanberg. - Định luật: - Điều kiện nghiệm đúng: - Ý nghĩa: 6. Phương án kiểm tra đánh giá: - Hình thức đánh giá: Đánh giá sản phẩm của nhóm. - Công cụ đánh giá: Phiếu học tập số 2, phiếu số 3 - Tiêu chí chấm:
  8. STT Nội dung Điểm 1 HS xác định đúng cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn 2 điểm qua các thế hệ (Câu 1 – Phiếu học tập số 2) (Xác định được 1 thế hệ được 0,5 điểm) 2 HS kết luận được quy luật biến đổi tần số kiểu gen (phiếu 2) 1 điểm 3 HS kết luận được quy luật biến đổi tần số alelle (phiếu 2) 1 điểm 4 HS xác định được cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn 2 điểm qua các thế hệ (Câu 1 – Phiếu học tập số 3) (Xác định được 1 thế hệ được 0,5 điểm) 5 Phát biểu được trạng thái cân bằng quần thể 1 điểm 6 Trình bày được nội dung Định luật Hardy - Weinberg 1 điểm 7 Trình bày được các điều kiện nghiệm đúng định luật Hardy - 1 điểm Weinberg 8 Trình bày được ý nghĩa định luật Hardy - Weinberg 1 điểm TỔNG SỐ 10 điểm C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (20 phút) 1. Mục tiêu: - Luyện tập lại toàn bộ kiến thức đã học trong phần hình thành kến thức. - Năng lực tự học: Thông qua việc HS tự hoàn thành nhiệm vụ cá nhân - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thông qua việc HS phải giải quyết vấn đề mà ở tình huống khởi động đưa ra (Bài tập 2 – hoạt động khởi động). - Chăm chỉ: HS chăm chỉ hoàn thành các nhiệm vụ học tập của cá nhân, nhiệm vụ học tập của nhóm - Trung thực: HS trung thực trong việc đánh giá và tự đánh giá. 2. Nội dung: - Học sinh trả lời câu hỏi trắc nghiệm về những nội dung kiến thức của chủ đề 3. Sản phẩm: - Học sinh trả lời được từ 50% đến 100% các câu hỏi trắc nghiệm trong phiếu học tập số 4. 4. Tổ chức hoạt động 4.1. Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên giao câu hỏi trắc nghiệm được in sẵn trên giấy A4 cho học sinh (Phụ lục: 5. Phiếu học tập số 4) - Yêu cầu học sinh khoanh vào đáp án đúng trong thời gian 15 phút 4.2. Thực hiện nhiệm vụ Học sinh trả lời câu hỏi trắc nghiệm trong thời gian 15 phút 4.3. Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ Sau 15 phút, giáo viên yêu cầu học sinh các nhóm giao phiếu cho nhau theo vòng tròn để chấm chéo
  9. Yêu cầu đại diện 1 nhóm đọc kết quả bài làm của một học sinh khác để cả lớp cùng thống nhất đáp án đúng 4.4. Tổ chức nhận xét, đánh giá sản phẩm và chốt kiến thức để học sinh ghi chép Phương pháp đánh giá: Viết Công cụ đánh giá: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Hình thức đánh giá: Tổ chức cho học sinh đánh giá đồng đẳng Chuẩn hóa kiến thức: Giáo viên công bố đáp án, là trọng tài chốt lại những kiến thức học sinh đã tranh luận D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG VÀ TÌM TÒI MỞ RỘNG (20 phút) 1. Mục tiêu: - Giải thích một số vấn đề thực tiễn: vấn đề hôn nhân gia đình; vấn đề cho cây tự thụ phấn, động vật giao phối gần giảm năng suất, chất lượng. - Năng lực tự học: Thông qua việc HS tự hoàn thành nhiệm vụ cá nhân - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thông qua việc HS phải giải quyết vấn đề mà ở tình huống khởi động đưa ra (Bài tập 2 – hoạt động khởi động). - Chăm chỉ: HS chăm chỉ hoàn thành các nhiệm vụ học tập của cá nhân, nhiệm vụ học tập của nhóm 2. Nội dung hoạt động: - Học sinh làm việc cá nhân, giải quyết tình huống ở hoạt động khởi động và một số câu hỏi liên hệ thực tiễn. 3. Dự kiến sản phẩm: - HS giải quyết tình huống ở hoạt động khởi động và trả lời được một số câu hỏi liên hệ thực tiễn. 4. Tổ chức hoạt động: 4.1. Hoạt động 1: Trở lại tình huống khởi động (Bài tập 2) (15 phút) Bài tập 2: a) Nếu nhà bạn An trồng 50 cây có kiểu gen AA, 20 cây có kiểu gen Aa, 30 cây có kiểu gen aa. Khi các cây đậu tương này tự thụ phấn. Hãy dự đoán tỷ lệ kiểu gen thu được ở thế hệ F1? b) Vẫn số liệu như ý a nhưng đổi đối tượng là cây giao phấn ngẫu nhiên. Em hãy dự đoán tỉ lệ kiểu hình thu được ở thế hệ F1? Yêu cầu HS làm việc cá nhân trong thời gian 5 phút. GV: Quan sát, theo dõi phát hiện khó khăn của học sinh và hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Hết thời gian: GV chụp ảnh bài làm ngẫu nhiên của một số HS để kiểm tra đánh giá. GV: Chiếu sản phẩm của một HS bất kì lên phông chiếu qua camera vật thể. HS: cả lớp nhận xét, thống nhất kết quả dưới sự giám sát của GV. GV: Yêu cầu các nhóm tự chấm điểm sản phẩm của nhóm ở hoạt động khởi động, cần sửa như thế nào? Tại sao? 4.2. Hoạt động 2: Liên hệ thực tiễn GV: Tổ chức HS trả lời nhanh một số câu hỏi liên hệ thực tiễn sau: Câu 1: Tại sao ở chim bồ câu giao phối gần không xuất hiện hiện tượng thoái hóa giống?
  10. Câu 2: Tại sao các loài cây tự thụ phấn nghiêm ngặt trong tự nhiên thường bao gồm các cây thuần chủng? Câu 3: Tại sao các nhà chọn giống thường gặp rất nhiều trở ngại trong việc duy trì các dòng thuần chủng ở loài giao phấn? HS: Làm việc cá nhân, suy nghĩ trả lời câu hỏi 4.3. Hoạt động 3: Các em về nhà trả lời các câu hỏi sau: (5’) Câu 1: Hệ thống toàn bộ kiến thức đã học trong chủ đề di truyền quần thể bằng sơ đồ tư duy vào trong vở. (CH bắt buộc) Câu 5: Một quần thể người có tần số người bị bạch tạng là 1/10000, giả sử quần thể này cân bằng di truyền a) Hãy tính tần số các alen và thành phần các kiểu gen cua quần thể, biết rằng bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thườn quy định b) Tính xác suất để 2 người bình thường trong quần thể này lấy nhau sinh ra người con bị bạch tạng. 5. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Hình thức đánh giá: Kiểm tra viết kết hợp với vấn đáp; đánh giá đồng đẳng. - Công cụ đánh giá: Bài tập ở tình huống khởi động và một số câu hỏi liên hệ thực tiễn. PHỤ LỤC 1 ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 – NHIỆM VỤ 1 Câu 1: a. Quần thể sinh vật là tập hợp các cá thể trong cùng một loài, cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác định, vào một thời gian nhất định, có khả năng sinh sản và tạo thành những thế hệ mới. b. Khái niệm di truyền quần thể: Di truyền học quần thể là một chuyên ngành của di truyền học nghiên cứu về những khác biệt trong di truyền bên trong và giữa các quần thể, và là một phần của sinh học tiến hóa. Câu 2: Tần số kiểu gen AA = 0,4 Tần số kiểu gen Aa = 0,4 Tần số kiểu gen aa = 0,2 Tần số alen A = 0,6 Tần số alen a = 0,4 - Khái niệm tần số kiểu gen: Là tỉ lệ số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể trong quần thể. - Khái niệm tần số alen: Là tỉ lệ giữa số lượng alen đó trên tổng số các loại alen khác nhau của gen đó trong quần thể tại một thời điểm xác định. Câu 3: Tần số alen A = d + h/2 Tần số alen a = r + h/2
  11. PHỤ LỤC 2 ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Câu 1: Quần thể P ban đầu 100% cá thể Aa. Khi cho quần thể này tự thụ phấn, hãy xác định cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F1, F2, F3, , Fn Thế hệ Tần số kiểu gen Tần số alen AA Aa aa A a P 0 1 0 0,5 0,5 F1 1/4 2/4 1/4 0,5 0,5 F2 3/8 2/8 3/8 0,5 0,5 F3 7/16 2/16 7/16 0,5 0,5 . . . 0,5 0,5 n n n Fn (1-(1/2) )/2 (1/2) (1-(1/2) )/2 0,5 0,5 * Quy luật biến đổi tần số kiểu gen qua các thế hệ tự thụ phấn: Qua mỗi thế hệ tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm một nửa, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tăng dần * Quy luật biến đổi tần số alen qua các thể hệ tự thụ phấn: Tần số alen trong quần thể không thay đổi. PHỤ LỤC 3 ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 1) Quần thể ngẫu phối ban đầu 0,4AA+ 0,4Aa + 0,2aa = 1 Cấu trúc di truyền của quần thể qua: a) 1 thế hệ: 0,36AA+ 0,48Aa + 0,16aa = 1
  12. b) 2 thế hệ: 0,36AA+ 0,48Aa + 0,16aa = 1 c) 3 thế hệ: 0,36AA+ 0,48Aa + 0,16aa = 1 d) k thế hệ: 0,36AA+ 0,48Aa + 0,16aa = 1 2) Qua bài tập trên các em rút ra kết luận gì về quy luật biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể qua các thế hệ ngẫu phối? - Qua một thế hệ ngẫu phối quần thể đạt trạng thái cân bằng. Trạng thái cân bằng đó không thay đổi nếu quần thể tiếp tục ngẫu phối ở những thế hệ tiếp theo - Trạng thái cân bằng của quần thể là trạng thái mà trong đó tần số alen và tần số các kiểu gen được duy trì ổn định qua các thế hệ - Nội dung Định luật Hardy Weinberg: Trong những điều kiện nhất định, thành phần kiểu gen và tần số tương đối của các alen của quần thể ngẫu phối được di truyền ổn định qua các thế hệ. - Điều kiện nghiệm đúng: + Số lượng cá thể của quần thể lớn (quần thể có kích thước lớn) + Các cá thể trong quần thể giao phối với nhau 1 cách ngẫu nhiên + Các loại giao tử và các loại kiểu gen phải có sức sống, khả năng sinh sản ngang nhau (nghĩa là không có chọn lọc tự nhiên). + Không xảy ra đột biến. (Nếu xảy ra đột biến thì tần số đột biến thuận bằng tần số đột biến nghịch: A đột biến thành a là đột biến thuận, a đột biến thành A là đột biến nghịch). + Quần thể phải được cách li với các quần thể khác thuộc cùng loài (không có sự di nhập gen giữa các quần thể). PHỤ LỤC 4 STT Nội dung Điểm 1 Phát biểu được khái niệm quần thể (từ góc độ di truyền 1 học). 2 Lấy được ví dụ minh hoạ về quần thể. 1 3 Phát biểu được khái niệm di truyền quần thể 2 4 Xác định được tần số kiểu gen AA, Aa, aa của quần thể 2 trong câu 3 5 Xác định được tần số alen A và tần số alen a của quần thể 2 trong câu 3 6 Xác định được tần số alen A và alen a của quần thể 2 daa + hAa + raa = 1 TỔNG 10 PHỤ LỤC 5 STT Nội dung Điểm 1 HS xác định đúng cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn 2 điểm
  13. qua các thế hệ (Câu 1 – Phiếu học tập số 2) (Xác định được 1 thế hệ được 0,5 điểm) 2 HS kết luận được quy luật biến đổi tần số kiểu gen (phiếu 2) 1 điểm 3 HS kết luận được quy luật biến đổi tần số alelle (phiếu 2) 1 điểm 4 HS xác định được cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn 2 điểm qua các thế hệ (Câu 1 – Phiếu học tập số 3) (Xác định được 1 thế hệ được 0,5 điểm) 5 Phát biểu được trạng thái cân bằng quần thể 1 điểm 6 Trình bày được nội dung Định luật Hardy - Weinberg 1 điểm 7 Trình bày được các điều kiện nghiệm đúng định luật Hardy - 1 điểm Weinberg 8 Trình bày được ý nghĩa định luật Hardy - Weinberg 1 điểm TỔNG SỐ 10 điểm PHỤ LỤC 6: Phiếu học tập số 4 Câu 1: Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể là: A. tỉ lệ đực cái được duy trì ổn định qua các thế hệ. B. tần số alen và tần số kiểu gen được duy trì ổn định qua các thế hệ. C. tỉ lệ nhóm tuổi được duy trì ổn định qua các thế hệ. D. tần số alen được duy trì ổn định qua thời gian dài. Câu 2: Ý nghĩa về mặt lý luận của định luật Hacdi – Vanbec là: A. từ cấu trúc di truyền của quần thể, ta xác định được tần số tương đối của gen. B. góp phần trong công tác chọn giống là tăng suất vật nuôi và cây trồng. C. giải thích được sự tiến hóa nhỏ diễn ra ngay trong lòng quần thể. D. giải thích tính ổn định trong thời gian dài của các quần thể trong tự nhiên. Câu 3: Vốn gen của một quần thể giao phối có thể được làm phong phú thêm do A. sự giao phối giữa các cá thể có cùng huyết thống. B. các cá thể nhập cư mang đến những alen mới. C. chọn lọc tự nhiên đào thải những kiểu hình có hại ra khỏi quần thể. D. được cách li với quần thể khác. Câu 4: Kiểu gen ở thế hệ xuất phát của một quần thể thực vật là AaBb. Nếu cho tự thụ phấn chặt chẽ qua nhiều thế hệ thì số dòng thuần thu được: A. 2. B. 4. C. 6. D. 8. Câu 5: Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối có xu hướng A. đa dạng và phong phú về kiểu gen. B. chủ yếu ở trạng thái dị hợp. C. tăng thể dị hợp và giảm thể đồng hợp. D. phân hóa thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhau. Câu 6: Phát biểu nào không phải là điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacđi - Vanbec? A. Alen trội phải có tỉ lệ lớn hơn alen lặn. B. Không có hiện tượng di cư và nhập cư, CLTN không tác động. C. Kích thước quần thể phải đủ lớn, xảy ra giao phối ngẫu nhiên giữa các cá thể. D. Không phát sinh đột biến. Câu 7: Vốn gen của quần thể là: A. Toàn bộ các alen của tất cả các gen có trong quần thể ở một thời điểm xác định. B. Tất cả các gen nằm trong nhân tế bào của các cá thể trong quần thể đó. C. Tất cả các alen nằm trong quần thể không kể đến các alen đột biến. D. Kiểu gen của các quần thể.
  14. Câu 8: Giả sử ở một quần thể sinh vật có thành phần kiểu gen là dAA: hAa: raa (với d+ h+ r =1). Gọi p, q lần lượt là tần số của alen A, a ( p,q ≥ 0; p + q = 1). p và q được tính theo công thức: A. p = d + h/2; q = r + h/2. B. p = r + h/2; q = d + h/2. C. p = r + h/2; q = r + h/2. D. p = d + h/2; q = h + d/2. Câu 9: Khi nói về cấu trúc di truyền của quần thể, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Vốn gen của quần thể là tập hợp tất cả các alen của các gen có trong quần thể ở một thời điểm xác định. B. Thành phần kiểu gen của quần thể tự thụ phấn qua các thế hệ sẽ thay đổi theo hướng tăng dần tỷ lệ kiểu gen dị hợp và giảm tỷ lệ kiểu gen đồng hợp tử. C. Mỗi quần thể sinh vật thường có một vốn gen đặc trưng. D. Các đặc điểm của vốn gen thể hiện qua tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể. Câu 10: Đặc điểm nào dưới đây nói về quần thể là không đúng? A. Quần thể có thành phần kiểu gen đặc trưng và ổn định. B. Quần thể là một cộng đồng lịch sử phát triển chung. C. Quần thể là một tập hợp ngẫu nhiên và nhất thời của các cá thể. D. Quần thể là đơn vị sinh sản của loài trong tự nhiên. Câu 11: Tần số tương đối của một alen được tính bằng: A. tỉ lệ % các kiểu gen của alen đó trong quần thể. B. tỉ lệ % số giao tử của alen đó trong quần thể. C. tỉ lệ % số tế bào lưỡng bội mang alen đó trong quần thể. D. tỉ lệ % các kiểu hình của alen đó trong quần thể. Câu 12: Tần số của một loại kiểu gen nào đó trong quần thể được tính bằng tỉ lệ giữa: A. số lượng alen đó trên tổng số alen của quần thể. B. số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số alen của quần thể. C. số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể của quần thể. D. số lượng alen đó trên tổng số cá thể của quần thể. Câu 13: Trong một quần thể ngẫu phối, xét một gen gồm 2 alen A và a nằm trên nhiễm sắc thể thường. Gọi p, q lần lượt là tần số của alen A, a (p, q 0 ; p + q = 1). Theo định luật Hacđi -Vanbec thành phần kiểu gen của quần thể đạt trạng thái cân bằng có dạng: A. p2AA + 2pqAa + q2aa = 1. B. p2Aa + 2pqAA + q2aa = 1. C. q2AA + 2pqAa + q2aa = 1. D. p2aa + 2pqAa + q2AA = 1. Câu 14: Đặc điểm di truyền nổi bật của quần thể ngẫu phối A. vốn gen đa dạng. B. tỉ lệ kiểu gen đồng hợp cao. C. vốn gen nghèo. D. tỉ lệ kiểu gen dị hợp cao. Câu 15: Qua các thế hệ, cấu trúc di truyền của quần thể thay đổi theo hướng tăng dần tỉ lệ kiểu gen đồng hợp và giảm dần tỉ lệ kiểu gen dị hợp. Đây là đặc điểm di truyền của quần thể A. tự thụ phấn và ngẫu phối. B. tự phối và ngẫu phối. C. tự phối. D. ngẫu phối. Câu 16: Một quần thể đậu Hà Lan có thành phần kiểu gen khởi đầu đều có kiểu hình hạt màu vàng, gồm 20% số cây có kiểu gen BB, 80% số cây có kiểu gen Bb. Qua 3 thế hệ tự thụ phấn cấu trúc di truyền của quần thể là: A. 55% BB : 10% Bb : 35% bb. B. 10% BB : 70%Bb : 30% bb. C. 80% BB : 20% Bb. D. 43,75% BB : 12,5% Bb : 43,75% bb. Câu 17: Ở một quần thể động vật, xét 2 cặp gen (A, a và B, b) nằm trên một cặp NST thường. Cho biết không phát sinh đột biến. Theo lí thuyết, quá trình ngẫu phối có thể tạo ra trong quần thể này tối đa bao nhiêu loại kiểu gen thuộc về 2 gen đang xét? A. 16. B. 18. C. 9. D. 10. Câu 18: Một quần thể giao phối ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một gen có hai alen (A và a), người ta thấy số cá thể đồng hợp trội nhiều gấp 9 lần số cá thể đồng hợp lặn. Tỉ lệ phần trăm số cá thể dị hợp trong quần thể này là: A. 37,5%. B. 18,75%. C. 3,75%. D. 56,25%.
  15. Câu 19: Xét các quần thể sinh vật sau: I: 1,00AA : 0,00Aa : 0,00aa. II: 0,20AA : 0,50Aa : 0,30aa III: 0,00AA : 0,00Aa : 1,00aa. IV: 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa. Các quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền? A. I, III, IV. B. I, II. III. C. II, III, IV. D. I, II, IV. Câu 20: Một quần thể ban đầu có thành phần kiểu gen là 0,2 BB : 0,4 Bb : 0,4 bb. Biết rằng các cá thể có kiểu gen BB không có khả năng sinh sản. Qua một thế hệ tự phối thì tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội là: A. 0,25. B. 0,125. C. 0,22. D. 0,04. Câu 21: Ở một loài động vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen A và a, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Có bốn quần thể thuộc loài này đều đang ở trạng thái cân bằng di truyền về gen trên và có tỉ lệ kiểu hình lặn như sau: Quần thể Quần thể 1 Quần thể 2 Quần thể 3 Quần thể 4 Tỉ lệ kiểu hình lặn 25% 9% 16% 1% Quần thể nào có tỷ lệ kiểu gen dị hợp tử thấp nhất? A. Quần thể 1 B. Quần thể 2 C. Quần thể 3 D. Quần thể 4 Câu 22: Một loài động vật, alen trội là trội hoàn toàn, tần số alen A = 0,3 và tần số alen a = 0,7. Khi quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền thì dự đoán nào sau đây đúng? A. Nếu cho các cá thể trội trong quần thể giao phối ngẫu nhiên thì phải sau 2 thế hệ mới cân bằng di truyền. B. Tỉ lệ cá thể mang alen lặn trong quần thể chiếm 91%. C. Lấy ngẫu nhiên một cá thể trội trong quần thể thì xác suất gặp cá thể mang alen lặn chiếm 13/17. D. Tỉ lệ cá thể có kiểu gen đồng hợp tử là 0,49. Câu 23: Quần thể có thành phần kiểu gen nào sau đây sẽ không thay đổi cấu trúc di truyền khi thực hiện ngẫu phối qua 1 thế hệ? A. 0,2AA : 0,6Aa : 0,2aa. B. 0,09AA : 0,55Aa : 0,36aa. C. 0,04AA : 0,32Aa : 0,64aa. D. 0,36AA : 0,38Aa : 0,36aa. Câu 24: Một quần thể có tỉ lệ của 3 loại kiểu gen tương ứng AA : Aa : aa = 1: 6: 9. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể là bao nhiêu? A. A = 0,75; a = 0,25. B. A = 0,4375; a = 0,5625. C. A = 0,25; a = 0,75. D. A = 0,5625; a = 0,4375. Câu 25: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về các đặc trưng di truyền của quần thể? (1) Mỗi quần thể có một vốn gen đặc trưng, các đặc điểm của vốn gen thể hiện qua tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể. (2) Tần số alen của một gen nào đó được tính bằng tỉ lệ giữa số lượng alen đó trên tổng số alen của các loại alen khác nhau trong quần thể tại một thời điểm xác định. (3) Tần số một kiểu gen nào đó được tính bằng tỉ lệ giữa số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể có trong quần thể. (4) Tùy theo hình thức sinh sản của loài mà các đặc trưng về vốn gen cũng như các yếu tố làm biến đổi vốn gen của quần thể ở mỗi loài có khác nhau. A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 26: Cho hình ảnh sau:
  16. Trong số các nhận xét về hình ảnh trên, có bao nhiêu nhận xét đúng? (1) Hình ảnh trên diễn tả hiện tượng thoái hóa giống khi cho ngô tự thụ phấn qua các thế hệ. (2) Việc tự thụ phấn qua các thế hệ không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể mà chỉ làm thay đổi tần số alen của quần thể. (3) Lai giữa các dòng khác nhau là một trong những cách khắc phục hiện tượng thoái hóa giống. (4) Kết quả của việc tự thụ phấn dẫn đến làm nghèo vốn gen của quần thể, giảm sự đa dạng di truyền. (5) Tự thụ phấn làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp tử và giảm dần tần số kiểu gen dị hợp tử. A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 27: Ở một quần thể thực vật sinh sản hữu tính, xét cấu trúc di truyền của một locut có 2 alen trội lặn hoàn toàn là A và a có dạng: 0,5AA + 0,2Aa + 0,3aa. Một học sinh đưa ra một số nhận xét về quần thể này như sau: (1) Quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền với tần số alen trội gấp 1,5 lần tần số alen lặn. (2) Có hiện tượng tự thụ phấn ở quần thể qua rất nhiều thế hệ. (3) Nếu quần thể tự thụ phấn tiếp tục thì tần số kiểu gen dị hợp sẽ giảm. (4) Nếu quần thể nói trên xảy ra ngẫu phối, trạng thái cân bằng được thiết lập sau ít nhất 2 thế hệ. Số nhận xét không chính xác là: A. 3. B. 4. C. 2. D. 5. Câu 28: Ở một loài thực vật giao phấn, xét một gen có 2 alen, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 84%. Theo lí thuyết, các cây có kiểu gen đồng hợp tử trong quần thể chiếm tỉ lệ: A. 64%. B. 42%. C. 52%. D. 36%. Câu 29: Ở người, bệnh phêninkêtô niệu do một gen lặn trên NST thường quy định. Một quần thể người đang cân bằng di truyền có 84% số người mang gen gây bệnh. Tần số của alen a là: A. 0,8. B. 0,6. C. 0,4. D. 0,2. Câu 30: Trong 1 quần thể động vật có vú, tính trạng màu lông do một gen quy định nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể giới tính Y, đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Trong đó tính trạng lông màu nâu do alen lặn (kí hiệu a) qui định được tìm thấy ở 40% con đực và 16% con cái. Những nhận xét nào sau đây chính xác? (1) Tần số alen a ở giới cái là 0, 4. (2) Trong giới cái, tỉ lệ con có kiểu gen dị hợp tử là 48%. (3) Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a so với tổng số cá thể của quần thể là 48%. (4) Tần số alen A ở giới đực là 0, 4. (5) Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a so với tổng số cá thể của quần thể là 24%. (6) Không xác định được tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen A. Số nhận xét đúng là: A. 2 B. 1 C. 4 D. 3 PHỤ LỤC 7: ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4 16. 1.B 16. 2.D 16. 3.B 16. 4.B 16. 5.D 16. 6.A 16. 7.A 16. 8.A 16. 9.B 16. 10.C 16. 11.B 16. 12.C 16. 13.A 16. 14.A 16. 15.C 16. 16.A 16. 17.D 16. 18.A 16. 19.A 16. 20.B 16. 21.D 16. 22.B 16. 23.C 16. 24.C 16. 25.A 16. 26.C 16. 27.A 16. 28.C 16. 29.B 16. 30.D