Cấu trúc đề thi tuyển sinh Lớp 10 môn Toán - Năm học 2011 – 2012

doc 3 trang dichphong 4250
Bạn đang xem tài liệu "Cấu trúc đề thi tuyển sinh Lớp 10 môn Toán - Năm học 2011 – 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • doccau_truc_de_thi_tuyen_sinh_lop_10_mon_toan_nam_hoc_2011_2012.doc

Nội dung text: Cấu trúc đề thi tuyển sinh Lớp 10 môn Toán - Năm học 2011 – 2012

  1. Phụ lục: Kèm theo công văn số 560 /SGDĐT-GDTrH ngày 11 tháng 5 năm 2011 CẤU TRÚC ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 Năm học 2011 – 2012 A. Yêu cầu chung đối với đề thi: 1. Yêu cầu đề thi: Nằm trong phạm vi chương trình cấp THCS chủ yếu ở lớp 9 THCS và kiểm tra được các kiến thức cơ bản, năng lực vận dụng kiến thức, sự hiểu biết về thực hành của thí sinh. 2. Độ khó của đề thi: - Môn Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (không chuyên) phân bố trên 3 mức độ: mức nhận biết 40%, mức thông hiểu 30%; mức vận dụng 30%; - Môn chuyên phân bố trên 3 mức độ: nhận biết 30%, thông hiểu 30%, mức vận dụng 40%. B. Cấu trúc đề thi tuyển sinh lớp 10 THPT I. CÁC MÔN KHÔNG CHUYÊN 1. Môn Toán : thời gian làm bài 120 phút; gồm 2 phần tự luận: Phần Đại số: 3 bài toán tổng cộng 6 điểm. Phần Hình học: 2 bài toán, tổng cộng 4 điểm. Bài 1.(2 điểm): Rút gọn và tính giá trị biểu thức. Bài 2.(2 điểm): Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn. Bài 3.(2 điểm): Bài toán liên quan đến hàm số y = ax2 Bài 4. (2 điểm): Bài toán liên quan đến tam giác vuông Bài 5.(2 điểm): Bài toán liên quan đến đường tròn. 2. Môn Ngữ văn: thời gian làm bài 120 phút; gồm 3 câu tự luận. Câu 1.(2 điểm): Nội dung kiểm tra kiến thức văn học (tác giả, tác phẩm); giải bài tập tiếng Việt cấp THCS, chủ yếu trong chương trình học kỳ 2 lớp 9. Câu 2.(3 điểm): Viết bài nghị luận xã hội. Câu 3.(5 điểm): Viết bài nghị luận văn học. 3. Môn tiếng Anh: thời gian làm bài 60 phút Cấu trúc đề thi gồm 3 phần, được phân bố như sau: 1. READING.(3 điểm): gồm 10 câu trắc nghiệm, mỗi câu 0,3 điểm. Nội dung gồm 1 đoạn văn khoảng 100-150 từ (xoay quanh các chủ điểm có trong chương trình học kỳ 2 lớp 9 THCS) bao gồm đọc trả lời câu hỏi đa lựa chọn, đọc chọn đáp án đúng/sai, đọc khớp nối nhan đề với từng đoạn văn, đọc chọn từ trong câu hỏi đa lựa chọn, đọc chọn câu đúng điền vào chổ trống trong đoạn văn 2. LANGUAGE FOCUS.(4 điểm): gồm 20 câu trắc nghiệm, mỗi câu 0,2 điểm Nội dung có 5 phần gồm: - Chọn từ để hoàn thành câu; 1
  2. - Chữa lỗi trong một đoạn văn; - Cho hình thức đúng của từ trong đoạn văn; - Cho hình thức đúng của động từ trong một đoạn văn; - Điền giới từ, điền mạo từ. 3. WRITING.( 3 điểm): gồm 6 câu, mỗi câu 0,5 điểm. Nội dung: viết lại câu. II. CÁC MÔN CHUYÊN 1. Môn Toán chuyên: thời gian làm bài 150 phút; gồm 2 phần tự luận: Phần Đại số: 3 bài toán, tổng cộng 6 điểm. Phần Hình học: 2 bài toán, tổng cộng 4 điểm. Bài 1.(2 điểm): Rút gọn và tính giá trị biểu thức . Bài 2.(2 điểm): Phương trình. Hệ phương trình. Bất phương trình bậc nhất hai ẩn. Bài 3.(2 điểm): Bài toán liên quan đến các hàm số y=ax+b và y = ax2. Bài 4.(2 điểm): Bài toán liên quan đến tam giác. Bài 5.(2 điểm): Bài toán liên quan đến đường tròn. 2. Môn Ngữ văn chuyên: thời gian làm bài 150 phút; gồm 3 câu tự luận. Câu 1.(1 điểm): , Nội dung kiểm tra kiến thức văn học (tác giả, tác phẩm); giải bài tập tiếng Việt cấp THCS, chủ yếu trong chương trình lớp 9. Câu 2.(3 điểm): Viết bài nghị luận xã hội. Câu 3.(6 điểm): Viết bài nghị luận văn học. 3. Môn tiếng Anh chuyên: thời gian làm bài 120 phút. Cấu trúc đề thi gồm 4 phần, được phân bố như sau: 1. LISTENING. (2 điểm): - Số đoạn: 2; - Số câu hỏi trắc nghiệm: 10, mỗi câu 0,2 điểm 2. READING.(2 điểm): gồm 10 câu trắc nghiệm, mỗi câu 0,2 điểm. Nội dung: 2 đoạn văn, mỗi đoạn khoảng 150-200 từ (xoay quanh các chủ điểm có trong chương trình lớp 9 THCS) bao gồm đọc trả lời câu hỏi đa lựa chọn, đọc chọn đáp án đúng/sai, đọc khớp nối nhan đề với từng đoạn văn, đọc chọn từ trong câu hỏi đa lựa chọn, đọc chọn câu đúng điền vào chổ trống trong đoạn văn. 3. LANGUAGE FOCUS.(3 điểm): gồm 20 câu trắc nghiệm, mỗi câu 0,15 điểm. Nội dung: 5 phần gồm: - Chọn từ để hoàn thành câu; - Chữa lỗi trong một đoạn văn; - Cho hình thức đúng của từ trong đoạn văn; - Cho hình thức đúng của động từ trong một đoạn văn; - Điền giới từ, điền mạo từ. 2
  3. 4. WRITING.( 3 điểm) Nội dung: - Viết lại câu: 10 câu; mỗi câu 0,2 điểm - Viết một đoạn văn khoảng 100 từ nội dung có liên quan đến các chủ điểm đã học ở lớp 9 THCS (1 điểm.). 4. Môn Vật lý: thời gian làm bài 150 phút; gồm 5 bài 10 câu. Bài 1.(2 điểm): Điện học. Bài 2.(2 điểm): Điện từ học. Bài 3.(2 điểm): Quang học. Bài 4.(2 điểm): Sự bảo toàn và chuyển hoá năng lượng. Bài 5.(2 điểm): Bài toán tổng hợp. 5 Môn Hoá học: thời gian làm bài 120 phút; gồm 4 bài, 10 câu tự luận Bài 1.(2 điểm): Kiến thức cơ sở hoá học. Bài 2.(3 điểm): Kiến thức về hoá vô cơ. Bài 3.(2 điểm): Bài tập tổng hợp hoá vô cơ. Bài 4.(3 điểm): Kiến thức về hoá hữu cơ. 6. Môn Sinh học: thời gian làm bài 150 phút; gồm 5 bài 10 câu tự luận. Bài 1.(2 điểm): Các thí nghiệm của Menden Bài 2. (2 điểm): Nhiễm sắc thể, ADN và gen. Bài 3.(2 điểm): Di truyền, biến dị và ứng dụng di truyền học. Bài 4.(2 điểm): Sinh vật và môi trường, hệ sinh thái. Bài 5.(2 điểm): Con người và môi trường sống, bảo vệ môi trường. 7. Môn Lịch sử: thời gian làm bài 150 phút; gồm 4 câu tự luận. Câu 1.(2 điểm): Lịch sử Việt Nam trong những năm 1919 - 1945. Câu 2.(3 điểm): Lịch sử Việt Nam trong những năm 1945 - 1975. Câu 3.(2 điểm): Việt Nam từ năm 1975 đến năm 2000. Câu 4.(3 điểm): Lịch sử thế giới từ năm 1945 đến đến nay. Ghi chú: Không ra câu hỏi chỉ tái hiện kiến thức, đề thi phải đáp ứng yêu cầu" học sinh biết nhận xét, so sánh, đánh giá, khái quát sự kiện trong một quá trình lịch sử. 8. Môn Địa lý: thời gian làm bài 150 phút; gồm 4 câu tự luận. Câu 1.(2 điểm): Địa lý tự nhiên Việt Nam. Câu 2.(2 điểm): Địa lý dân cư Việt Nam. Câu 3.(2 điểm): Địa lý kinh tế Việt Nam. Câu 4.(4 điểm): Sự phân hoá lãnh thổ Việt Nam. Ghi chú: Không ra câu hỏi chỉ tái hiện kiến thức, đề thi phải đáp ứng yêu cầu" học sinh biết nhận xét, so sánh, đánh giá các sự vật, hiện tượng địa lý, biết phân tích sử dụng bản đồ, vẽ và phân tích biểu đồ, số liệu thống kê " 3