Các dạng bài tập Hóa học lớp 8

doc 20 trang hoaithuong97 8590
Bạn đang xem tài liệu "Các dạng bài tập Hóa học lớp 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • doccac_dang_bai_tap_hoa_hoc_lop_8.doc

Nội dung text: Các dạng bài tập Hóa học lớp 8

  1. I - Cấu tạo nguyên tử: Kiến thức: Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi một hay nhiều electron mang điện tích âm. Hạt nhân nguyên tử tạo bởi ptoton và nơtron. Proton mang điện tích dương, Nơtron không mang điện (n) Trong nguyên tử số p = số e, Trong nguyên tử electron chuyển động rất nhanh quanh hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp, mỗi lớp có một số electron nhất định. (lớp 1: có tối đa 2e. lớp 2: có tối đa 8e. lớp 3: có tối đa 8e.) Bài 1: Hãy điền vào bảng sau: Số p trong hạt Số e trong Số e lớp ngoài Nguyên tử Số lớp electron nhân nguyên tử cùng. Hiđro 1 1 1 1 Oxi 8 8 2 6 Natri 11 11 13 1 kali Clo Cacbon nhôm Bài 2: a) hãy cho biết số lớp e của các nguyên tử có số proton là: 5; 6; 9; 20; 15 . b) hãy tính nhanh số e lớp ngoài cùng của các nguyên tử đó. c) Hãy vẽ sơ đồ cấu tạo những nguyên tử trên. 1
  2. II – Nguyên tố hóa học: 1. định nghĩa: Là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân. 2. như vậy số p là số đặc trưng của một nguyên tố hóa học. Kí hiệu hóa học: bảng 1 sgk/42. Mỗi kí hiệu hóa học còn chỉ 1 nguyên tử nguyên tố đó. 3. Nguyên tử khối: Khối lượng của một nguyên tử Cacbon là: 1,9926. 10-23 g. Chọn 1/12 khối lượng của nguyên tử cacbon làm đơn vị khối lượng nguyên tử gọi là đơn vị cacbon (đvC) Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon. Đây chỉ là khối lượng tương đối giữa các nguyên tử. Chủ yếu cho biết sự nặng nhẹ của các nguyên tử. Bài 1: Hãy so sánh xem nguyên tử Lưu huỳnh nặng hay nhẹ hơn, bằng bao nhiêu lần so với các nguyên tử sau: oxi; sắt; cacbon; đồng. Bài 2: Hãy xác định nguyên tử X trong mỗi trường hợp sau: a) Nguyên tử X nặng gấp hai lần nguyên tử lưu huỳnh. b) Nguyên tử X nặng gấp 14 lần nguyên tử hiđro. c) 9 nguyên tử X nặng bằng 8 nguyên tử nhôm. d) Nguyên tử X nặng bằng tổng khối lượng của 5 nguyên tử Canxi và 1 nguyên tử Hiđro. Bài 3: Hãy tính khối lượng bằng gam của mỗi nguyên tử các nguyên tố sau: Ca; Mg; Al; Fe; Na; O; S; N; Cl Bài 4: Hãy cho biết 1 đơn vị cacbon ứng với bao nhiêu gam? III – Đơn chất và hợp chất – Phân tử. 1. Đơn chất: là những chất tạo nên từ 1 nguyên tố hóa học. 2. Hợp chất: là những chất tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên. 3. Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất. 4. phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị cacbon. Bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử. 5. Mỗi chất là một tập hợp vô cùng lớn những hạt là phân tử hay nguyên tử. tùy điều kiện, một chất có thể ở ba trạng thái: Rắn, lỏng, khí (hay hơi). Ở trạng thái khí các hạt rất xa nhau. Bài 1: Hãy cho biết các chất sau chất nào là đơn chất, hợp chất, giải thích vì sao? Và hãy tính phân tử khối của từng chất. a) Khí ozon, biết phân tử gồm 3 nguyên tử O b) Khí metan, biết phân tử gồm 1 nguyên tử C và 4 nguyên tử H. c) Khí clo, biết phân tử gồm 2 nguyên tử Cl d) Axit sunfuric, biết phân tử gồm 2H, 1S và 4O e) Đạm urê, biết phân tử gồm 1C, 1O, 2N và 4H. 2
  3. Bài 2: Hãy so sánh phân tử khí nitơ nặng hay nhẹ hơn, bằng bao nhiêu lần so với phân tử khí oxi; phân tử khí cacbon đioxit CO2; phân tử khí metan: CH4 . Bài 3: Hãy xác định nguyên tố X trong mỗi trường hợp sau: a) 1 hợp chất có phân tử gồm 1 X liên kết với 2O, nặng gấp hai lần phân tử khí oxi. b) 1 hợp chất có phân tử gồm 2X liên kết với 3O, nặng bằng tổng hai phân tử canxi cacbonat và phân tử khí hiđro. c) 1 hợp chất có phân tử gồm 1X, 1S và 4O, nặng gấp 2,33 lần phân tử canxi cacbonat. d) 1 hợp chất có phân tử gồm 2Na, 1C và 3X, nặng bằng 1 phân tử canxi cacbonat và 3 phân tử khí hiđro. e) 1 hợp chất có phân tử gồm 2Al, 3X và 12O, nặng 19 lần phân tử nước. Bài 4: Hãy nêu cách tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp các chất sau: a) Hỗn hợp gồm cát, muối ăn và bột sắt. b) Hỗn hợp gồm: đường, bột gạo. c) Hỗn hợp gồm: khí oxi, khí amoniăc NH 3, biết rằng khí oxi ít tan trong nước còn khí amoniăc tan nhiều trong nước. III – Công thức hóa học: 1. công thức hóa học của đơn chất: Ax - Đối với đơn chất kim loại, thì x = 1 - Đối với đơn chất phi kim, thì thường x = 2. Trừ một số đơn chất như: cacbon; photpho; lưu huỳnh 2. Công thức hóa học của hợp chất: AxByCz . Trong đó A; B; C là kí hiệu của các nguyên tố. x; y; z là chữ số chỉ số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 phân tử chất (gọi là chỉ số) 3. Ý nghĩa của công thức hóa học: - Mỗi công thức hóa học còn chỉ một phân tử của chất. - Mỗi công thức hóa học cho biết 3 ý sau: + Nguyên tố nào tạo ra chất (dựa vào kí hiệu) + Số nguyên tử mỗi nguyên tố có trong 1 phân tử của chất (dựa vào các chỉ số). + Phân tử khối của chất. Bài 1: Hãy nêu những gì biết được về mỗi chất sau: a) Khí lưu huỳnh đioxit: SO2. b) Khí hiđro: H2. c) Cacbon: C d) Đồng: Cu. e) Axit nitric: HNO3. f) Axit sunfuric: H2SO4. g) Thuốc tím: KMnO4. h) Đạm ure: CO(NH2)2. Bài 2: a) Các cách viết sau chỉ ý gì? 4Na; 5H2O; 16N2; 3NaCl; 7CaCO3 3
  4. b) Hãy dùng chữ số và công thức hóa học để diễn đạt những ý sau: 3 nguyên tử sắt; 6 phân tử nước; 8 phân tử muối natri clorua. Bài 3: Hãy viết CTHH của các chất trong bài 3 trang 2. IV – Hóa trị: 1. Hóa trị của một nguyên tố dựa vào hiđro có hóa trị I, hoặc oxi có hóa trị II. 2. quy tắc hóa trị: có CTHH AxBy biết hóa trị của A là a, hóa trị của B là b. ta luôn có: a . x = b . y 3. Vận dụng: a) Tính hóa trị của một nguyên tố: ta có a = b.y/x hoặc b = a.x/y. b) Lập công thức hoa học của hợp chất theo hóa trị. Áp dụng quy tắc hóa trị ta có: x/y = b/a. Do x, y là những số nguyên dương và tỉ lệ của chúng thường là những số nguyên đơn giản nhất. từ đó rút ra được x = a’ và y = b’, Bài 1: Hãy xác định hóa trị: a) của nguyên tố N trong các hợp chất: NH3; NO; NO2; N2O5. b) Của nguyên tố Fe trong các hợp chất: FeO; Fe2O3; Fe(OH)2; Fe(OH)3; c) Của nguyên tố P trong các hợp chất: PH3; P2O5 Bài 2: Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất có thành phần gồm: a) Fe (II) và O f) H và NO3 (I) b) Fe (III) và SO4 g) H và PO4 (III) c) Cu (II) và Cl (I) h) Na (I) và SO4 (II) d) Mn (VII) và O i) Al (III) và SO4 e) H và CO3 (II) Bài 3: Hãy cho biết trong số các công thức sau, công thức nào viết sai? Sửa lại cho đúng: MgO; Na3O2; Ca3PO4; H2SO4; Ba3(PO4)2. Bài 4: Theo hóa trị của Fe trong Fe2O3, hãy chọn CTHH đúng trong số các công thức hóa học sau: Fe(OH)2; Fe2(NO3)3; Fe2(SO4)3; FePO4. IV – Phản ứng hóa học: Bài 1: Hãy cho biết hiện tượng xảy ra như thế nào trong các thí nghiệm sau: a) Đốt cháy ngọn nến rồi úp cốc chụp lên trên. b) Thả mảnh nhôm vào dd axit clohiđric HCl. c) Than trước khi cho vào bếp lò thường phải đập cho kích thước vừa đủ, không nên để quá to hoặc quá bé? d) Nhóm lò xong thì bịt kín cửa bếp lò. Quạt mạnh vào lò. Bài 2: Viết phương trình chữ của các phản ứng hóa học sau: a) Đốt cháy khí metan, khí metan tác dụng với khí oxi trong không khí sinh ra khí cacbon đioxit và hơi nước. b) Nhôm tác dụng với đồng sunfat tạo thành nhôm sunfat và đồng. c) Sắt tác dụng với khí oxi sinh ra oxit sắt từ. d) Đun nóng mạnh thuốc tím (kali pemanganat) bị phân hủy thành kali manganat, mangan đioxit và khí oxi. V – Sự biến đổi chất: 4
  5. 1. Hiện tượng vật lí: 2. Hiện tượng hóa học: Bài 1: trong số các quá trình dưới đây, đâu là hiện tượng vật lí? Đâu là hiện tượng hóa học? giải thích?  Dây sắt bị cắt nhỏ thành từng đoạn ngắn.  Hòa tan đường vào nước được nước đường.  Thanh sắt để ẩm lâu ngày bị gỉ.  Để rượu nhạt lâu ngày chuyển thành giấm ăn.  Khi mở chai nước giải khát loại có ga thấy bọt khí sủi lên.  Hòa vôi sống vào nước được vôi tôi. VI – Phản ứng hóa học: Bài 1: nhỏ giấm ăn lên tường nhà thấy có bọt khí bay lên. Dấu hiệu nào chứng tỏ có phản ứng hóa học xảy ra? Viết phương trình chữ của phản ứng, biết giấm là axit axetic tường nhà có canxi cacbonat sản phẩm sinh ra là canxi clorua, khí cacbonic và nước. Bài 2: giải thích tại sao khi để ngọn lửa đến gần là cồn đã bắt cháy? Biết rằng cồn cháy được là có sự tham gia của khí oxi, tạo ra nước và khí cacbonic. Viết phương trình chữ của phản ứng. Bài 3: Trên mặt nước vôi trong thường có lớp chất rắn trắng là canxi cacbonat tạo thành do canxi hiđroxit trong nước vôi tác dụng với khí cacbonic trong không khí. Hãy viết phương trình chữ của phản ứng. Bài 4: Giải thích vì sao khi đun ga người ta phải bật lửa. biết ga có chứa khí butan, khi cháy khí butan đã tác dụng với khí oxi trong không khí, sinh ra khí cacbonic và hơi nước phản ứng tỏa ra rất nhiều nhiệt. Khi tắt bếp ta cần khóa bình ga (hoặc khóa bếp). Khi bếp bẩn ngọn lửa không xanh mà đỏ vàng và có thể có khói. Viết phương trình chữ của phản ứng. VII – Định luật bảo toàn khối lượng: Áp dụng: từ định luật bảo toàn khối lượng ta có công thức khối lượng của phản ứng: mA + mB = mC + mD mA + mB = mC mA = mB + mC Như vậy nếu trong phản ứng có n chất, biết khối của n – 1 chất ta có thể tính được khối lượng của chất còn lại. Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn 16 g khí metan người ta phải dùng 64 g khí oxi, sinh ra xg khí cacbonic và 36 g hoi nước. Tính x. Bài 2: Hãy giải thích vì sao khi nung nóng bột đồng ngoài không khí thì khối lượng chất rắn thu được tăng lên. Biết đồng đã tác dụng với khí oxi sinh ra đồng oxit. Bài 3: Hãy cho biết hiện tượng gì sẽ xảy ra trong các thí nghiệm sau: Có 1 chiếc cân thăng bằng, 1 bên để quả nặng, bên kia để bình kín đựng:  Bột đồng, nung nóng bình kín. Nung nóng bình hở.  Cho mảnh đá vôi vào bình nước. 5
  6.  Cho mảnh đá vôi vào bình đựng axit clohiđric rồi đậy nút kín. Để bình hở. VIII – Phương trình hóa học: Bài 1: a) hoàn thành các phương trình hóa học sau: a) Cr + O2 > Cr2O3 b) Fe + Br2 > FeBr3 c) Al + HCl > AlCl3 + H2 d) BaCO3 + HNO3 > Ba(NO3)2 + CO2 + H2O e) Na2SO3 + H2SO4 > Na2SO4 + CO2 + H2O f) Fe(OH)3 + HCl > FeCl3 + H2O g) NaNO3 > NaNO2 + O2 h) BaCl2 + H2SO4 > BaSO4 + HCl b) Hãy cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng. bài 2: Hãy chọn hệ số và công thức hóa học thích hợp đặt vào chỗ có dấu ? trong các phương trình hóa học sau: a) ?Al(OH)3 > ? + 3H2O b) Fe + ?AgNO3 > ? + 2Ag c) Mg + ? > MgCl2 + H2 d) ? + ?HCl > AlCl3 + H2 e) Cu + ? > Cu(NO3)2 + ?Ag Bài 3: cho sơ đồ của phản ứng sau: Fe(OH)y + H2SO4 > Fex(SO4)y + H2O a) Hãy biện luận để thay x, y (biết rằng x ≠ y) bằng các chỉ số thích hợp rồi lập phương trình hóa học của phản ứng. b) Cho biết tỉ lệ số phân tử của bốn cặp chất trong phản ứng (tùy chọn) IX – Mol Bài 1: Hãy cho biết số nguyên tử hoặc số phân tử có trong những lượng chất sau: a) 0,2 mol nguyên tử Cu; 0,5 mol nguyên tử Na; 1,2 mol nguyên tử Mg; 2,5 mol nguyên tử S; 1,4 mol nguyên tử H; 0,015 mol nguyên tử P b) 0,23 mol phân tử ZnO; 0,025 mol phân tử H2SO4; 1,25 mol phân tử H2O. Bài 2: Hãy tìm số mol nguyên tử hoặc số mol phân tử của những lượng chất sau: a) 0,4 N nguyên tử Ca; 1,12 N nguyên tử Na; 0,012 N nguyên tử Al. b) 0,08 N phân tử CO2; 0,09 N phân tử NH3. Bài 3: Hãy tìm khối lượng mol của những chất sau: Ba; BaO; BaSO 4; H3PO4; Mg(NO3)2; Ca(HCO3)2; CO(NH2)2. Bài 4: Hãy tìm thể tích của những khí sau ở đktc: a) 1 mol phân tử O2; 0,2 mol phân tử H2; 0,01 mol phân tử CO2; 2,05 mol phân tử N2. b) Hỗn hợp khí gồm: 0,1 mol phân tử O 2; 0,25 mol phân tử H 2; 0,015 mol phân tử CO2 và 2,25 mol phân tử N2 XI – Sự chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất: Bài 1: Hãy cho biết số mol của những khối lượng chất sau: 6 gam C; 0,124 g P; 42 g Fe. 6
  7. 3,6 g H2O; 95,48 g CO2; 29,25 g NaCl Bài 2: Hãy tìm khối lượng của những lượng chất sau: a) 1 mol phân tử O2; 0,2 mol phân tử H2; 0,01 mol phân tử CO2; 2,05 mol phân tử N2. b) Hỗn hợp gồm: 0,4 N nguyên tử Ca; 1,12 N nguyên tử Na; 0,012 N nguyên tử Al. c) 0,23 mol phân tử ZnO; 0,025 mol phân tử CaSO4; 1,25 mol phân tử Al2O3. Bài 3: Hãy cho biết thể tích khí ở đktc của: a) 3,3 g N2O; 95,48 g CO2; 0,5 N phân tử SO2. b) Hỗn hợp khí gồm: 0,08 N phân tử CO2; 0,09 N phân tử NH3. c) Hỗn hợp khí gồm: 0,88 g CO2; 0,68 g NH3. Bài 4: Phải lấy bao nhiêu gam của mỗi chất khí sau để chúng cùng có thể tích khí là 2,24l ở đktc: CO2; H2: O2; NH3; SO2; N2. XII – Tỉ khối của chất khí: Bài 1: Hãy cho biết khí CO2 nặng hay nhẹ hơn các khí sau bao nhiêu lần? H 2: O2; NH3; SO2; N2. Bài 2: Hãy cho biết khối lượng mol của các chất sau: a) Có tỉ khối đối với khí oxi là: 0,0625; 0,53125; 0,875; 2. b) Có tỉ khối đối với không khí là: 0,069; 0,9655; 2,2. Bài 3: Hãy cho biết hỗn hợp khí gồm 0,25 mol O 2; 0,125 mol CO2; 2,5 mol H2; 1,5 mol SO2. Nặng hay nhẹ hơn khí hiđro, khí oxi, không khí bao nhiêu lần? Bài 4: Hãy cho biết hỗn hợp khí A gồm 1,25 mol O2; 0,125 mol CO2; 2,5 mol H2; 1,5 mol SO2 nặng hay nhẹ hơn hỗn hợp khí B gồm: 0,25 mol O2; 0,125 mol CO2; 2,5 mol H2; XIII – Tính theo công thức hóa học. Bài 1: Tính thành phần phần trăm của: Fe trong : FeO; Fe2O3; Fe3O4; Fe(OH)2; Fe(OH)3; Fe2(SO4)3; FeSO4.7H2O. C trong: CO; CO2; H2CO3; Na2CO3; CaCO3; Mg(HCO3)2. Bài 2: Hãy tính khối lượng nguyên tố Cu có trong những lượng chất sau: 0,23 mol CuO; 12 gam CuSO4; 5 gam CuSO4.5H2O; 1,2 mol Na2CO3.10H2O. Bài 3: Xác định công thức hóa học của những hợp chất có thành phần gồm: 70% Fe và 30% O, biết khối lượng mol hợp chất là 160 g. 33,33% Na, 20,29% N, 46,37% O và Mh/c = 69 g 23,7%S, 23,7%O và 52,6%Cl, biết hợp chất có tỉ khối hơi so với khí hiđro bằng 67,5 lần. Phân tích 12,6 g một hợp chất vô cơ ta được 4,6 g Na, 3,2 g S và 4,8 g O. biết khối lượng mol hợp chất là 106 g. Bài 4: Xác định công thức hóa học của các hợp chất có thành phần gồm: a) 15,8% Al, 28,1% S và 56,1% O Al2(SO4)3 b) mFe : mS : mO = 7 : 6 : 12 Fe2(SO4)3 c) Đem nung 2,45 g một muối vô cơ, thì thu được 672 ml khí oxi ở đktc, phần chất rắn còn lại chứa 52,35 % K và 47,65% Cl KClO3 Bài 5: một nguyên tố R tạo với oxi hai loại oxit: RaOx và RbOy với a ≥ 1; b y. Xác định công thức hóa học của 2 oxit. 7
  8. Hướng dẫn giải: x > y M RaOx : M RbOy = 1,25 16x 16y Và: : 1,2 MRaOx MRbOy x y : 1,2 suy ra: x : y = 3 : 2 1,25 1 Như vậy ta chỉ có các trường hợp sau: a = 1 và b = 1. Giải được R = 32 và R là S a = 2 và b = 1. Giải được R CuO a) Tính khối lượng CuO sinh ra khí có 2,56 g Cu tham gia phản ứng. b) Tính khối lượng Cu cần dùng để điều chế 4 g CuO. c) Tính khối lượng Cu và thể tích khí oxi cần dùng ở đktc, để điều chế 24 g CuO. Bài 2: cho sơ đồ : Zn + HCl > ZnCl2 + H2. Nếu có 16,25 g Zn tham gia phản ứng. hãy tính: a) mHCl = ? b) VH2 ở đktc = ? c) mZnCl2 = ? (bằng hai cách). Bài 3: cho sơ đồ Fe + O2 > Fe3O4. Nếu có 4,48 lít khí O2 phản ứng. Hãy tính: mFe = ? và mFe3O4 (bằng hai cách). Bài 4: trong phòng thí nghiệm người ta điều chế oxi bằng cách nung nóng kali clorat: KClO3 > KCl + O2. Hãy hoàn thành PTHH và trả lời những câu hỏi sau: 1. Muốn điều chế 6,72 lít khí oxi ở đktc cần dùng bao nhiêu gam KClO3? 2. Nếu có 2,4 mol KClO3 tham gia phản ứng, sẽ thu được bao nhiêu mol chất rắn và chất khí? 3. Nếu có 22,05 gam KClO3 tham gia phản ứng, sẽ thu được bao nhiêu mol chất rắn và chất khí? 4. Nếu có 26,82 gam KCl tạo thành, hãy tính khối lượng KClO3 cần dùng và thể tích khí oxi sinh ra ở đktc? Bài 5: Đốt nóng 2,7 g bột nhôm trong khí clo, người ta thu được 13,35 gam nhôm clorua. Em hãy cho biết: 1. Công thức hóa học đơn giản của nhôm clorua, giả sử rằng ta chưa biết hóa trị của nhôm và clo. Viết PTHH của phản ứng. 2. Tính thể tích khí clo ở đktc đã tham gia phản ứng. Bài 6: Đốt khí hiđro trong khí oxi người ta nhận thấy cứ 2 thể tích khí hiđro kết hợp với 1 thể tích khí oxi tạo thành nước. 1. Hãy xác định công thức hóa học đơn giản của nước. 2. Viết PTHH xảy ra khi đốt khí hiđro trong khí oxi. 3. Để thu được 10,8 g nước người ta cần dùng ít nhất bao nhiêu lít mỗi khí hiđro và khí oxi ở đktc? 8
  9. Bài 7: Đốt cháy hoàn toàn cacbon bằng một lượng khí oxi dư, người ta thu được một hỗn hợp khí gồm có khí cacbonic và khí oxi dư. Hãy xác định thành phần phẩn trăm theo khối lượng và thành phẩn phẩn trăm theo thể tích của khí oxi trong mỗi hỗn hợp sau: 1. 2 g khí cacbonic và 12 gam khí oxi 2. 2 mol khí cacbonic và 16 gam khí oxi 3. 2,4 g khí cacbonic và 2,24 lít khí oxi 4. 0,3 . 1023 phân tử khí cacbonic và 0,45 . 1023 phân tử khí oxi Bài 8: Cho sơ đồ phản ứng: CaCO3 + HCl CaCl2 + CO2 + H2O. 1. Nếu có 8,96 lít khí CO2 tạo thành thì cần dùng bao nhiêu gam CaCO3, bao nhiêu gam HCl tham gia phản ứng? 2. Nếu có 20 gam CaCO3 tham gia phản ứng, hãy tính khối lượng HCl cần dùng và thể tích khí CO2 sinh ra ở đktc? XIV – Tính chất của oxi: Có các dạng bài tập tính theo PTHH và tính theo CTHH 1. Dạng bài cho hai chất tham gia. Trước khi tính cần phải lập luận để biết chất nào dư (bằng cách so sánh tỉ lệ số mol của hai chất tham gia, chất nào có tỉ lệ số mol lớn hơn thì chất đó dư). Rồi dựa vào số mol của chất phản ứng hết để tính toán lượng các chất khác. Bài 1: Đốt cháy 12,4 g P trong bình kín có chứa 24 g O2.  Chất nào dư? Dư bao nhiêu gam?  Chất nào tạo thành? Khối lượng là bao nhiêu gam? Bài 2: Đốt cháy 24g S trong bình kín có chứa 26 g O2. 1. Chất nào dư? Dư bao nhiêu gam? 2. Chất nào tạo thành? Khối lượng là bao nhiêu gam? Bài 3: Đốt cháy 22,4 g Fe trong bình kín có chứa 2,24 lít O2 ở đktc. 1. Chất nào dư? Dư bao nhiêu gam? 2. Chất nào tạo thành? Khối lượng là bao nhiêu gam? Bài 4: Đốt cháy 3,36 lít khí metan trong bình kín có chứa 2,24 lít O2 ở đktc. 1. Chất nào dư? Dư bao nhiêu gam? 2. Chất nào tạo thành? Khối lượng mỗi chất là bao nhiêu gam? Bài 5: Đốt cháy 12,4 g P trong bình kín có chứa 8,96 lít O2 ở đktc a) Chất nào dư? Dư bao nhiêu gam? b) Chất nào tạo thành? Khối lượng là bao nhiêu gam? Bài 6: Đốt cháy 21,6 g Al trong bình có chứa 13,44 lít O2 ở đktc. a) Chất nào dư? Dư bao nhiêu gam? b) Chất nào tạo thành? Khối lượng là bao nhiêu gam? Bài 7: Đốt cháy 3,36 lít khí C2H2 trong bình kín có chứa 6,72 lít O2 ở đktc. a) Chất nào dư? Dư bao nhiêu lít? b) Chất nào tạo thành? Khối lượng mỗi chất là bao nhiêu gam? 9
  10. Bài 8: Đốt cháy 19 kg than có chứa 96% C và tạp chất không cháy trong phòng kín có chứa 2,24 m3 không khí ở đktc. Than có cháy hết không? Vì sao? Biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí. 2. Dạng bài tập hỗn hợp: Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn 10 Kg hỗn hợp gồm C và S (trong đó C chiếm 36 % về khối lượng). Hãy tính: a) Thể tích không khí cần dùng (biết oxi chiếm 20% thể tích không khí). b) Thể tích hỗn hợp khí CO2 và SO2 sinh ra. Biết các khí đều đo ở đktc. Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn 27,8 g hỗn hợp gồm Al và Fe (trong đó Al chiếm 19,2%). Hãy tính: a) Thể tích không khí cần dùng (biết oxi chiếm 20% thể tích không khí) b) Khối lượng hỗn hợp chất rắn tạo thành. Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 32 g hỗn hợp gồm Fe và Mg (trong đó Fe chiếm 70 %). Hãy tính: a) Thể tích không khí cần dùng (biết oxi chiếm 20% thể tích không khí) b) Khối lượng hỗn hợp chất rắn tạo thành. Bài 4: Đốt cháy hoàn toàn 28 lít hỗn hợp khí gồm CH4 và C2H2 (trong đó CH4 chiếm 20% về thể tích). Hãy tính: a) Thể tích không khí cần dùng (biết oxi chiếm 20% thể tích không khí) b) Thể tích khí CO2 tạo thành. Biết các khí đều đo ở đktc. 3 Bài 5: Đốt cháy hoàn toàn 8 m hỗn hợp khí A gồm CH4 và C4H8 (trong đó CH4 chiếm 50% về thể tích). Hãy tính: Vkk và VO2. Biết các khí đều đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. *Bài 6: Đốt cháy hoàn toàn 10 gam hỗn hợp gồm C và S người ta phải dùng 11,2 l O 2 ở đktc. Hãy tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu và thể tích hỗn hợp khí sinh ra ở đktc. (3,6 bà 6,4) *Bài 7: Đốt cháy hoàn toàn 39 gam hỗn hợp gồm Al và Fe, người ta phải dùng 12,32 lít khí oxi ở đktc. Hãy tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu và khỗi lượng hỗn hợp hai chất rắn sinh ra sau phản ứng. (5,4 và 33,6 ) *Bài 8: Đốt cháy hoàn toàn 36 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe, người ta phải dùng 13,44 lít khí oxi ở đktc. Hãy tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu và khỗi lượng hỗn hợp hai chất rắn sinh ra sau phản ứng. (2,4 và 33,6) *Bài 9: Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít hỗn hợp gồm CH4 và C2H2, người ta phải dùng 25,76 lít khí oxi ở đktc. Hãy tính thành phần phần trăm về thể tích và phần trăm về khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu và thể tích khí CO 2 sinh ra ở đktc. (nCH 4 = 0,2 và nC2H2 = 0,3) *Bài 10: Đốt cháy hoàn toàn 11 gam hỗn hợp gồm C và P, sau phản ứng thu được 31,8 g hỗn hợp CO2 và P2O5. Hãy tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu và thể tích khí oxi cần dùng ở đktc. (4,8 và 6,2 – 14,56 l) Dạng bài tập kết hợp các dạng bài tính theo công thức hóa học *Bài 1: Khí A có tỉ khối đối với khí oxi là 0,8125, thành phần theo khối lượng của A gồm 92,3 C và 7,7% H. Để đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít khí A cần dùng bao nhiêu lít không khí 10
  11. (biết oxi chiếm 20% thể tích không khí). Sau phản ứng thu được bao nhiêu lít khí cacbonic? Biết các khí đều đo ở đktc. (C2H2) *Bài 2: Hãy tìm thể tích khí oxi đủ để đốt cháy hết 2,24 lít khí B. Biết rằng: - Khí A có tỉ khối đối với không khí là 0,552. - Thành phần theo khối lượng của khí A là: 75% C và 25% H. các thể tích đều đo ở đktc. *Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 6,2 lít khí A (có tỉ khối đối với khí hiđro là 22 và có thành phần gồm 81,8% C và 18,2% H). cần dùng bao nhiêu lít không khí và sinh ra bao nhiêu lít khí cacbonic. Biết các khí đều đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. (C3H8) XV – Điều chế oxi: Bài 1: tính số mol và số gam KMnO4 (KClO3) cần thiết để điều chế được: 9,6 g khí oxi. 26,88 lít khí oxi ở đktc. Bài 2: Nung nóng 20 g KMnO4 một thời gian thấy khối lượng hỗn hợp chất rắn còn lại là 17,12 gam. Hãy tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp chất rắn sau phản ứng. Bài 3: Nung nóng 50 g KClO3 một thời gian thấy khối lượng hỗn hợp chất rắn còn lại là 38 gam. Hãy tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp chất rắn sau phản ứng. *Bài 4: Nung nóng 45 g hỗn hợp gồm KMnO4 và KClO3 một thời gian thấy khối lượng hỗn hợp chất rắn còn lại là 33 gam. Hãy tính khối lượng và thể tích khí oxi cần dùng ở đktc. *Bài 5: Nung nóng 136,7 g hỗn hợp gồm KMnO4 và KClO3 sau phản ứng thu được 24,64 lít khí oxi ở đktc. Hãy tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu và khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp chất rắn sinh ra sau phản ứng. (0,4 mol 63,2g và 0,6 mol 73,5g) Bài 6: Để điều chế khí oxi người ta phân hủy KMnO4 và KClO3 a) Để thu được lượng khí oxi như nhau, chất nào cần số mol nhiều hơn? Cần dùng khối lượng nhiều hơn? b) Phân hủy cùng số mol, chất nào sinh ra khí oxi nhiều hơn? c) Phân hủy cùng khối lượng, chất nào sinh ra khí oxi nhiều hơn? d) Biết giá thành 1Kg KMnO4 là 200000 đồng, 1Kg KClO3 là 300000 đồng. hãy cho biết để điều chế lượng khí oxi như nhau, thì dùng chất nào có giá thành rẻ hơn? Bài 7: a) Tính thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 10,8 gam Al. b) Tính khối lượng KClO3 cần dùng để điều chế lượng khí oxi ở trên. Bài 8: Bình đựng ga dùng để đun nấu trong gia đình có chứa 12 Kg butan C4H10, ở trạng thái lỏng do nén dưới áp suất cao. a) Tính thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hết lượng ga đó. b) Tính thể tích khí CO2 sinh ra. Biết các khí đều đo ở đktc. XVI – Không khí – Sự cháy: Bài 1: Cho không khí (chứa 80% N2 và 20% O2) tác dụng với đồng nung nóng trong thiết bị kín, xảy ra phản ứng oxi hóa đồng thành đồng (II) oxit. Hãy tính thể tích không khí trong thiết bị trước phản ứng là bao nhiêu trong các trường hợp sau: a) Phản ứng xong, người ta thu được 160 cm3 khí nitơ. b) Phản ứng xong, người ta thu được 16 m3 khí nitơ. 11
  12. c) Phản ứng xong, người ta thu được 8 dm3 khí nitơ. d) Phản ứng xong, người ta thu được 5,60 dm3 khí nitơ. e) Phản ứng xong, người ta thu được 6,40 cm3 khí nitơ. f) Phản ứng xong, người ta thu được 1,12 cm3 khí nitơ. Bài 2: Trong phòng có chiều dài 10 m, chiều rộng 7 m, chiều cao 4 m. a) Tính thể tích không khí và oxi có trong phòng học. b) Trong phòng học có 40 em, hãy tính thể tích khí oxi hít vào và thể tích khí cacbon đioxit thở ra trong 45 phút. Biết rằng một học sinh mỗi lần hít vào 2 lít không khí có chứa 20% oxi, thở ra 2 lit khí có chứa 4% khí cacbon đioxit, một phút thở 16 lần. Bài 3: Trên đĩa cân, ở vị trí thăng bằng, có đặt một túi có dung tích 2 lít bên trong chứa không khí. Nếu thay bằng các khí sau, cân sẽ thay đổi như thế nào? Vì sao? a) Khí hiđro. b) Khí oxi. c) Khí cacbon đioxit. d) Khí lưu huỳnh đioxit. e) Khí clo. XVI – Luyện tập chương 4: Bài 1: Hoàn thành những phản ứng hóa học sau: 0 a) + T MgO 0 b) + T P2O5 T0 c) + Al2O3 T0 d) KClO3 + Điện phân e) H2O + Bài 2: a) Xác định công thức hóa học của một oxit lưu huỳnh có khối lượng mol là 60 g và biết thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố lưu huỳnh trong oxit là 40%. b) Hãy tính khối lượng lưu huỳnh và thể tích khí oxi cần dùng để điều chế lượng oxit trên bằng: 1. 4 g, 2. 72 g, 3. 1 Kg. 4. 11,2 lít 5. 2,8 m3 Bài 3: Trong phòng thí nghiệm khi đốt cháy sắt trong oxi ở nhiệt độ cao được oxit sắt từ. a) Số gam sắt và khí oxi cần dùng để điều chế 4,64 gam oxit sắt từ lần lượt là: 1,68 g và 0,64 g 5,04 g và 1,96 g 3,36 g và 1,28 g 1,9 g và 1,48 g. Bài 4: Đốt cháy sắt trong oxi sinh ra oxit sắt từ, đốt nhôm trong oxi sinh ra nhôm oxit. a) Hãy viết các PTHH của các phản ứng. b) Nếu đốt cùng số mol thì thể tích khí oxi ở phản ứng nào cần nhiều hơn? c) Nếu đốt cháy cùng khối lượng thì thể tích khí oxi ở phản ứng nào cần nhiều hơn? 12
  13. Bài 4: a) Nung a gam KClO3 và b gam KMnO4 thu được cùng một lượng khí oxi. Tính tỉ lệ a/b. b) Nếu nung hỗn hợp cả hai chất trên thì thể tích khí oxi sinh ra ở đktc là bao nhiêu lít? Tính theo a và b. Bài 5: Tính khối lượng điphotpho pentaoxit sinh ra trong các trường hợp sau: a) Khi đốt 0,2 mol P trong bình có chứa 0,3 mol khí oxi. b) Khi đốt 27,9 gam P trong bình có chứa 28 lít khí oxi ở đktc c) Khi đốt 2,38 Kg P trong bình có chứa 6 m3 khí oxi ở đktc Bài 6: Nung nóng 20 gam hỗn hợp gồm KMnO4 và KClO3, sau một thời gian thu được 18,88 gam chất rắn: a) Hãy tính khối lượng hỗn hợp chất rắn thu được sau phản ứng. b) Tính thể tích khí oxi sinh ra trong phản ứng. XVII – Tính chất của hiđro: Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít khí hiđro trong bình kín chứa 3,2 gam khí oxi. Hãy cho biết chất nào còn dư? Tính thể tích khí còn lại sau khi đã làm ngưng tụ hết lượng hơi nước sinh ra sau phản ứng. Bài 2: Tính số gam nước sinh ra khi đốt cháy 42 lít khí hiđro với 16 lít khí oxi (các khí đều đo ở đktc.) Bài 3: Dùng 2,688 lít khí hiđro ở đktc có thể khử được bao nhiêu gam mỗi oxit kim loại sau: CuO; FeO; Fe2O3; HgO; Fe3O4. Tính khối lượng mỗi kim loại sinh ra trong phản ứng. Bài 4: Dẫn từ từ 6,72 lít khí hiđro đi qua ống sứ đựng m gam sắt (III) oxit, sau phản ứng thu được 43,2 gam hỗn hợp hai chất rắn. a) Hãy tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp hai chất rắn sau phản ứng. b) Hãy tính thể tích khí hiđro cần dùng để khử hết m gam sắt (III) oxit trên. Bài 5: Dùng 40,32 lít khí hiđro để khử hoàn toàn 112 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3. Hãy tính: a) Thành phần phần trăm của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu. b) Khối lượng mỗi kim loại sinh ra trong phản ứng XVII – phản ứng oxi hóa - khử : Bài 1: Hãy lập các phương trình hóa học theo sơ đồ sau: a) Fe2O3 + CO > Fe + CO2 b) Fe3O4 + CO > Fe + CO2 c) FexOy + CO > Fe + CO2 d) Fe2O3 + CO > FeO + CO2 e) Fe2O3 + CO > Fe3O4 + CO2 f) Fe2O3 + H2 > Fe + H2O g) Fe2O3 + Al > Al2O3 + Fe h) CO2 + Mg > MgO + C Các phản ứng hóa học này có phải là phản ứng oxi hóa – khử không? Vì sao? Nếu là phản ứng oxi hóa – khử, cho biết chất nào là chất khử, chất oxi hóa? Vì sao? 13
  14. Bài 2: Trong phòng thí nghiệm, người ta đã dùng CO để khử 0,6 mol Fe2O3 và dùng khí hiđro để khử 0,8 mol Fe3O4 ở nhiệt độ cao. a) Viết phương trình của các phản ứng đã xảy ra. b) Tính số lít khí CO và H2 ở đktc cần dùng cho mỗi phản ứng. c) Tính số gam sắt thu được ở mỗi phản ứng hóa học. Bài 3: Hãy tính số gam Fe2O3 và thể tích khí CO cần dùng để điều chế được 3,36 gam sắt. Bài 4: Dùng 6,72 lít khí CO để khử m gam hỗn hợp các oxit sau: CuO; Fe2O3; Fe3O4; ZnO. Sau phản ứng thu được khối lượng chất rắn chỉ bằng 84% khối lượng chất rắn ban đầu. Hãy tính khối lượng m gam hỗn hợp ban đầu. Bài 5: Khử hoàn toàn một oxit sắt nguyên chất bằng CO dư ở nhiệt độ cao. Kết thúc phản ứng, khối lượng chất rắn giảm đi 27,58%. Oxit sắt đã dùng là: a) Fe2O3 b) Fe3O4 c) FeO d) Cả 3 trường hợp (a), (b), (c) đều thỏa đề bài Bài 6: Cho luồng khí H2 có dư đi qua ống sứ có chứa 20 gam hỗn hợp A gồm MgO và CuO nung nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, đem cân lại, thấy khối lượng chất rắn giảm 3,2 gam. Khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A là: a) 2gam; 18gam b) 4gam; 16gam c) 6gam; 14gam; d) 8gam; 12gam XVIII – Điều chế hiđro – phản ứng thế. Bài 1: Để điều chế khí hiđro trong phòng thí nghiệm, người ta cho các kim loại Mg; Zn; Fe; Al lần lượt tác dụng với hai dd axit: HCl và H2SO4 loãng. Hãy viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra. Muốn điều chế được 13,44 lít khí hiđro ở đktc, cần dùng bao nhiêu gam mỗi kim loại trên? Nếu dùng mỗi kim loại có cùng số mol, chất nào điều chế được nhiều khí hiđro nhất? Nếu dùng mỗi kim loại có cùng khối lượng, chất nào điều chế được nhiều khí hiđro nhất? Bài 2: Cho 5 gam Mg vào dung dịch có chứa 14,6 gam HCl. Sau phản ứng chất nào dư? Dư bao nhiêu gam? Tính thể tích khí hiđro sinh ra ở đktc. Bài 3: Hòa tan hết 3,53 gam hỗn hợp A gồm ba kim loại Mg, Al và Fe trong dung dịch HCl, có 2,352 lít khí hiđro thoát ra (đktc) và thu được dung dịch D. Cô cạn dung dịch D, thu được m gam hỗn hợp muối khan. Trị số của m là: a) 12,405 gam b) 10,985 gam c) 11,195 gam d) 7,2575 gam (Mg = 24; Al = 27; Fe = 56; Cl = 35,5) Bài 4: Cho 8 gam hỗn hợp gồm Cu và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư tạo thành 1,68 lít khí H2 thoát ra ở đktc . Tính % về khối lượng của từng kim loại có trong hỗn hợp ? Bài 5: Cho hỗn hợp gồm Ag và Al tác dụng với dung dịch H2SO4 dư tạo thành 6,72 lít khí H2 thoát ra ở đktc và 4,6 g chất rắn không tan . Tính % về khối lượng của từng kim loại có trong hỗn hợp ? Bài 6: Cho 11 gam hỗn hợp gồm Al và Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 2M tạo thành 8,96 lít khí H2 thoát ra ở đktc . a. Tính % về khối lượng của từng kim loại có trong hỗn hợp ? b. Tính thể tích dung dịch HCl đã tham gia phản ứng ? 14
  15. Bài 7: Cho 8,8 gam hỗn hợp gồm Mg và MgO tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 14,6%. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28,5 gam muối khan.  Tính % về khối lượng của từng chất có trong hỗn hợp ?  Tính khối lượng dung dịch HCl đã tham gia phản ứng ?  Tính nồng độ phần trăm của muối tạo thành sau phản ứng ? Bài 8: Cho 19,46 gam hỗn hợp gồm Mg , Al và Zn trong đó khối lượng của Magie bằng khối lượng của nhôm tác dụng với dung dịch HCl 2M tạo thành 16, 352 lít khí H2 thoát ra ở đktc .  Tính % về khối lượng của từng kim loại có trong hỗn hợp ?  Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng biết người ta dùng dư 10% so với lý thuyết XIX – Bài luyện tập 6 Bài 1: Viết các phương trình hóa học của khí hiđro với các chất: O2; FeO; Fe2O3; Fe3O4; PbO; CuO; ZnO. Ghi rõ điều kiện phản ứng. giải thích và cho biết mỗi phản ứng trên thuộc loại phản ứng gì? Bài 2: Có 4 lọ đựng riêng biệt các khí sau: oxi, không khí, hiđro, và cacbon đioxit. Bằng thí nghiệm nào có thể nhận ra chất khí trong mỗi lọ? Bài 3: Hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng giữa khí hiđro với hỗn hợp đồng (II) oxit và sắt (III) oxit ở nhiệt độ thích hợp. a) Trong các phản ứng hóa học trên, chất nào là chất khử, chất nào là chất oxi hóa? Vì sao? b) Nếu thu được 12 gam hỗn hợp 2 kim loại (trong đó có 2,8 gam sắt) thì thể tích khí hiđro tối thiểu cần dùng ở đktc là bao nhiêu để khử hỗn hợp trên. c) Khử hoàn toàn 56 gam hỗn hợp hai oxit trên người ta thu được 43,2 gam hỗn hợp hai kim loại. hãy tính thể tích khí hiđro hoặc khí cacbon oxit cần dùng ở đktc. Biết lượng các khí dùng dư là 20%. Bài 4: Hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng giữa khí hiđro với hỗn hợp các chất oxit sắt từ và sắt (II) oxit ở nhiệt độ thích hợp. a) Nếu thu được 26,2 gam sắt người ta phải dùng 11,2 lít khí hiđro ở đktc. Hãy tính khối lượng hỗn hợp hai oxit đã dùng. b) Để khử hoàn toàn 49,2 gam hỗn hợp hai oxit trên người ta phải dùng 17,92 lít khí hiđro ở đktc. Hãy tính khối lượng mỗi oxit và khối lượng sắt sinh ra. Biết phản ứng xảy ra với hiệu suất là 100%. XX – Nước. Bài 1: Hãy viết các phương trình phản ứng của nước với các chất sau: Na; K; Ca; Ba; Na2O; K2O; BaO; SO2; SO3; P2O5; N2O5. Hãy cho biết mỗi phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào? Vì sao? Bài 2: Tính thể tích nước ở trạng thái lỏng sinh ra khi đốt cháy hoàn toàn một lượng khí hiđro là: 224 lít; 28 m3. biết thể tích khí đo ở đktc và tỉ khối của nước là 1 g/ml. Bài 3: Cho hỗn hợp gồm 9,2 gam Natri và 11,7 gam Kali tác dụng với nước dư. a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra. 15
  16. b) Tính thể tích khí hiđro sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn. c) Tính khối lượng hỗn hợp hai bazơ tạo thành. Bài 4: Viết phương trình phản ứng hóa học biểu diễn các biến hóa sau và cho biết mỗi phản ứng thuộc loại phản ứng nào? a) K K2O KOH b) Ca CaO Ca(OH)2 c) P P2O5 H2PO4 d) CaCO3 CaO Ca(OH)2 CaCO3 Bài 5: Đốt cháy 49,28 m3 khí hiđro trong 28 m3 khí oxi. Thể tích chất khí còn lại sau phản ứng là bao nhiêu m3. tính khối lượng nước sinh ra, biết các khí đều đo ở đktc. XXI – Axit – bazơ – muối. Bài 1: trong những chất sau đây, những chất nào là oxit, bazơ, muối và axit: BaO; H2SO4; Fe(OH)3; Fe2(SO4)3; CuSO4; HNO3; HCl; MnO2; Mg(OH)2; SO3; P2O5. Bài 2: Hãy viết công thức hóa học của bazơ tương ứng với các oxit sau: CaO; ZnO; Al2O3; Fe2O3; Na2O; K2O. Bài 3: Hãy viết công thức hóa học của oxit bazơ tương ứng với các bazơ sau: NaOH; Ca(OH)2; Ba(OH)2; Fe(OH)3; Al(OH)3. Bài 4: Hãy viết công thức hóa học của axit tương ứng với các oxit axit sau: SO2; SO3; CO2; P2O5; N2O5. Bài 5: Khử 50 gam hỗn hợp đồng (II) oxit và sắt (II) oxit bằng khí hiđro. Tính thể tích khí hiđro cần dùng, biết rằng trong hỗn hợp đồng (II) oxit chiếm 20% về khối lượng. các phản ứng đó thuộc loại phản ứng gì? Bài 6: Hòa tan hoàn toàn 20,8 gam nhôm bằng dd axit clohiđric. Hãy tính: Thể tích khí hiđro sinh ra ở đktc. Khối lượng axit clohiđric cần dùng. Khối lượng nhôm clorua sinh ra (bằng 2 cách). XXII – Nồng độ dung dịch Bài tập về độ tan: 0 Bài 1: Tính khối lượng AgNO3 có thể tan trong 250 gam nước ở 25 C. biết độ tan của AgNO3 ở 250C là 222 gam. Bài 2: Biết độ tan cua KCl ở 200C là 34 gam. Một dung dịch KCl nóng có chứa 100 gam 0 KCl trong 260 gam H2O được làm lạnh về nhiệt độ 20 C. Hãy cho biết: Có bao nhiêu gam KCl tan trong dung dịch? Có bao nhiêu gam KCl tách ra khỏi dung dịch? Bài 3: Có bao nhiêu gam NaNO3 sẽ tách ra khỏi 500 gam dung dịch bão hòa NaNO3 ở 0 0 0 50 C, nếu dung dịch này được làm lạnh đến 20 C? biết: SNaNO3 (50 C) = 114 g; SNaNO3 (200C) = 88 g. 16
  17. Bài tập về nồng độ dung dịch. Hoàn thành bảng sau: Thể tích Nồng Khối lượng Nồng độ Các dung Khối lượng Số mol dung dịch độ mol riêng D phần trăm dịch (g) H2SO4 H2SO4 (ml) CM (g/ml) C% 1. 19,6 100 1,2 2. 300 1,25 1,25 3. 49 1 1,1 4. 400 1,25 20 5. 39,2 2 1,5 6. 0,15 200 6,125 7. 0,09 25 19,82 8. 78,4 400 1,15 bài 1: Hãy tính nồng độ phần trăm của những dung dịch sau: 1) Pha 25 gam KNO3 vào 175 gam nước. 2) Pha 32 gam CuSO4 vào nước được 200 gam dung dịch CuSO4. 3) Pha 12 gam NaOH vào 78 gam dung dịch NaOH 6%. 4) Pha 200 gam dd HCl 12% vào 300 gam dd HCl 18%. 5) Pha 80 gam dd HNO3 24% vào 120 gam dd HNO3 8%. Bài 2: Hãy tính nồng độ mol của những dung dịch sau: 1) Pha 12 gam NaOH vào nước được 150 ml dd NaOH. 2) Pha 19,6 gam H2SO4 vào nước được 80 ml dd H2SO4 3) Pha 1,5 lít dd CuSO4 1,2M vào 2,5 lít dd CuSO4 0,6M Bài 3: Hãy tính khối lượng chất tan có trong các dung dịch sau: 1) 150 gam dd KOH 16%. 2) 250 ml dd H2SO4 0,5M 3) 350 ml dd CuSO4 24% có khối lượng riêng 1,12 g/ml. 4) 240 ml dd hỗn hợp gồm NaOH 0,4M và KOH 0,6M. o 5) tính khối lượng dung dịch KNO3 bão hoà (ở 20 C) có chứa 63,2 gam KNO3 (biết S KNO3 = 31,6 gam) o - Tính khối lượng nước , khối lượng dung dịch bão hoà KNO3 (ở 20 C) có chứa 31,6 gam KNO3 . o - Tính khối lượng dung dịch bão hoà ở 20 C chứa 63,2 gam KNO3 . Bài 4: Hãy điền những giá trị chưa biết vào những ô để trống trong bảng bằng cách thực hiện các tính toán theo mỗi cột: Đại lượng CaCl2 Mg(NO3)2 KNO3 CuSO4 NaOH HCl mct (g) 26,35 6,4 mH2O (g) 133,65 mdd (g) 360 193,6 200 nct (mol) 0,4 0,27 Vdd (l) 1,2 0,25 350 190 2,50 17
  18. Ddd (g/ml) 1,05 1,04 1 C% 15 CM 1,6 Bài 5: Trong 400 ml của một dung dịch có chứa 120 gam NaOH. 1) Hãy tính nồng độ mol của dd này. 2) phải thêm bao nhiêu ml nước vào 200 ml dd này để được dd NaOH 0,1M. 3) Pha thêm vào 100 ml dd trên 400 ml dd NaOH 2M. hãy tính nồng độ mol của dd mới thu được. Bài 6: Hòa tan 5,4 gam Al cần 200 gam dd HCl. Hãy tính: Thể tích khí hiđro sinh ra ở đktc. Nồng độ phần trăm của dd HCl đã dùng. Khối lượng AlCl3 sinh ra (bằng 2 cách) Bài 7: Hòa tan 9,2 gam Na vào 40 gam nước. Hãy tính: Thể tích khí hiđro sinh ra ở đktc. nồng độ phần trăm của dd NaOH sau phản ứng. Bài 8: Hòa tan 11,2 gam CaO vào dd HCl 20%. Hãy tính: Khối lượng dd HCl đã phản ứng. nồng độ phần trăm của dd muối sau phản ứng. bài 9: Hòa tan 11,2 gam sắt bằng dd H2SO4 0,4M. Hãy tính: Thể tích dd H2SO4 đã phản ứng. thể tích khí hiđro sinh ra ở đktc. Nồng độ mol của dd muối sắt sau phản ứng (biết thể tích dd sau phản ứng không thay đổi). Bài 10: Hòa tan 10 gam hỗn hợp Fe và Cu bằng 80 ml HCl, sau phản ứng thu được 2,24 lít khí hiđro ở đktc. Hãy tính: Khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. Nồng độ mol của dd HCl đã dùng. Nồng độ mol của FeCl2 sau phản ứng, biết thể tích dd không thay đổi. bài 11: Để hoà tan m gam kẽm cần vừa đủ 50 gam dung dịch HCl 7,3% - Viết phương trình phản ứng . - Tính m ? - Tính thể tích khí thu được (ở điều kiện tiêu chuẩn) . - Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng ( Zn = 65 , H = 1 , Cl = 35,5 ) Bài 12: Cho 5,4 gam Al vào 200 ml dung dịch H2SO4 1,35 M . a, Kim loại hay axit còn dư ? ( sau khi phản ứng kết thúc ) . Tính khối lượng còn dư lại . b, Tính thể tích khí thoát ra (ở đktc) c, Tính nồng độ mol của dung dich tạo thành sau phản ứng . Coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể . Bài 13: Hoà tan 8,4 gam Fe bằng dung dịch HCl 10,95% (vừa đủ ) a, Tính thể tích khí thu được (ở đktc) b, Tính khối lượng axit cần dùng ? c, Tính nồng độ phần trăm của dung dich sau phản ứng 18
  19. 1. Cho 5,6 g kim loại M vào 100 g dung dịch HCl, phản ứng xong cô cạn d d trong điều kiện không có không khí thu được 10,95 g chất rắn khan. Thêm tiếp 50 g d d HCl trên vào chất rắn khan trên. Phản ứng xong cô cạn d d trong đ k không có không khí thu được 12,7 g chất rắn . Hãy tính: a, Nồng độ phần trăm d d HCl đã dùng. b, Kim loại M là kim loại nào? (biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn). 2. Hỗn hợp A gồm 2 kim loại Mg và Zn vào d d B là d d HCl xM. Tiến hành 2 thí nghiệm. - Thí nghiệm 1: Cho 20,2 g hỗn hợp A vào 2 lit d d B thì thu được 8,96 lít H2 ở đktc - Thí nghiệm 2: cho 20,2 g hỗn hợp A vào 3 lít d d B thì thu được 11,2 lít H2 ở đktc. Tính x và thành phần phần trăm về khối lượng mỗi kim loại trong A. 3. Hòa tan 13,2 g hỗn hợp A gồm 2 kim loại có cùng hoá trị vào 400 ml d d HCl 1,5 M. Cô cạn d d sau phản ứng được 32,7 g hỗn hợp muối khan. a, Chứng minh rằng hỗn hợp A không tan hết. b, Tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc. 1. Khử hoàn toàn 2,4 gam hỗn hợp CuO và FexOy cùng số mol như nhau bằng H2 thu được 1,76 gam kim loại . Hòa tan kim loại đó bằng dung dịch HCl dư thấy thoát ra 0,448 lít khí H2 ở đktc Xác định CTHH của sắt oxit ? V/ Tính thành phần phần trăm : 2. Cho 8 gam hỗn hợp gồm Cu và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư tạo thành 1,68 lít khí H2 thoát ra ở đktc . Tính % về khối lượng của từng kim loại có trong hỗn hợp ? 3. Cho hỗn hợp gồm Ag và Al tác dụng với dung dịch H2SO4 dư tạo thành 6,72 lít khí H2 thoát ra ở đktc và 4,6 g chất rắn không tan . Tính % về khối lượng của từng kim loại có trong hỗn hợp ? 4.Cho 11 gam hỗn hợp gồm Al và Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 2M tạo thành 8,96 lít khí H2 thoát ra ở đktc . a. Tính % về khối lượng của từng kim loại có trong hỗn hợp ? b. Tính thể tích dung dịch HCl đã tham gia phản ứng ? 5.Cho 8,8 gam hỗn hợp gồm Mg và MgO tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 14,6% .Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28,5 gam muối khan a. Tính % về khối lượng của từng chất có trong hỗn hợp ? b. Tính khối lượng dung dịch HCl đã tham gia phản ứng ? c. Tính nồng độ phần trăm của muối tạo thành sau phản ứng ? 6.Cho 19,46 gam hỗn hợp gồm Mg , Al và Zn trong đó khối lượng của Magie bằng khối lượng của nhôm tác dụng với dung dịch HCl 2M tạo thành 16, 352 lít khí H2 thoát ra ở đktc . a. Tính % về khối lượng của từng kim loại có trong hỗn hợp ? b. Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng biết người ta dùng dư 10% so với lý thuyết 19
  20. 7.Khử 15,2 gam hỗn hợp gồm Fe2O3 và FeO bằng H2 ở nhiệt độ cao thu được sắt kim loại . Để hòa tan hết lượng sắt này cần 0,4 mol HCl a.Tính % về khối lượng của mỗi oxit có trong hỗn hợp ban đầu ? b.Tính thể tích H2 thu được ở đktc ? 8.Cho một luồng CO dư đi qua ống sứ chứa 15,3 gam hỗn hợp gồm FeO và ZnO nung nóng , thu được một hỗn hợp chất rắn có khối lượng 12, 74 gam . Biết trong điều kiện thí nghiệm hiệu suất các phản ứng đều đạt 80% a.Tính % về khối lượng của mỗi oxit có trong hỗn hợp ban đầu ? b.Để hòa tan hoàn toàn lượng chất rắn thu được sau phản ứng trên phải dùng bao nhiêu lít dung dịch HCl 2M ? 20