Bồi dưỡng Học sinh giỏi môn Tiếng Anh Lớp 5 và ôn thi vào Lớp 6

doc 21 trang Hùng Thuận 27/05/2022 7054
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bồi dưỡng Học sinh giỏi môn Tiếng Anh Lớp 5 và ôn thi vào Lớp 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docboi_duong_hoc_sinh_gioi_mon_tieng_anh_lop_5_va_on_thi_vao_lo.doc

Nội dung text: Bồi dưỡng Học sinh giỏi môn Tiếng Anh Lớp 5 và ôn thi vào Lớp 6

  1. BỒI DƯỠNG HSG ANH 5 & ÔN THI VÀO LỚP 6 ❶ Ôn tập kiến thức NP & BT ứng dụng ❷ Một số đề luyện tập: - Đại trà (15 tests) - Nâng cao (15 tests) ❸ Answer keys
  2. PHẦN I. ÔN TẬP KIẾN THỨC NGỮ PHÁP VÀ CÁC BÀI TẬP ỨNG DỤNG Tài liệu file World nhóm biên soạn dài 118 trang, quý thầy cô cần file liên hệ Zalo nhóm 0988166193 tài liệu có tính phí I. ĐẠI TỪ NHÂN XƯNG, TÍNH TỪ SỞ HỮU VÀ ĐẠI TỪ SỞ HỮU - Đại từ nhân xưng làm chủ ngữ trong câu. Ví dụ: - He is a good student in my class. (Anh ấy là học sinh giỏi của lớp tôi.) - Lan and Huong like music very much. (Lan và Hương rất thích âm nhạc.) - Tính từ sở hữu chỉ sự sở hữu của người hoặc vật. Ví dụ: - This is my schoolbag and that is your schoolbag. (Đây là cặp sách của tôi và kia là của bạn.) - Her bike is old but his bike is new. (Xe đạp của cô ấy cũ rồi nhưng xe của anh ấy con rất mới.) - Đại từ sở hữu thay thế cho tính từ sở hữu + danh từ đã đề cập trước đó. Ví dụ: - Her house is beautiful but mine is not. (Nhà của cô ấy đẹp nhưng nhà của tôi thì không.) - Their school is small but ours is large. (Trường của họ nhỏ nhưng trường của chúng tôi lớn.) Đại từ nhân xưng Tính từ sở hữu Đại từ sở hữu I MY MINE YOU YOUR YOURS HE HIS HIS SHE HER HER IT ITS ITS WE OUR OURS YOU YOUR YOURS THEY THEIR THEIRS * Cách thành lập sở hữu cách của danh từ: - Thêm dấu sở hữu “’s” vào sau danh từ số ít và danh từ số nhiều có dạng đặc biệt không tận cùng là “s”. A pupil’s pens: những chiếc bút chì của một bạn học sinh. The men’s cars: những chiếc xe ô tô của những người đàn ông. - Thêm dấu sở hữu “’” vào sau danh từ tận cùng là (s) These pupils’ pens: những chiếc bút của những bạn học sinh này. Those students’ bags: những chiếc cặp sách của những học sinh kia. * Chú ý: - Những danh từ số ít có tận cùng là “-s” được thành lập bằng cả hai cách: The bus’ chairs (những chiếc ghế của xe buýt.)
  3. Tài liệu file World nhóm biên soạn dài 118 trang, quý thầy cô cần file liên hệ Zalo nhóm 0988166193 tài liệu có tính phí The bus’s chairs (những chiếc ghế của xe buýt.) - Nhóm danh từ được thành lập theo cách đánh dấu sở hữu vào danh từ cuối. John and Brad’s house (nhà của John and Brad.) Hien, Nga and Linh’s teacher (thầy giáo của Hiên, Nga và Linh.) Bài tập áp dụng: C. Em hãy chọn phương án thích hợp để điền vào chỗ trống. 1. This is ___ (my/ I) book that is ___ (your/ you) book. 2. Music is ___ (I/ my) favourite subject. 3. ___ (I/ My) want to be a teacher and ___ (my / me) sister wants to be a doctor. 4. Mai likes English but ___ (her / she) brother doesn’t. 5. ___ (Nam and Lan’s teacher/ Nam and Lan teacher) is very nice and friendly. 6. Hoa’s pencil case ___ (is/ are) blue. ___ (Her/ She) friends’ pencil case are violet. 7. ___ (Those student’s school bags/ Those students’ school bags) are very heavy. 8. What is ___ (your/ you) father’s job? - ___(He/ His) is an engineer. 9. How old ___ (are/ is) ___ (your/ you) sister? - ___ (She/ Her) is ten years old. 10. ___ (The women’s bikes/ The womens’ bikes) are new but ___ (the men’s bikes/ the men’s bikes) are old. C. Em hãy chọn một trong 3 phương án sau để hoàn thành câu. 1. The bird sang ___ (its/ it/ it’s) happy tune. 2. Listen to ___ (her/ hers/ her’s) carefully. 3. ___ (His/ He/ She) uncle is a doctor. He is a nice person. 4. That old man is kind to ___ (our/ us/ we). 5. William and Tracy love ___ (their/ theirs/ they) dogs so much. 6. My car is new, but ___ (her/ hers/ she) is old. 7. The teacher told ___ (us/ our/ we) an interesting story. 8. I want to sit between you and ___ (he/ him/ his). 9. She has an apple in ___ (she/ her/ hers) hand. 10. Bob and Ted live near ___ (them/ their/ they) school. C. Em hãy điền một đại từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu. 1. ___ am sitting on the sofa.
  4. 2. ___ are watching TV. 3. Are ___ from England? 4. ___ is going home. 5. ___ are playing football. 6. ___ is a wonderful day today. 7. ___ are speaking English. 8. Is ___ Kevin’s sister? 9. ___ are swimming in the pool. 10. Are ___ in the cinema? Tài liệu file World nhóm biên soạn dài 118 trang, quý thầy cô cần file liên hệ Zalo nhóm 0988166193 tài liệu có tính phí II. CHIA ĐỘNG TỪ TO BE, TO HAVE, ĐỘNG TỪ THƯỜNG Ở THỜI HIỆN TẠI ĐƠN GIẢN TƯƠNG ỨNG VỚI CÁC ĐẠI TỪ NHÂN XƯNG A. ĐỘNG TỪ TO BE Ta có thể viết tắt như sau: I am I’m You are You’re We are We’re They are They’re He is He’s She is She’s It is It’s 1. Dạng khẳng định: S + to be + Noun(N) Ví dụ: - I am (I’m) a pupil. (Tôi là học sinh.) - She is (She’s) a teacher. (Cô ấy là giáo viên.) 2. Dạng phủ định S + to be + not / n’t + N Ví dụ: - He isn’t a doctor. (Anh ấy không phải là bác sĩ.) - I am not a student. (Tôi không phải là sinh viên.)
  5. Tài liệu file World nhóm biên soạn dài 118 trang, quý thầy cô cần file liên hệ Zalo nhóm 0988166193 tài liệu có tính phí 3. Dạng nghi vấn To be + Personal Pronoun + N Ví dụ: - Are you a pupil? (Bạn là học sinh phải không?) - Is he a teacher? (Anh ấy là giáo viên phải không?) 4. Câu hỏi (WH – question) WH + tobe + Personal Pronoun? Ví dụ: - How are you? (Bạn có khỏe không?) - What does she do? (Cô ấy làm nghề gì?) * Chú ý: đôi khi Personal Pronoun được thay bằng một Noun Ví dụ: - How is Hoa? (Hoa có khỏe không?) - How is Nam? (Nam có khỏe không?) B. ĐỘNG TỪ TO HAVE 1. Dạng khẳng định + (I, you, we, they) have S + Noun(s) + (he, she, it) has Ví dụ: - I have a sister and a brother. (Tôi có chị gái và em trai.) - He has 5 pencils. (Anh ấy có 5 chiếc bút chì.) 2. Dạng phủ định + do + not/ n’t have S + any + Noun(s) + does + not/ n’t have Ví dụ: - I don’t have any dictionaries. (Tôi không có quyển từ điển nào cả.) - She doesn’t have any rulers. (Cô ấy không có cái thước kẻ nào.) 3. Dạng nghi vấn Do + S + have + any + Noun(s)? Does Ví dụ: - Do you have any books? (Bạn có quyển sách nào không?) - Does he have any pens? (Anh ấy có cái bút nào không?) C. ĐỘNG TỪ THƯỜNG * Cách chia động từ:
  6. Tài liệu file World nhóm biên soạn dài 118 trang, quý thầy cô cần file liên hệ Zalo nhóm 0988166193 tài liệu có tính phí - Bỏ “to” và giữ nguyên động từ khi chia ở các ngôi I, you, we, they. - Thêm “s” vào động từ khi chia ở các ngôi he, she, it. To read (đọc) To learn (học) I I You You read learn We We They They He He She reads She learns It It Ví dụ: - He learns English well. (Anh ấy học giỏi tiếng Anh.) - We read picture stories after school. (Chúng tôi đọc truyện tranh sau khi đi học về.) * Quy tắc thêm đuôi cho các động từ đặc biệt: - Đối với các động từ tận cùng bằng – ss, - sh, - ch, - z, - o khi chia ở các ngôi he, she, it ta phải thêm es: Ví dụ: I You watch do miss wish buzz go We (xem) (làm) (nhớ) (cầu chúc) (bay vo vo) (đi) They He watches She does misses wishes buzzes goes It - I do homework. (Tôi làm bài tập.) - He does homework. (Anh ấy làm bài tập.) - Jane watches TV every day. (Ngày nào Jane cũng xem vô tuyến.) - Động từ kết thúc bằng một phụ âm + y thì ta phải chuyển y thành i rồi thêm es ở các ngôi he, she, it. Ví dụ: study hurry cry
  7. (học tập) (vội vã) (khóc) I You study hurry cry We They He She studies hurries cries It - I study English. (Tôi học tiếng Anh.) - He studies Vietnamese. (Anh ấy học tiếng Việt.) - Mary misses her mother. She cries all day. (Mary nhớ mẹ khóc suốt ngày.) Tài liệu file World nhóm biên soạn dài 118 trang, quý thầy cô cần file liên hệ Zalo nhóm 0988166193 tài liệu có tính phí * Dạng khẳng định: S + V + C Ví dụ: - I learn English. (Tôi học tiếng Anh.) - He goes to school. (Anh ấy đi đến trường.) * Dạng phủ định: + do (I, we, you, they) S + not / n’t + C + does (he, she, it) Ví dụ: - I don’t go to the cinema. (Tôi không đi đến rạp chiếu bóng.) - He doesn’t watch T.V. (Anh ấy không xem tivi.) * Dạng nghi vấn: Do + S + V –inf + C? Does Ví dụ: - Do you go to school? (Bạn đi đến trường phải không?) - Does she learn English? (Cô ấy học tiếng Anh phải không?) Bài tập ứng dụng: A. Chia đúng các động từ trong ngoặc để hoàn thành câu: 1. We ___ (have) an English lesson on Monday. We ___ (not have) on Thursday. 2. Long ___ (want) to go to the cinema on Sunday.
  8. Tài liệu file World nhóm biên soạn dài 118 trang, quý thầy cô cần file liên hệ Zalo nhóm 0988166193 tài liệu có tính phí 3. John ___ (be) a student. His brothers ___ (be) workers. 4. Tomorrow ___ (be) Sunday. We ___ (go) to Cuc Phuong National Park. 5. Mary often ___ (help) her mother with the housework? 6. They ___ (not work) at the factory now. 7. How ___ (do) your father ___ (go) to work every day? 8. Your parents ___ (watch) TV in the evening? 9. Lan ___ (go) home and ___ (turn) on the radio. 10. Jane ___ (miss) her parents so much when she ___ (be) away from home. B. Em hãy chọn đáp án đúng A, B hoặc C để điền vào các câu sau. 11. My brother ___ to buy a new car. A. want B. wants C. to want 12. Some Canadians ___ English and French. A. speak B. speaks C. to speak 13. Tuesday ___ a very long day for me. A. is B. are C. to be 14. The teacher ___ French and English. A. knows B. to know C. know 15. Greek and Chinese ___ difficult languages to learn. A. is B. are C. be 16. A trip from here to London ___ about 7 hours. A. take B. takes C. to take 17. Tomorrow’s homework ___ on page 37. A. begin B. begins C. began 18. Lan ___ the dishes every day. She hates it. A. wash B. washes C. to wash 19. Tam ___ to the cinema every Sunday but her sister doesn’t. A. go B. to go C. goes 20. All of the teachers in my school ___ young and nice. A. is B. be C. are
  9. Tài liệu file World nhóm biên soạn dài 118 trang, quý thầy cô cần file liên hệ Zalo nhóm 0988166193 tài liệu có tính phí III. DANH TỪ SỐ ÍT, SỐ NHIỀU, ĐẾM ĐƯỢC VÀ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC Trong tiếng Anh có 2 loại danh từ là danh từ đếm được (Countable Noun) và danh từ không đếm được (Uncountable Noun). - Danh từ không đếm được: Ví dụ: tea (trà), water (nước), sugar (đường) - Danh từ đếm được: danh từ đếm được gồm cả danh từ số ít và danh từ số nhiều: Danh từ số ít chỉ một người hay một vật. Danh từ số nhiều chỉ hai người hoặc hai vật trở lên. - Cách thành lập số nhiều cho danh từ đếm được: bỏ a thêm s vào sau danh từ: Số ít Số nhiều a book (một quyển sách) books (những quyển sách) a table (một cái bàn) tables (những cái bàn) + Riêng các danh từ tận cùng là –s, -sh, -ch, -x thì ta thêm es Số ít Số nhiều a bus(một chiếc xe buýt) buses(những chiếc xe buýt) a brush(một cái bàn chải) brushes(những cái bàn chải) + Những danh từ tận cùng là y và trước y là một phụ âm thì ta phải đổi y thành i rồi thêm es Số ít Số nhiều a fly (một con ruồi) flies (những con ruồi) a lorry (một chiếc xe tải) lorries(những chiếc xe tải) + Với các danh từ có tận cùng là phụ âm + o thì ta phải thêm es khi chuyển danh từ này sang số nhiều. Số ít Số nhiều a potato (một củ khoai tây) potatoes(những củ khoai tây) a hero(một người anh hùng) heroes(những người anh hùng) - Các danh từ đặc biệt khi chuyển sang số nhiều: Số ít Số nhiều a woman(một người phụ nữ) women(những người phụ nữ ) a man(một người đàn ông) men(những người đàn ông) a foot (một bàn chân) feet (những bàn chân) a tooth (một cái răng) teeth (những cái răng) a mouse (một con chuột) mice (những con chuột)
  10. a child (một đứa trẻ) children (những đứa trẻ) a leaf (một chiếc lá) leaves (những chiếc lá) a wife (một bà vợ) wives (những bà vợ) Tài liệu file World nhóm biên soạn dài 118 trang, quý thầy cô cần file liên hệ Zalo nhóm 0988166193 tài liệu có tính phí - Một số danh từ đếm được có chung hình thái cho cả hai dạng số ít và số nhiều One fish (một con cá) -> two fish (2 con cá) One sheep (một con cừu) -> two sheep (2 con cừu) - Một số danh từ chỉ có hình thái ở số nhiều: trousers (quần dài), glasses (kính mắt) Where are my glasses? (Kính của tớ đâu?) My trousers are dirty. (Quần của tôi bẩn rồi.) - “There is/ There are” với danh từ số ít và số nhiều. Công thức: There is/ There are + N + adverb of place + There is đi với danh từ số ít Ví dụ: - There is a dog in the garden. (Có một chú chó ở trong vườn.) - There is a kitchen in their house. (Có một phòng bếp trong nhà của họ.) + There are đi với danh từ số nhiều Ví dụ: - There are two pens on the table. (Có hai chiếc bút trên bàn.) - There are many pupils in the classroom. (Có rất nhiều học sinh trong lớp.) Lưu ý: Trong một câu nếu có cả danh từ số ít và danh từ số nhiều thì việc sử dụng cấu trúc “there is/ are” sẽ phụ thuộc vào danh từ số ít hay số nhiều đi liền với nó. Ví dụ: - There is a book and two rulers in the bag. (Có một quyển sách và hai cái thước kẻ trong túi.) - There is a dictionary and ten books on the bookshelf. (Có một quyển từ điển và mười quyển sách trên giá sách.) - There are twenty pupils and one teacher in the classroom. (Có hai mươi bạn học sinh và một giáo viên trong lớp.) - There are two chairs and one table in the living room. (Có hai chiếc ghế và một chiếc bàn trong phòng khách.) - Đại từ / tính từ chỉ định “these”, “those” với danh từ số ít và số nhiều. + Đại từ/ tính từ chỉ định “These” (đây) dùng để giới thiệu nhiều người hay nhiều vật ở gần - Dạng khẳng định: These + Ns
  11. Tài liệu file World nhóm biên soạn dài 118 trang, quý thầy cô cần file liên hệ Zalo nhóm 0988166193 tài liệu có tính phí Ví dụ: - These toys are expensive. (Những đồ chơi này rất đắt tiền.) - These pupils come from Canada. (Các bạn học sinh này đến từ Canada.) - Dạng phủ định: These aren’t + Ns Ví dụ: - These aren’t notebooks. (Đây không phải là những quyển vở.) - These aren’t pens. (Đây không là những chiếc bút.) - Dạng nghi vấn: Are these + Ns? Ví dụ: - Are these your notebooks? (Đây có phải là những cuốn vở của bạn không?) - Are these your pens? (Đây có phải là những chiếc bút của bạn không?) + Đại từ/ tính từ chỉ định “Those” (kia) dùng để giới thiệu nhiều người hay nhiều vật ở xa: - Dạng khẳng định: Those + Ns Ví dụ: - I took those photos. (Tôi đã chụp những bức ảnh kia.) - Those houses are very large. (Những ngôi nhà kia rất rộng.) - Dạng phủ định: Those aren’t + Ns Ví dụ: - Those aren’t rulers. (Đó không phải là những cái thước kẻ.) - Those aren’t your schoolbags. (Đó không phải là những chiếc cặp của các bạn đâu.) - Dạng nghi vấn: Are those + Ns? Ví dụ: - Are those her bags? (Những chiếc túi xách đó có phải là của cô ấy không?) - Are those Nhung and Chi? (Đó có phải là Nhung và Chi không?) Bài tập ứng dụng: A. Em hãy đổi danh từ số ít sang danh từ số nhiều. singular (số ít) plural (số nhiều) desk desks person persons day inch pencil smile smiles cat bridge bike bikes tree trees hat wolf snowman snowmen Japanese Japanese horse fireman firemen
  12. car nose wife piano pianos line fish Tài liệu file World nhóm biên soạn dài 118 trang, quý thầy cô cần file liên hệ Zalo nhóm 0988166193 tài liệu có tính phí IV. CÁCH DÙNG MẠO TỪ: A, THE, AN 1. Cách dùng A/An - dùng trước danh từ đếm được ở số ít. - dùng a khi danh từ bắt đầu bằng phụ âm. - dùng an khi danh từ bắt đầu bằng nguyên âm.(nguyên âm a, o, i, e, u) - dùng a hay an ta căn cứ vào cách phát như: a union, an uncle, an hour, * Lưu ý sử dụng a/an để nói về người, vật, nghề nghiệp. Ví dụ: - He’s a teacher. - He works as a teacher. * Khi mô tả về tóc: hair Danh từ hair luôn ở dạng số ít và không có mạo từ đứng trước. Ví dụ: - She has a long nose. - He’s got dark hair. Không dùng a/an trong các trường hợp: Với danh từ không đếm được, với sở hữu, sau kind of, sort of: rice/ my book/ kind of tree. 2. Cách dùng THE “The” được dùng trước danh từ số ít và danh từ số nhiều khi danh từ đó đã được xác định. Ví dụ: - The dog that bit me ran away. - I was happy to see the policeman who saved my cat. - I saw the elephant at the zoo. * Lưu ý: trong những trường hợp sau ta dùng One mà không dùng a/an - Trong sự so sánh đối chiếu với “another” hay “other” (s). Ví dụ: - One boy wants to play football, but the others want to play volleyball. (Một cậu thì thích chơi bóng đá nhưng những cậu khác lại thích chơi bóng rổ.) Tài liệu file World nhóm biên soạn dài 118 trang, quý thầy cô cần file liên hệ Zalo nhóm 0988166193 tài liệu có tính phí
  13. - Dùng One day với nghĩa: một ngày nào đó. Ví dụ: - One day I’ll meet her again. (Một ngày nào đó mình sẽ gặp lại cô ấy.) - Dùng với hundred và thousand khi ta muốn thông báo một con số chính xác. Ví dụ: - How many are there? About a hundred? - Exactly one hundred and three. (Có bao nhiêu? Khoảng một trăm phải không? Chính xác là một trăm linh ba.) - Ta dùng only one và just one. Ví dụ: - We have got plenty of sausages, but only one egg. (Chúng ta có rất nhiều xúc xích nhưng chỉ còn một quả trứng.) Tài liệu file World nhóm biên soạn dài 118 trang, quý thầy cô cần file liên hệ Zalo nhóm 0988166193 tài liệu có tính phí Bài tập ứng dụng: A. Em hãy điền a/an/the hoặc không điền (x) vào chỗ trống để hoàn thành các câu sau: 1. There is ___ new English book on the desk. 2. She’s reading ___ old comic. 3. What about going to Australia in ___ February? 4. They’ve got ___ idea. 5. He is drinking ___ cup of coffee. 6. The girl is ___ pilot. 7. My grandmother likes ___ flowers very much. 8. Jane has ___ orange. 9. This is ___ expensive bike. 10. Look! There’s ___ bird flying. 11. Alex goes to work by ___ bus. 12. My father is ___ honest person. 13. My friend likes to be ___ astronaut. 14. I love ___ flowers in your garden. 15. See you on ___ Wednesday. B. Chọn đáp án đúng A, B hoặc C để điền vào chỗ trống. 1. There is ___ traffic jam along the expressway. A. a B. an C. the 2. Mother left ___ house without her keys. 13 | Bồi dưỡng HSG TA 5 & ôn thi vào lớp6
  14. A. a B. an C. the Tài liệu file World nhóm biên soạn dài 118 trang, quý thầy cô cần file liên hệ Zalo nhóm 0988166193 tài liệu có tính phí 3. Mother prepares ___ sandwiches and ___ milk for our breakfast. A. a/x B. x/x C. the/a 4. ___ author is someone who writes books. A. A B. An C. The 5. I have ___ uncle who teaches at Chu Van An Primary School. A. a B. the C. an 6. There are many ___ fish. A. a B. an C. x 7. Nam has ___ orange. He wants to share with his youngers brother. A. a B. the C. an 8. Do you swim in ___ sea every day in ___ summer? A. a/ the B. the/ X C. the/ the 9. My father is ___ farmer. He works hard in ___ field. A. a/ the B. a/ a C. the/ the 10. John lives in ___ city with his mother, father and sister. He doesn’t like ___ noise. He wishes to move to ___ countryside to enjoy fresh air. A. a/ the/ a B. the/ the/ the C. the/ X/ the V. CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH Trong chương trình tiếng Anh cấp tiểu học, chúng ta đã học các thì: Thì hiện tại đơn giản, thì hiện tại tiếp diễn, thì quá khư thường, thì quá khứ tiếp diễn, thì tương lai gần (going to) và thì tương lai thường. 1. Simple present (Thì hiện tại đơn giản) - Cách dùng: + Diễn tả một hành động lặp lại hay một sự việc thường hay xảy ra. Ví dụ: - My father does morning exercise every day. (Bố tôi sáng nào cũng tập thể dục.) - We go to school five days a week. (Chúng tôi đến trường 5 ngày trong tuần.) + Diễn tả một sự việc có thực trong một khoảng thời gian dài. Tài liệu file World nhóm biên soạn dài 118 trang, quý thầy cô cần file liên hệ Zalo nhóm 0988166193 tài liệu có tính phí 14 | Bồi dưỡng HSG TA 5 & ôn thi vào lớp6
  15. Ví dụ: - I live in Ho Chi Minh City. - My father works for a contruction company. + Diễn tả một chân lí hoặc một sự thật hiển nhiên. Ví dụ: - Water boils at 100o C. (degree Celcius) - The earth goes round the sun. + Nói về một hành động trong tương lai đã được lập kế hoạch trước. Ví dụ: - The new school year starts on 5th September. - The last bus leaves at 7 p.m. + Nói về một hành động tương lai trong mệnh đề bắt đầu bằng if hoặc when. Ví dụ: - If the weather is fine tomorrow, I’ll go to the beach with my parents. - When I arrive there, I’ll phone you. - Cấu trúc câu dạng khẳng định: S + V (s/es) + C Ví dụ: - My son loves music very much. - The students want to go out in the rain without umbrellas. - Dạng phủ định: S+ don’t/ doesn’t + V-inf + C Ví dụ: - He doesn’t want to practice English so he speaks English badly. - Mai and her friends do their homework very often. - Dạng nghi vấn: Do/ Does + S + V-inf + C? Ví dụ: - Do they go to the cinema with you? - Does Hung stay up late? Lưu ý: Các dạng từ sau đây thường xuyên được dùng với thì hiện tại: always, usually, often, sometimes, occasionally, seldom, rarely, never Ví dụ: - I always go to school on time. - My mother usually gets up early in the morning. - My brother often plays football in the afternoon. - My sister sometimes helps my mother with the housework. - My grandfather occasionally goes to the theatre. 15 | Bồi dưỡng HSG TA 5 & ôn thi vào lớp6
  16. Tài liệu file World nhóm biên soạn dài 118 trang, quý thầy cô cần file liên hệ Zalo nhóm 0988166193 tài liệu có tính phí - My grandmother seldom eats meat. She often eats fish. - She rarely eats bread. - She never goes to the beach. 2. Present continuous (Thì hiện tại tiếp diễn) - Cách dùng: + Thời hiện tại tiếp diễn diễn tả một hành động đang xảy ra vào thời điểm nói. Ví dụ: - Please don’t talk loudly. The baby is sleeping. - Sorry. He can’t answer the phone. He is having a bath now. + Diễn tả một hành động hoặc một sự việc xảy ra quanh thời điểm hiện tại. Ví dụ: - A: What are you doing at the moment? B: Oh, I’m revising all the old lessons. - Today it is raining heavily so he is going to work by bus. + Diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong một tương lai gần. Ví dụ: - What are you doing tomorrow? - I am going to the zoo with my close friend. Các trạng ngữ thường được sử dụng: “now” (bây giờ, lúc này), at the moment (vào lúc này) và chúng có thể đứng đầu hoặc cuối câu. Ví dụ: - I am learning English now. (Bây giờ tôi đang học tiếng Anh). - He is writing an article at the moment. (Lúc này anh ấy đang viết báo.) + Diễn tả một hành động mang tính tạm thời. Ví dụ: - I can’t find a flat. I am living with my parents now. (Tôi không tìm được một căn hộ. Hiện tại tôi đang sống cùng cha mẹ.) - I work in New York and I am living there nowadays. (Tôi đang làm việc ở New York và hiện nay tôi đang sống ở đó.) - Cấu trúc câu dạng khẳng định: S + am/is/are + V-ing + C Ví dụ: - I am learning English. (Tôi đang học tiếng Anh.) - She is reading a newspaper. (Cô ấy đang đọc báo.) - Câu phủ định: S + am/is/are + not + V-ing + C Ví dụ: - He isn’t playing football now. (Lúc này anh ấy không chơi bóng đá.) - They aren’t watching TV. (Họ đang không xem vô tuyến.) Am/Is/Are + S + V-ing + C 16 | Bồi dưỡng HSG TA 5 & ôn thi vào lớp6
  17. Tài liệu file World nhóm biên soạn dài 118 trang, quý thầy cô cần file liên hệ Zalo nhóm 0988166193 tài liệu có tính phí - Câu nghi vấn: Ví dụ: - Are you travelling alone? (Bạn đi du lịch một mình à?) - Is she listening to the news on the radio? (Có phải cô ấy đang nghe bản tin trên đài không?) Lưu ý: - Các động từ sau đây không dùng ở thời hiện tại tiếp diễn: Love, like, prefer, dislike, hate, want, wish, please, satisfy, surprise, guess, doubt, imagine, know, mean, realize, understand, believe, remember, belong, depend, fit, seem, need, Ví dụ: - I love this country. (Không dùng: I am loving this country.) - I need a bicycle. (Không dùng: I am needing a bicycle.) - Các động từ sau đây dùng được ở hai hình thức: hiện tại và hiện tại tiếp diễn nhưng nghĩa khác nhau: Ví dụ: - I see what you mean. (Tôi hiểu ý anh muốn gì.) - I am seeing him tomorrow. (Mai tôi sẽ gặp anh ấy.) Ví dụ: - We think you are right. (Chúng tôi nghĩ rằng anh đúng.) - What are you thinking about? (Cậu đang nghĩ gì thế?) Ví dụ: - The food smells delicious. (Thức ăn có mùi thơm quá.) - Why is she smelling the fish? (Tại sao cô ấy lại ngửi cá?) Ví dụ: - I feel we shouldn’t go there. (Tôi cảm thấy chúng ta không nên đi đến đấy.) - I am feeling better today. (Hôm nay tôi cảm thấy khá hơn.) 3. Simple past (Thì quá khứ đơn) - Cách dùng: + Diễn tả một hành động xảy ra và đã chấm dứt ở một thời điểm xác định trong quá khứ. Ví dụ: - Linh lived in Nam Dinh when she was a little girl. - My brother went to London last month. + Kể lại một chuỗi hành động xảy ra liên tục. Ví dụ: Yesterday I came home late, I had a bath, ate noodle soup, watched TV and then went to bed. + Diễn tả một hành động đang xảy ra thì có một hàng động khác xen vào. Ví dụ: - Yesterday when I was going home, I saw an accident. - I was watching TV when my mother came back home from work. 17 | Bồi dưỡng HSG TA 5 & ôn thi vào lớp6
  18. Tài liệu file World nhóm biên soạn dài 118 trang, quý thầy cô cần file liên hệ Zalo nhóm 0988166193 tài liệu có tính phí - Cách chuyển động từ sang quá khứ: Theo quy tắc thêm ed vào sau động từ: Ví dụ: Verb Quá khứ phân từ 1 (P1) To watch (xem) Watched To learn (học) Learned/ learnt To talk (nói chuyện) talked + Một số động từ đặc biệt như đối với các động từ kết thúc bằng nguyên âm e ta chỉ cần thêm d: Ví dụ: Verb Quá khứ phân từ 1 (P1) To use (sử dụng) used To decide (quyết định) decided + Với các động từ kết thúc bằng 1 phụ âm thì ta phải nhân đôi phụ âm cuối rồi mới thêm ed: Ví dụ: Verb Quá khứ phân từ 1 (P1) To stop (dừng lại) stopped To prefer (thích hơn) preferred + Khi động từ có 2 âm tiết được kết thúc bằng một phụ âm y, chúng ta phải chuyển y thành i rồi thêm ed: Ví dụ: Verb Quá khứ phân từ 1 (P1) To hurry (vội vã) hurried To study (nghiên cứu) studied - Cấu trúc câu: + Dạng khẳng định: S + V-ed + C Ví dụ: - Yesterday, we played cards at John’s house. (Hôm qua, chúng tôi đã chơi bài ở nhà bạn John.) + Dạng phủ định: S + didn’t + V-inf + C Ví dụ: We didn’t go to the cinema yesterday evening. (Tối hôm qua, chúng tôi đã không đến rạp chiếu bóng.) + Dạng nghi vấn: Did + S + V-inf + C? Ví dụ: - Did you go to the English club two days ago? (Hai ngày trước bạn đã đi đến câu lạc bộ tiếng Anh phải không?) - Yes, I did. (Đúng vậy.) 18 | Bồi dưỡng HSG TA 5 & ôn thi vào lớp6
  19. Tài liệu file World nhóm biên soạn dài 118 trang, quý thầy cô cần file liên hệ Zalo nhóm 0988166193 tài liệu có tính phí 4. Past continuous (Thì quá khứ tiếp diễn) - Cách dùng: + Diễn tả một hành động xảy ra vào thời diểm được xác định trong quá khứ. Ví dụ: - I was having dinner at 7 o’clock yesterday evening. - What were you doing at 9 a.m this morning? + Diễn tả hai hành động cùng xảy ra đồng thời trong quá khứ. Ví dụ: - While my mother was cooking, my father and I were cleaning the floor. - I was reading a short story while she was drawing a picture. + Diễn tả nhiều sự việc xảy ra đồng thời trong quác khứ. Ví dụ: It was break time, all the students were in the school yard, the boys were playing football or volleyball, the girls were playing badminton or hide-and-seek. Some students were talking. They seemed very happy. - Cấu trúc câu dạng khẳng định: S + was/ were + V-ing + C Ví dụ: - Karen was watching TV at seven o’clock last night. (Karen xem tivi lúc 7 giờ tối qua.) - Lan and her friends were dancing in the Youth club at 8 p.m. (Lúc 8 giờ tối Lan và bạn cô ấy đang khiêu vũ tại câu lạc bộ trẻ.) + Dạng phủ định: S + wasn’t/ weren’t + V-ing + C Ví dụ: - She wasn’t teaching Maths yesterday afternoon. (Chiều qua cô ấy không dạy Toán.) - They weren’t discussing about their children at 3 p.m yesterday. (Họ không nói chuyện về con cái lúc 3 giờ chiều hôm qua.) + Dạng nghi vấn: Was/ Were + S + V-ing + C? Ví dụ: - Were you asking me about my dream? - Was your brother planting trees in the garden yesterday? Lưu ý: - Thời quá khứ tiếp diễn còn diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì bị một hành động khác cắt ngang. S+ was/ were + V-ing + when + S + V-ed Ví dụ: - I was watching TV when my mother came home. (Tôi đang xem tivi thì mẹ tôi về.) - When my mother came home, I was watching television. (Khi mẹ tôi về thì tôi đang xem tivi.) 19 | Bồi dưỡng HSG TA 5 & ôn thi vào lớp6
  20. Tài liệu file World nhóm biên soạn dài 118 trang, quý thầy cô cần file liên hệ Zalo nhóm 0988166193 tài liệu có tính phí - Diễn tả hai hành động cùng đồng thời xảy ra trong quá khứ: Subject + was/ were + V-ing while + S + was/ were + V-ing Ví dụ: - John was watching television while his sister was reading a book. (John đang xem tivi trong khi em gái cậu ấy đang đọc sách.) - While John was reading a book, his sister was watching television. (Trong khi John đang đọc sách, em gái cậu ấy xem tivi.) 5. Simple future (Thì tương lai đơn) - Cách dùng: + Diễn tả một quyết định được đưa ra vào lúc nói. Ví dụ: - There is a knock at the door. I will answer it. - It’s going to rain. I will take the raincoat. + Diễn tả một quyết tâm. Ví dụ: - I will go swimming tomorrow though it is cold. - They will go on a picnic whether it rains or not. + Diễn tả một đề nghị muốn giúp ai hoặc cần ai giúp. Ví dụ: - Shall I open the door for you? - Will you type this letter for me, please? + Diễn tả một đề nghị hoặc lời hứa. Ví dụ: - He promises he won’t do that again. - Don’t worry. I will tell her about the news. + Diễn tả sự đe dọa. Ví dụ: - If you do it again once more, I will tell your teacher. - I will beat you if you tell her the truth. - Cấu trúc câu dạng khẳng định: S + shall/ will (‘ll) + V-inf + C Ví dụ: - I will go to school. (Tôi sẽ đi đến trường.) - He shall help you. (Anh ấy sẽ giúp bạn.) + Dạng phủ định: S + shall / will (‘ll) + not + V-inf + C Ví dụ: - I will not (=won’t) go to the cinema tomorrow evening. 20 | Bồi dưỡng HSG TA 5 & ôn thi vào lớp6
  21. Tài liệu file World nhóm biên soạn dài 118 trang, quý thầy cô cần file liên hệ Zalo nhóm 0988166193 tài liệu có tính phí (Tối mai tôi sẽ không đến rạp chiếu bóng.) - She shall not (=shan’t) go to her grandparents’ house next week. (Tuần tới cô ấy sẽ không đi đến nhà ông bà cô ấy.) + Dạng nghi vấn: Shall/ Will + S + V-inf + C? Ví dụ: - Shall you learn English? (Bạn sẽ học tiếng Anh phải không?) Yes, I shall. (Đúng, mình sẽ học tiếng Anh.) - Will you go to the cinema tomorrow? (Ngày mai bạn sẽ đi đến rạp chiếu bóng phải không?) No, I won’t. (Không, ngày mai tôi không đi đến rạp chiếu bóng.) Tài liệu file World nhóm biên soạn dài 118 trang, quý thầy cô cần file liên hệ Zalo nhóm 0988166193 tài liệu có tính phí 21 | Bồi dưỡng HSG TA 5 & ôn thi vào lớp6