Bài tập cuối tuần 3+4 môn Toán Lớp 2

doc 2 trang dichphong 5360
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập cuối tuần 3+4 môn Toán Lớp 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_tap_cuoi_tuan_34_mon_toan_lop_2.doc

Nội dung text: Bài tập cuối tuần 3+4 môn Toán Lớp 2

  1. BÀI TẬP CUỐI TUẦN 3 - LỚP 2 I- Toán: Bài 1: Tính nhẩm: (3 điểm) 9 + 1 + 5 = 6 + 9 + 4 = 5 + 7 + 5 = 8 + 2 + 7 = 7 + 3 + 8 = 4 + 6 + 7 = Bài 2: Đặt tính rồi tính: (4 điểm) 32 4 79 9 89 22 65 69 + + + + + + + + 56 26 19 48 16 68 25 11 Bài 3: Tóm tắt và giải bài toán (3 điểm) Lớp 2A có 29 học sinh, lớp 2B có 35 học sinh. Hỏi cả hai lớp có bao nhiêu học sinh? Tóm tắt Lớp 2A: 29 học sinh Lớp .: .: học sinh? Bài giải *Học thuộc bảng 9 cộng một số II- Tiếng việt. Bài 1: (6 điểm). Chọn và điền các từ chỉ sự vật dưới đây vào đúng cột: xe đạp, công nhân, xích lô, hiệu trưởng, máy bay, tàu thuỷ, quạt trần, máy nổ, công nhân, hổ, voi, thợ mỏ, khoai lang, giá sách, bút bi, vịt, dê, chuột, rắn, chanh, táo, lê, ếch, chó, gà, mèo, lợn, xúp lơ, tía tô, bộ đội, học sinh, kĩ sư, thầy giáo, xu hào, bắp cải, cà rốt, cam. Từ chỉ người Từ chỉ đồ vật Từ chỉ con vật Từ chỉ cây cối Bài 2: (4 điểm). Hãy sắp xếp lại các câu sau bằng cách điền số thứ tự vào ô trống để được một mẩu chuyện nhỏ theo một trình tự hợp lí, rồi viết lại vào vở mẩu chuyện đó và đặt tên cho mẩu chuyện đó (Lưu ý: Khi trình bày mẩu chuyện: Câu đầu tiên viết lùi vào 1 ô, viết các câu liền mạch sau dấu chấm, hết dòng mới được viết xuống dòng) ¨ Có một con quạ khát nước, nó tìm thấy một cái lọ có nước. ¨ Nó bèn nhặt những hòn sỏi rồi thả vào lọ. ¨ Nhưng cổ lọ cao quá, quạ không thò mỏ vào uống được. ¨ Nước dâng lên, quạ tha hồ uống Bài 3*: Em hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 8 câu). Viết về tình bạn của Dê Trắng và Bê Vàng dựa vào câu chuyện “Gọi bạn”.
  2. BÀI TẬP CUỐI TUẦN 4 - LỚP 2 I- Toán: Bài 1: Thực hiện dãy tính. 39 - 25 +17 = 28 + 3 + 38 = 38 + 25 -33 = 68-13 + 29 = 38 + 6 -22 = 66 + 29 -24 = Bài 2: Đặt tính rồi tính tổng, biết hai số hạng là: 29 và 5 19 và 4 89 và 3 69 và 26 39 và 49 79 và 18 Bài 3: Giải bài toán theo tóm tắt sau Có: 39 con gà mái Có: 17 con gà trống Có tất cả: con gà Giải Bài 4: Điền số thích hợp vào ô trống sao cho tổng các số ở 3 ô liền nhau là 15 9 5 Bài 5: Tìm các số có hai chữ số biết tổng của hai chữ số là 9. II- Tiếng Việt Bài 1: Tìm và viết vào chỗ trống - 3 từ chỉ người có chức vụ: chủ tịch xã, - 3 từ chỉ đồ dùng nấu ăn: nồi, - 3 từ chỉ cây rau: rau muống, Bài 2: Điền tiếp vào chỗ trống để hoàn thành những câu sau: a) . là bạn thân của em. b) . là cô giáo lớp em. c) Mẹ em . d) . là Bài 3: Ngắt đoạn văn sau thành 4 câu rồi viết lại cho đúng chính tả: a, Sáng chủ nhật em được nghỉ học mẹ cho em sang bà ngoại chơi ở đó em được bà cho đi hái hoa sen và cho ăn chè hạt sen em rất thích sang nhà bà ngoại. b, Cậu bé gỡ Ếch cho vào giỏ Ếch hốt hoảng tìm lối thoát, nhưng thoát làm sao được Ếch hết sức hối hận cứ thế cho đến chiều, Ếch bị nhốt trong giỏ. Bài 4: Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 4 câu). Trong đó có sử dụng lời cảm ơn hay xin lỗi trong một trường hợp cụ thể mà em đã gặp.