Đề kiểm tra định kỳ cuối học kì 2 môn Tiếng Việt Lớp 2 - Kiểm tra đọc thành tiếng - Năm học 2015-2016 - Trường TH Phước Bình

doc 4 trang dichphong 3620
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kỳ cuối học kì 2 môn Tiếng Việt Lớp 2 - Kiểm tra đọc thành tiếng - Năm học 2015-2016 - Trường TH Phước Bình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_dinh_ky_cuoi_hoc_ki_2_mon_tieng_viet_lop_2_kiem.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra định kỳ cuối học kì 2 môn Tiếng Việt Lớp 2 - Kiểm tra đọc thành tiếng - Năm học 2015-2016 - Trường TH Phước Bình

  1. KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ 2/ NH: 2015 – 2016 TRƯỜNG TIỂU HỌC PHƯỚC BÌNH MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 KIỂM TRA ĐỌC THÀNH TIẾNG HS: . Ngày kiểm tra: 6 GIÁM THỊ - GIÁM KHẢO SỐ THỨ TỰ LỚP: 2 ÑIEÅM LỜI NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN Thời gian 1 phút/ 1 học sinh 1. Giáo viên cho học sinh đọc một đoạn ( khoảng 50 tiếng )trong các văn bản sau đây: * Bài : Những quả đào (TV 2 tập 2, trang 91, 92) * Bài : Cây đa quê hương (TV 2 tập 2, trang 93, 94) * Bài : Cháu nhớ Bác Hồ (TV 2 tập 2, trang 105) * Bài : Chuyện quả bầu (TV 2 tập 2, trang 116,117) * Bài : Tiếng chổi tre (TV 2 tập 2, trang 121, 122) 2. Giáo viên nêu một câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc cho học sinh trả lời. Tiêu chuẩn cho điểm Điểm(6 điểm) 1. Đọc đúng tiếng, đúng từ ./3đ 2. Ngắt nghỉ hơi đúng ở dấu câu ./1đ 3. Cường độ, tốc độ đọc đạt yêu cầu ./1đ 4. Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu ./1đ Cộng ./6đ Hướng dẫn kiểm tra 1. Đọc đúng tiếng, từ : (3 điểm) - Đọc sai từ 2 – 4 tiếng : 2,5 điểm - Đọc sai từ 10 – 12 tiếng : 1 điểm - Đọc sai từ 5 – 7 tiếng : 2,0 điểm - Đọc sai từ 12 – 15 tiếng : 0,5 điểm - Đọc sai từ 8 – 10 tiếng : 1,5 điểm - Đọc sai trên 15 tiếng : 0 điểm 2. Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm - Không ngắt, nghỉ hơi đúng từ đúng từ 3 – 4 dấu câu : 0,5 điểm - Không ngắt, nghỉ hơi đúng từ 5 dấu câu trở lên : 0 điểm 3. Tốc độ đọc (1 phút) 1 điểm - Vượt quá thời gian từ 1 – 2 phút : 0,5 điểm - Vượt 2 phút (đánh vần nhiều) : 0 điểm 4. Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu: 1 điểm - Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng : 0,5 điểm - Trả lời sai hoặc không trả lời được : 0 điểm
  2. MÔN TIẾNG VIỆT – Lớp 26 KIỂM TRA ĐỌC THÀNH TIẾNG Giáo viên cho học sinh đọc một đoạn một trong các văn bản sau đây: * Bài : Những quả đào (TV 2 tập 2, trang 91, 92) Từ : Sau một chuyến đi xa, đào có ngon không ? ( Đoạn 1 ) Câu hỏi : Người ông dành những quả đào cho ai ? Từ : Thấy Việt trốn về. Câu hỏi : Qua đoạn văn em thấy Việt là người như thế nào ? * Bài : Cây đa quê hương (TV 2 tập 2, trang 93, 94) Từ : Cây đa trời xanh. Câu hỏi : Em hãy nêu câu văn cho biết cây đa đã sống rất lâu ? Từ : Chiều chiều, yên lặng. Câu hỏi : Ngồi hóng mát ở gốc đa, tác giả còn thấy những cảnh đẹp nào của quê hương ? * Bài : Cháu nhớ Bác Hồ (TV 2 tập 2, trang 105) Từ : Đêm nay cuối trời (6 câu đầu ) Câu hỏi : Bạn nhỏ trong bài thơ quê ở đâu ? Từ : Đêm nay cuối trời (6 câu cuối ) Câu hỏi : Hình ảnh của Bác qua cách nhìn của bạn nhỏ như thế nào ? * Bài : Chuyện quả bầu (TV 2 tập 2, trang 116,117) Từ : Ngày xửa ngày xưa làm ngập lụt khắp nơi. Câu hỏi : Con dúi mách hai vợ chồng người đi rừng điều gì ? Từ : Lạ thay, ngày nay. Câu hỏi : Hãy nêu tên 3 dân tộc trong đoạn vừa đọc ? * Bài : Tiếng chổi tre (TV 2 tập 2, trang 121, 122) Từ : Những đêm hè Quét rác. ( 2 khổ đầu ) Câu hỏi : Nhà thơ nghe thấy tiếng chổi tre vào những lúc nào ? Từ : Những đêm đông Em nghe. ( 2 khổ cuối ) Câu hỏi : Nhà thơ muốn nói với em điều gì ?