Đề kiểm tra học kỳ 1 môn Tiếng Việt (viết) + Toán Lớp 2 - Năm học 2018-2019 - Trường TH Kim Đồng

doc 6 trang dichphong 6980
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ 1 môn Tiếng Việt (viết) + Toán Lớp 2 - Năm học 2018-2019 - Trường TH Kim Đồng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ky_1_mon_tieng_viet_viet_toan_lop_2_nam_hoc.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra học kỳ 1 môn Tiếng Việt (viết) + Toán Lớp 2 - Năm học 2018-2019 - Trường TH Kim Đồng

  1. Trường: TH Kim Đồng KIỂM TRA HỌC KỲ I - NĂM HỌC: 2018- 2019 Họ và tên: MÔN: TIẾNG VIỆT( VIẾT) Lớp: Thời gian: 50 phút Điểm Lời phê của giáo viên I, Chính tả: Viết bài: Bé Hoa ( Tiếng việt lớp 2 tập 1 – trang 121 ) Từ đầu đến tích ru em ngủ. II, Tập làm văn: Viết một đoạn văn ngắn( Từ 5- 6 câu) kể về gia đình em.
  2. III, Kiểm tra đọc hiểu: 6 diểm Đọc thầm bài: Bà cháu- Tiếng việt lớp 2- tập 1- trang 86; Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: 6 điểm. Câu 1: Ba bà cháu sống với nhau như thế nào? A. Vui vẻ, đầm ấm. B. Đầy đủ, sung sướng. C, Khổ sở, buồn sầu. D. Không quan tâm tới nhau. Câu 2: Sau khi bà mất, anh anh em sống ra sao? A. Sung sướng, giàu có. B. Vui vẻ, giàu có. C, Buồn bã vì nhớ bà. D. Nghèo khó. Câu 3: Hai anh em xin cô tiên điều gì? A. Cho thêm nhiều vàng bạc. B, Cho bà hiện về thăm các em một lúc. C, Cho được đi học. D, Cho bà sống lại và ở mãi với các em. Câu 4: Qua câu chuyện, em thấy hai anh em là người như thế nào? A. Ngoan ngoãn, chăm chỉ. B. Chịu khó, chịu khổ. C. Không thích giàu sang. D. Người cháu hiếu thảo. Câu 5: Trong câu: “ Hai anh em ôm chầm lấy bà.” từ ngữ nào chỉ hoạt động? A. Anh em B. Ôm chầm. C. Bà D. Hai Câu 6: Câu nào thuộc kiểu câu Ai thế nào? A. Em là học sinh lớp hai. B. Cảnh nhà lúc nào cũng đầm ấm C. Cô giáo đang giảng bài. D, Trẻ em là tương lai của đất nước. Câu 7: Viết tiếp vào chỗ chấm: Khi bà mất, gieo hạt đào này Câu 8: Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn sau: a, Càng về sáng tiết trời càng lạnh giá. b, Chỉ ba tháng sau nhờ siêng năng cần cù. Bắc đã đứng đầu lớp. Câu 9: Viết 1 câu thuộc kiểu Ai làm gì?
  3. Đọc thành tiếng: 4 diểm - giáo viên cho HS bốc thăm các bài tập đọc từ tuần 10 đến tuần 17. Đọc đúng, lưu loát, diễn cảm, đúng tốc độ: 3 điêm. + Câu hỏi 1 điểm. Tùy vào phần đọc của HS mà giáo viên có thể trừ từ 0,25 điểm đến 2 điểm. Đáp án đọc hiểu: 6 điểm Câu 1 Câu 2 Câu 3 câu 4 Câu 5 Câu 6 A C D D B B Câu 8: Mỗi câu đúng được 0,5 điểm. a, Trời càng rét, tiết trời càng lạnh giá. b, Chỉ ba tháng sau, nhờ siêng năng, cần cù. Bắc đã đứng đầu lớp. Câu 9: 1 điểm. HS viết đảm bảo đúng kiểu câu, đầu câu viết hoa, cuối câu có dấu chấm.
  4. Trường TH Kim Đồng KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I- LỚP 2 Họ và tên NĂM HỌC: 2018 - 2019 Lớp: Môn: Toán: Thời gian: 40 phút Điểm Nhận xét của giáo viên PHẦN I: TRẮC NGHIỆM ( 6,5 điểm). Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng ( Từ câu 1 đến câu 11 ). Câu 1: Chữ số 6 trong số 67 có giá trị là: (M1 - 0.5đ) a. 6 b. 13 c. 60 d. 70 Câu 2: Cho 9 + 5 = + 9 . Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: a. 5 b. 8 c. 4 d. 6 Câu 3: Cho 1dm = cm. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: a. 10cm b. 10 c . 1cm d .100 Câu 4: 1 ngày có giờ. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: a. 12 b. 23 c. 24 d. 60 Câu 5: Cho phép tính 48 + 15 = Kết quả đúng của phép tính là: a. 53 b. 33 c. 63 d. 64 Câu 6: Kết qủa tính của 56 + 8 – 10 = . là: a. 54 b. 64 c. 74 d. 63 Câu 7: Lớp 2A có 38 học sinh, trong đó có 2 chục học sinh nữ. Lớp 2A có số học sinh nam là: a. 18 học sinh b. 36 học sinh c. 20 học sinh d. 16 học sinh. Câu 8: Đồng hồ bên chỉ mấy giờ ? 11 12 1 10 2 A, 12 giờ B. 5 giờ 9 3 8 4 C. 4 giờ D. 6 giờ 7 6 5 Câu 9: Số lớn nhất có 2 chữ số mà có chữ số hàng chục là 6 là: a. 66 b. 69 c. 99 d. 68 Câu 10: Ngày 11 tháng 12 là thứ hai, ngày 19 tháng 12 là thứ mấy?
  5. A. Chủ nhật B. Thứ hai C. Thứ ba D. Thứ tư Câu 11: Tìm một số, biết tổng của số đó và 42 bằng 67. Số cần tìm là: A. 23 B. 25 C. 52 D. 93 PHẦN II: TỰ LUẬN ( 3.5 điểm) Câu 12: Đặt tính rồi tính: a, 28 + 37 b, 84 – 35 c, 25 + 14 d, 98 - 43 Câu 11: Bao thứ nhất có 75 kg gạo, bao thứ hai ít hơn bao thứ nhất 19 kg. Hỏi bao thứ hai có bao nhiêu ki- lô- gam gạo? Câu 12: Tìm x: x + 25 = 83 - 38
  6. Đáp án: Phần 1: Trắc nghiệm: 6,5 điểm Câu số 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 đáp án C A B C C A A B B C B điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 1 0,5 0,5 0,5 0,5 Phần 2: Tự luận: 3,5 điểm. Câu 12: 1,5 điểm a, 65 b, 49 c, 39 d, 55 Câu 13: 1,5 điểm Bài giải Bao thứ hai có số ki - lô- gam gạo là:( 0,5 điểm) 75 – 19 = 56 ( kg) (0,5 điểm) Đáp số: 56 kg gạo. 0,5 điểm. Câu 14: 0,5 điểm: x + 25 = 83 - 38 x + 25 = 45 x = 45 – 22 x = 23