Bài ôn tập Vật lí 11 - Chương 2: Dòng điện không đổi
Bạn đang xem tài liệu "Bài ôn tập Vật lí 11 - Chương 2: Dòng điện không đổi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_on_tap_vat_li_11_chuong_2_dong_dien_khong_doi.docx
Nội dung text: Bài ôn tập Vật lí 11 - Chương 2: Dòng điện không đổi
- CHƯƠNG 2 DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI Bài 7: Dòng điện không đổi – Nguồn điện Câu 1: Dòng điện được định nghĩa là A. dòng chuyển dời có hướng của các điện tích. B. dòng chuyển động của các điện tích. C. là dòng chuyển dời có hướng của electron. D. là dòng chuyển dời có hướng của ion dương. Câu 2: Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của A. các ion dương. B. các electron. C. các ion âm. D. các nguyên tử. Câu 3: Tác dụng đặc trưng nhất của dòng điện là: A. Tác dụng nhiệt B. Tác dụng hóa học C. Tác dụng từ D. Tác dụng cơ học Câu 4: Chọn câu phát biểu đúng. A. Dòng điện là dòng chuyển dời của các điện tích. B. Dòng điện không đổi là dòng điện có chiều không thay đổi. C. Dòng điện không đổi là dòng điện có cường độ (độ lớn) không thay đổi. D. Dòng điện có các tác dụng như: từ, nhiệt, hóa, sinh lý Câu 5: Dòng điện không đổi là: A. Dòng điện có chiều không thay đổi theo thời gian B. Dòng điện có cường độ không thay đổi theo thời gian C. Dòng điện có điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây không đổi theo thời gian D. Dòng điện có chiều và cường độ không thay đổi theo thời gian Câu 6: Dấu hiệu tổng quát nhất để nhận biết dòng điện là tác dụng A. hóa học B. từ C. nhiệt D. sinh lý Câu 7: Khi dòng điện chạy qua nguồn điện thì các hạt mang điện chuyển động có hướng dưới tác dụng của lực: A. Cu_lông B. hấp dẫn C. lực lạ D. điện trường Câu 8: Trong các nhận định dưới đây, nhận định không đúng về dòng điện là: A. Đơn vị của cường độ dòng điện là A. B. Cường độ dòng điện được đo bằng ampe kế. C. Cường độ dòng điện càng lớn thì trong một đơn vị thời gian điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn càng nhiều. D. Dòng điện không đổi là dòng điện chỉ có chiều không thay đổi theo thời gian. Câu 9: Chọn câu sai A. Đo cường độ dòng điện bằng ampe kế. B. Ampe kế mắc nối tiếp vào mạch điện cần đo cường độ dòng điện chạy qua C. Dòng điện chạy qua ampe kế có chiều đi vào chốt dương (+) và đi ra từ (-). D. Dòng điện chạy qua ampe kế có chiều đi vào chốt âm (-) và đi ra từ chốt (+). Câu 10: Suất điện động được đo bằng đơn vị nào sau đây? A. Culông (C) B. Jun (J) C. Vôn (V) D. Ampe (A) Câu 11: Điều kiện để có dòng điện là A. có hiệu điện thế. B. có điện tích tự do. 1
- C. có hiệu điện thế và điện tích tự do. D. có nguồn điện. Câu 12: Trong thời gian t, điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây là q. Cường độ dòng điện không đổi được tính bằng công thức nào? 2 푞 푡 A. I = 푞 B. I = q.t C. I = D. I = 푡 푡 푞 Câu 13: Ngoài đơn vị là ampe (A), cường độ dòng điện có thể có đơn vị là A. jun (J) B. cu – lông (C) C. Vôn (V) D. Cu_lông trên giây (C/s) Câu 14: Dòng điện chạy trong mạch điện nào dưới đây không phải là dòng điện không đổi? A. Trong mạch điện kín của đèn pin B. Trong mạch điện thắp sáng đèn xe đạp với nguồn điện là đinamô C. Trong mạch điện kín thắp sáng với nguồn điện là acquy D. Trong mạch điện kín thắp sáng đèn với nguồn điện là pin Mặt Trời Câu 15: Nguồn điện tạo ra hiệu điện thế giữa hai cực bằng cách A. tách electron ra khỏi nguyên tử và chuyển electron và ion về các cực của nguồn. B. sinh ra electron ở cực âm. C. sinh ra ion dương ở cực dương. D. làm biến mất electron ở cực dương. Câu 16: Trong các nhận định về suất điện động, nhận định không đúng là: A. Suất điện động là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của nguồn điện. B. Suất điện động được đo bằng thương số công của lực lạ dịch chuyển điện tích ngược nhiều điện trường và độ lớn điện tích dịch chuyển. C. Đơn vị của suất điện động là Jun. D. Suất điện động của nguồn có trị số bằng hiệu điện thế giữa hai cực khi mạch ngoài hở. Câu 17: Cường độ dòng điện không đổi qua vật dẫn phụ thuộc vào: I. Hiệu điện thế giữa hai vật dẫn. II. Độ dẫn điện của vật dẫn. III. Thời gian dòng điện qua vật dẫn. A. I và II. B. I. C. I, II, III. D. II và III. Câu 18: Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Dòng điện có tác dụng từ, ví dụ: nam châm điện B. Dòng điện có tác dụng nhiệt, ví dụ: bàn là điện C. Dòng điện có tác dụng hóa học, ví dụ: acquy nóng lên khi nạp điện D. Dòng điện có tác dụng sinh lí, ví dụ: hiện tượng điện giật Câu 19: Nếu trong thời gian ∆t = 0,1s đầu có điện lượng 0,5 C và trong thời gian ∆t’ = 0,1s tiếp theo có điện lượng 0,1 C chuyển qua tiết diện của vật dẫn thì cường dộ dòng điện trong cả hai khoảng thời gian đó là A. 6 A B. 3 A C. 4 A D. 2 A Câu 20: Chọn câu trả lời sai. Trong mạch điện, nguồn điện có tác dụng? A. Tạo ra và duy trì một hiệu điện thế B. Chuyển điện năng thành các dạng năng lượng khác C. Tạo ra dòng điện lâu dài trong mạch D. Chuyển các dạng năng lượng khác thành điện năng Câu 21: Hai nguồn điện có ghi 20V và 40V, nhận xét nào sau đây là đúng? 2
- A. Hai nguồn này luôn tạo ra một hiệu điện thế 20V và 40V cho mạch ngoài. B. Khả năng sinh công của hai nguồn là 20J và 40J. C. Khả năng sinh công của nguồn thứ nhất bằng một nửa nguồn thứ hai. D. Nguồn thứ nhất luôn sinh công bằng một nửa nguồn thứ hai. Câu 22: Hạt nào sau đây không thể tải điện A. Prôtôn. B. Êlectron. C. Iôn. D. Nơtron. Câu 23: Dòng điện không có tác dụng nào trong các tác dụng sau. A. Tác dụng cơ. B. Tác dụng nhiệt. C. Tác dụng hoá học D. Tác dụng từ. Câu 24: Các lực lạ bên trong nguồn điện không có tác dụng A. tạo ra và duy trì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện B. tạo ra và duy trì sự tích điện khác nhau ở hai cực của nguồn điện C. tạo ra các điện tích mới cho nguồn điện D. làm các điện tích dương dịch chuyển ngược chiều điện trường bên trong nguồn điện q (I) (II) Câu 25: Đối với dòng điện không đổi, mối quan hệ giữa điện lượng q và thời gian t được biểu diễn bằng đường nào trong các đường ở đồ thị bên? (IV) (III) A. đường (II) B. đường (III) C. đường (I) D. đường (IV) O t Câu 26: Một dòng điện không đổi, sau 2 phút có một điện lượng 24 C chuyển qua một tiết diện thẳng. Cường độ của dòng điện đó là 1 A. 12 A B. A C. 0,2 A D. 48 A 12 Câu 27: Một dòng điện không đổi có cường độ 3 A thì sau một khoảng thời gian có một điện lượng 4 C chuyển qua một tiết diện thẳng. Cùng thời gian đó, với dòng điện 4,5 A thì có một điện lượng chuyển qua tiết diện thằng là A. 4 C B. 8 C C. 4,5 C D. 6 C Câu 28: Với loại Pin Camelion alkaline 6V chính hãng của Đức. Công của lực lạ khi dịch chuyển một lượng điện tích là 15mC bên trong pin từ cực âm đến cực dương bằng: A.0,85J B.0,05J C.0,09J D.0,95J Câu 29: Qua một nguồn điện có suất điện động không đổi, để chuyển một điện lượng 10 C thì lực là phải sinh một công là 20 mJ. Để chuyển một điện lượng 15 C qua nguồn thì lực là phải sinh một công là A. 10 mJ. B. 15 mJ. C. 20 mJ. D. 30 mJ. Câu 30: Lực lạ thực hiện một công là 840 mJ khi dịch chuyển một lượng điện tích 3,5.10 -2 C giữa hai cực bên trong nguồn điện. Tính suất điện động của nguồn điện này? A. 9 V B. 12 V C. 24 V D. 6 V Câu 31: Một acquy có suất điện động là 24 V. Tính công mà acquy này thực hiện khi dịch chuyển một electron bên trong acquy từ cực dương tới cực âm của nó. A. 3,84.10-18 J B. 1,92.10-18 J C. 3,84.10-17 J D. 1,92.10-17 J 3
- Câu 32: Panasonic Alkaline Remote Smart kay là pin kiềm chất lượng cao bền an toàn sử dụng cho các thiết bị micro, đàn ghita điện, đồ chơi. Trên pin có ghi (12V – 23A). Công của lực lạ khi dịch chuyển một lượng điện tích là 0,5C bên trong pin là từ cực âm đến cực dương bằng A. 6J B. 5J C. 2J D. 4J Câu 33: Một bộ acquy có thể cung cấp một dòng điện 4 A liên tục trong 2 giờ thì phải nạp lại. Tính cường độ dòng điện mà acquy này có thể cung cấp nếu nó được sử dụng liên tục trong 20 giờ thì phải nạp lại A. 0,2 A B. 0,4 A C. 0,3 mA D. 0,6 mA Câu 34: Một acquy thực hiện công là 12 J khi dịch chuyển lượng điện tích 1 C trong toàn mạch. Từ đó có thể kết luận là A. hiệu điện thế giữa hai cực của nó luôn luôn là 12 V B. công suất của nguồn điện này là 6 W C. hiệu điện thế giữa hai cực để hở của acquy là 24 V D. suất điện động của acquy là 12 V Câu 35: Một pin sạc dự phòng có dung lượng 10000 mAh dùng để nạp cho điện thoại di động. Giả sử tổng thời gian của các lần nạp cho điện thoại là 8 h. Cường độ dòng điện trung bình mà pin có thể cung cấp là A. 1,25 A B. 1 A C. 0,8 A D. 0,125 A Câu 36: Một dòng điện không đổi trong thời gian 10 s có một điện lượng 1,6 C chạy qua. Số electron chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong thời gian 1 s là A. 1018 electron. B. 10-18 electron. C. 1020 electron. D. 10-20 electron. Câu 37: Trong dây dẫn kim loại có một dòng điện không đổi chạy qua có cường độ là 1,6 mA chạy qua.Trong một phút số lượng electron chuyển qua một tiết diện thẳng là A. 6.1020 electron. B. 6.1019 electron. C. 6.1018 electron. D. 6.1017 electron. Câu 38: Hiệu điện thế 12V được đặt vào hai đầu điện trở 10 Ω trong khoảng thời gian 10s. Lượng điện tích chuyển qua điện trở này trong khoảng thời gian đó là A. 0,12 C B. 12 C C. 8,33 C D. 1,2 C Câu 39: Dòng điện chạy qua bóng đèn hình của một tivi thường dùng có cường độ 60 A. Số electron tới đập vào màn hình của ti vi trong mỗi giây là A. 3,75.1014 e/s B. 7,35.1014 e/s C. 2,66.10-14 e/s D. 0,266.10-4 e/s Câu 40: Một tụ điện có điện dung 6 μC được tích điện bằng một hiệu điện thế 3 V. Sau đó nối hai cực của bản tụ lại với nhau, thời gian điện tích trung hòa là 10 -4 s. Cường độ dòng điện trung bình chạy qua dây nối trong thời gian đó là A. 1,8 A. B. 180 mA. C. 600 mA. D. 1/2 A Bài 8:Điện năng – Công suất điện Câu 1: Điện năng tiêu thụ được đo bằng A. vôn kế B. tĩnh điện kế C. ampe kế D. Công tơ điện. Câu 2: Công thức tính công suất của dòng điện chạy qua một đoạn mạch là 푡 A. P = A.t B. P = C. P = 푡 D. P= A.t 4
- Câu 3: Công suất của nguồn điện được xác định bằng công thức A. P = UI B. P = It C. P = I D. P = UIt. Câu 4: Một nguồn điện có suất điện động 12 V. Khi mắc nguồn điện này với một bóng đền để mắc thành mạch điện kín thì nó cung cấp một dòng điện có cường độ 1 A. Tính công suất của nguồn điện trong thời gian 10 phút. A. 12 W B. 10W C. 120 W D. 7200 W Câu 5: Theo định luật Jun – Len – xơ, nhiệt lượng toả ra trên dây dẫn tỷ lệ A. với cường độ dòng điện qua dây dẫn. B. nghịch với bình phương cường độ dòng điện qua dây dẫn. C. với bình phương điện trở của dây dẫn. D. với bình phương cường độ dòng điện qua dây dẫn. Câu 6: Điện năng biến đổi hoàn toàn thành nhiệt năng ở dụng cụ hay thiết bị điện nào sau đây? A. Quạt điện B. ấm điện. C. ác quy đang nạp điện D. bình điện phân Câu 7: Một bóng đèn 4U trên vỏ có ghi 50 W – 220 V. Điều nào sau đây sai khi đèn sáng bình thường? A. Công suất định mức là 50 W B. Điện trở của đèn luôn bằng 968 W C. Cường độ dòng điện định mức là 4,4 A D. Hiệu điện thế định mức của đèn là 220 V Câu 8: Điện năng tiêu thụ của đoạn mạch không tỉ lệ thuận với A. hiệu điện thế hai đầu mạch. B. nhiệt độ của vật dẫn trong mạch. C. cường độ dòng điện trong mạch. D. thời gian dòng điện chạy qua mạch. Câu 9: Cho một đoạn mạch có điện trở không đổi. Nếu hiệu điện thế hai đầu mạch tăng 2 lần thì trong cùng khoảng thời gian năng lượng tiêu thụ của mạch A. tăng 4 lần. B. tăng 2 lần. C. không đổi. D. giảm 2 lần. Câu 10: Đoạn mạch gồm điện trở R 1 = 100 (Ω) mắc nối tiếp với điện trở R 2 = 300 (Ω), điện trở toàn mạch là: A. RTM = 400 (Ω). B. RTM = 300 (Ω). C. RTM = 200 (Ω). D. RTM = 500 (Ω). Câu 11: Biểu thức liên hệ giữa hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn, cường độ dòng điện và điện trở của vật dẫn là : A. U = I.R B. I = U.R C. R = U.I D. U = I2.R Câu 12: Biểu thức liên hệ giữa hiệu điện thế, cường độ dòng điện và điện trở của hai vật dẫn mắc nối tiếp là: 푈 푈 푈 푈 A. 1 = 2 B. 1 = 2 C. 1 = 2 D. 1 = 2 푅1 푅2 푅2 푅1 푅1 푅2 푅2 푅1 Câu 13: Giữa hai đầu mạng điện có mắc nối tiếp 3 điện trở lần lượt là R 1 = 5 Ω, R2 = 7 Ω, R3 = 12 Ω. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch bằng bao nhiêu nếu cường độ dòng điện trong mạch chính là 0,5 A? A. 24 V B. 1,125 V C. 12 V D. 30 V Câu 14: Trong các nhận xét sau về công suất điện của một đoạn mạch, nhận xét không đúng là: A. Công suất tỉ lệ thuận với hiệu điện thế hai đầu mạch. B. Công suất tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện chạy qua mạch. C. Công suất tỉ lệ nghịch với thời gian dòng điện chạy qua mạch. 5
- D. Công suất có đơn vị là oát (W). Câu 15: Hai đầu đoạn mạch có một hiệu điện thế không đổi, nếu điện trở của mạch giảm 2 lần thì công suất điện của mạch A. tăng 4 lần. B. không đổi. C. giảm 4 lần. D. tăng 2 lần. Câu 16: Trong đoạn mạch chỉ có điện trở thuần, với thời gian như nhau, nếu cường độ dòng điện giảm 2 lần thì nhiệt lượng tỏa ra trên mạch A. giảm 2 lần. B. giảm 4 lần. C. tăng 2 lần. D. tăng 4 lần. Câu 17: Trong một đoạn mạch có điện trở thuần không đổi, nếu muốn tăng công suất tỏa nhiệt lên 4 lần thì phải A. tăng hiệu điện thế 2 lần. B. tăng hiệu điện thế 4 lần. C. giảm hiệu điện thế 2 lần. D. giảm hiệu điện thế 4 lần. Câu 18: Một bàn là dùng điện 110 V. Có thể thay đổi giá trị điện trở cuộn dây bàn là này như thế nào để dùng điện 220 V mà công suất không thay đổi. A. Tăng gấp đôi B. Giảm hai lần C. Tăng gấp bốn D. Giảm bốn lần Câu 19: Khi hai điện trở giống nhau mắc song song vào một hiệu điện thế U không đổi thì công suất tiêu thụ của chúng là 20 W. Nếu mắc chúng nối tiếp rồi mắc vào hiệu điện thế nói trên thì công suất tiêu thụ của chúng là: A.10 (W). B. 80 (W). C. 5 (W). D. 40 (W). Câu 20: Một bóng đèn có ghi Đ: 3V – 3W. Khi đèn sáng bình thường, điện trở có giá trị là A. 9 Ω B. 3 Ω C. 6 Ω D. 12 Ω Câu 21: Một bóng đèn có ghi: Đ 6V – 6W, khi mắc bóng đèn trên vào hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện qua bóng là A. 36A B. 6A C. 1A D. 12A Câu 22: Cho đoạn mạch điện trở 10 Ω, hiệu điện thế 2 đầu mạch là 20 V. Trong 1 phút điện năng tiêu thụ của mạch là A. 2,4 kJ. B. 40 J. C. 24 kJ. D. 120 J. Câu 23: Để các bóng đèn loại 10 V – 20 W mắc nối tiếp với nhau sáng bình thường ở mạng điện hiệu điện thế là 220 V. Số bóng đèn phải mắc với nhau bằng: A. 20. B. 24. C. 220. D. 22. Câu 24: Một đoạn mạch xác định, trong 1 phút tiêu thụ một điện năng là 2 kJ, trong 2 giờ tiêu thụ điện năng là A. 4 kJ. B. 240 kJ. C. 120 kJ. D. 1000 J. Câu 25: Một đoạn mạch có điện trở xác định với hiệu điện thế hai đầu không đổi thì trong 1 phút tiêu thụ mất 40 J điện năng. Thời gian để mạch tiêu thụ hết một 1 kJ điện năng là A. 25 phút. B. 1/40 phút. C. 40 phút. D. 10 phút. Câu 26: Một đoạn mạch tiêu thụ có công suất 100 W, trong 20 phút nó tiêu thụ một năng lượng A. 2000 J. B. 5 J. C. 120 kJ. D. 10 kJ. 6
- Câu 27: Hai bóng đèn có công suất lần lượt là P1 R2 B. I1 > I2 và R1> R2 C. I1 I2và R1 R2) được mắc vào hai điểm A và B có hiệu điện thế U = 12 V. Khi R1 ghép nối tiếp với R 2 thì công suất tiêu thụ của mạch là 4W; Khi R 1ghép song song với R2 thì công suất tiêu thụ của mạch là 18 W. Giá trị của R1, R2 bằng A. R1 = 24 Ω; R2 = 12 Ω B. R1 = 2,4 Ω; R2 = 1,2 Ω C. R1 = 240 Ω; R2 = 120 Ω D. R1 = 8 Ω; R2 = 6 Ω Câu 36: Một ấm điện khi được sử dụng với hiệu điện thế 220 V thì dòng điện qua ấm có cường độ là 5 A. Biết rằng giá tiền điện là 1500 đ/kW.h, nếu mỗi ngày sử dụng ấm để đun nước 10 phút, thì trong một tháng (30 ngày) tiền điện phải trả cho việc này là A. 8250 đ B. 275 đ C. 825 đ D. 16500 đ 7
- Câu 37: Một đèn ống loại 40W được chế tạo để có công suất chiếu sáng bằng đèn dây tóc loại 75 W. Nếu sử dụng đèn ống này trung bình mỗi ngày 6 giờ, thì trong 30 ngày số tiền điện so với sử dụng đèn dây tóc nói trên sẽ giảm được bao nhiêu? (Biết giá tiền điện là 1500 đồng/kW.h) A. 7875 đ B. 1575 đ C. 26,5 đ D. 9450 đ Câu 38: Một ấm điện có hai dây điện trở R 1 và R2 để đun nước. Nếu dùng dây R 1 thì nước trong ấm sẽ sôi sau thời gian t1 = 10 phút. Còn nếu dùng dây R2thì nước sẽ sôi sau thời gian t2 = 40 phút. Còn nếu dùng dây đó mắc song song hoặc mắc nối tiếp thì ấm nước sẽ sôi sau khoảng thời gian bao lâu? (Coi điện trở của dây thay đổi không đáng kể theo nhiệt độ). A. Nối tiếp 30 phút, song song 2 phút. B. Nối tiếp 50 phút, song song 4 phút. C. Nối tiếp 4 phút, song song 6 phút. D. Nối tiếp 50 phút, song song 8 phút. 0 Câu 39: Một bếp điện đun hai lít nước ở nhiệt độ t 1 = 20 C. Muốn đun sôi lượng nước đó trong 20 phút thì bếp điện phải có công suất là bao nhiêu? Biết nhiệt dung riêng của nước c = 4,18 kJ/(kg.K) và hiệu suất của bếp điện là 70%. A. 796W. B. 769W. C. 679W. D. 697W. Câu 40: Dùng một bếp điện để đun sôi một lượng nước. Nếu nối bếp với hiệu điện thế U 1 = 120V thì thời gian nước sôi là t1 = 10 phút. Nối bếp với hiệu điện thế U 2=80V thì thời gian nước sôi là t 2 = 20 phút. Hỏi nếu nối bếp với hiệu điện thế U 3 = 60V thì nước sôi trong thời gian t3 bằng bao nhiêu? Cho nhiệt lượng hao phí tỷ lệ với thời gian đun nước. A. 307,6 phút B. 30,77 phút C. 3,076 phút D. 37,06 phút Bài 9:Định luật ôm cho toàn mạch Câu 1: Điện trở toàn phần của toàn mạch là A. toàn bộ các đoạn điện trở của nó B. tổng trị số các điện trở của nó C. tổng trị số các điện trở mạch ngoài của nó D. tổng trị số của điện trở trong và điện trở tương đương của mạch ngoài của nó Câu 2: Khi mắc các điện trở song song với nhau tạo thành một đoạn mạch thì điện trở tương đương của đoạn mạch sẽ A. nhỏ hơn điện trở thành phần nhỏ nhất của đoạn mạch B. lớn hơn điện trở thành phần lớn nhất của đoạn mạch C. bằng trung bình cộng các điện trở của đoạn mạch D. bằng tổng của điện trở nhỏ nhất và lớn nhất của đoạn mạch Câu 3: Đối với toàn mạch thì suất điện động của nguồn điện luôn có giá trị bằng A. độ giảm thế mạch ngoài B. tổng các độ giảm thế ở mạch ngoài và mạch trong C. độ giảm thế mạch trong D. hiệu điện thế giữa hai cực của nó Câu 4: Theo định luật Ôm cho toàn mạch thì cường độ dòng điện qua mạch chính A. tỉ lệ nghịch với suất điện động của nguồn; B. tỉ lệ nghịch điện trở trong của nguồn; C. tỉ lệ nghịch với điện trở ngoài của nguồn; 8
- D. tỉ lệ nghịch với tổng điện trở trong và điện trở ngoài. Câu 5: Hiệu điện thế hai đầu mạch ngoài được xác định bởi biểu thức nào sau đây? A. UN = Ir. B. UN = I(RN + r). C. UN = E – I.r. D. UN = E + I.r. Câu 6: Một đoàn du khách bị lạc đường khi đang vào rừng thám hiểm, họ đã tạo ra lửa bằng cách dùng giấy bạc (lấy từ kẹo cao su) kẹp vào 2 đầu của viên pin (lấy từ đèn pin) như hình vẽ. Đó là ứng dụng của hiện tượng: A.Siêu dẫn B. Cộng hưởng điện C. Nhiệt điện D. Đoản mạch Câu 7: Điện trở R1 tiêu thụ công suất P khi được mắc vào một hiệu điện thế U không đổi. Nếu mắc song song R1 với một điện trở R2 rồi mắc vào hiệu điện thế U nói trên thì công suất tiêu thụ bởi R1 sẽ A. giảm B. có thể tăng hoặc giảm C. không thay đổi D. tăng Câu 8: Một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động và điện trở trong r, mạch ngoài có điện trở R = r. Tính hiệu điện thế giữa 2 cực của nguồn. A. U= . B. U = 2C.U = 2. D. 4 Câu 9: Một nguồn điện có suất điện động E và điện trở trong r được nối với một mạch ngoài có điện trở tương đương R. Nếu R = r thì A. công suất tiêu thụ trên mạch ngoài là cực đại B. dòng điện trong mạch có giá trị cực tiểu C. dòng điện trong mạch có giá trị cực đại D. công suất tiêu thụ trên mạch ngoài là cực tiểu Câu 10: Trong một mạch điện kín, hiệu điện thế mạch ngoài U N phụ thuộc như thế nào vào điện trở R N của mạch ngoài A. UN tăng khi RN tăng B. UN tăng khi RN giảm C. UN không phụ thuộc vào RN D. UN lúc đầu tăng, sau đó tăng dần khi RN tăng dần từ 0 đến vô cùng Câu 11: Đối với mạch điện kín dưới đây, thì hiệu suất của nguồn điện không được tính bằng công thức ó í ℎ U 푅 A. H = .100% B. H = .100% C. H = .100% D. H = .100% 푛 ồ푛 E 푅 + 푅 + Câu 12: Khi xảy ra hiện tượng đoản mạch, thì cường độ dòng điện trong mạch A. tăng rất lớn. B. tăng giảm liên tục C. giảm về 0. D. không đổi so với trước Câu 13: Chọn cụm từ thích hợp điền vào chổ trống. “Tích của cường độ dòng điện và điện trở còn gọi là ” A. Điện thế. B. hiệu điện thế. C. Độ tăng điện thế. D. Độ giảm điện thế. Câu 14: Một mạch điện có điện trở ngoài bằng 5 lần điện trở trong. Khi xảy ra hiện tượng đoản mạch thì tỉ số giữa cường độ dòng điện đoản mạch và cường độ dòng điện không đoản mạch là: A. 5 B. 6 C. 4. D. 3 Câu 15: Hiện tượng đoản mạch của nguồn điện xảy ra khi A. sử dụng các dây dẫn ngắn để mắc mạch điện. B. nối hai cực của một nguồn điện bằng dây dẫn có điện trở rất nhỏ. C. không mắc cầu chì cho một mạch điện kín. D. dùng pin hay acquy để mắc một mạch điện kín. Câu 16: Gọi là suất điện động của nguồn điện và I là dòng điện đoản mạch khi hai cực của nguồn điện được nối với nhau bằng một dây dẫn có điện trở rất nhỏ (≈0). Điện trở trong của nguồn điện được tính theo công thức 9
- ξ ξ 2ξ 2I A. . B. C. D. 2I I ξ Câu 17: Mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động ξ và điện trở trong r, điện trở mạch ngoài là R. Khi 휉 푅 biểu thức cường độ điện trường chạy qua R là I = thì tỉ số bằng 3 1 A. 3 B. 1 C. D. 2 2 Câu 18: Cho một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động không đổi và điện trở trong không đáng kể nối tiếp với mạch ngoài có điện trở R. Khi điện trở ngoài của mạch tăng 2 lần thì cường độ dòng điện trong mạch chính A. chưa đủ dữ kiện để xác định. B. tăng 2 lần. C. giảm 2 lần. D. không đổi. Câu 19: Khi khởi động xe máy, không nên nhấn nút khởi động quá lâu và nhiều lần liên tục vì A. dòng đoản mạch kéo dài tỏa nhiệt mạnh sẽ làm hỏng acquy. B. tiêu hao quá nhiều năng lượng. C. động cơ đề sẽ rất nhanh hỏng. D. hỏng nút khởi động. Câu 20: Hiệu suất của nguồn điện được xác định bằng A. tỉ số giữa công có ích và công toàn phần của dòng điện trên mạch. B. tỉ số giữa công toàn phần và công có ích sinh ra ở mạch ngoài. C. công của dòng điện ở mạch ngoài. D. nhiệt lượng tỏa ra trên toàn mạch. Câu 21: Cho một mạch điện gồm một pin 1,5 V có điện trở trong 0,5 Ω nối với mạch ngoài là một điện trở 2,5 Ω. Cường độ dòng điện trong toàn mạch là 3 A. 3 A B. A C. 0,5 A D. 2 A 5 Câu 22: Một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong r = 5Ω. Mạch ngoài là một điện trở R = 20Ω. Hiệu suất của nguồn là A. 80%. B. 75%. C. 40%. D. 25%. Câu 23: Một mạch điện có nguồn là 1 pin 9 V, điện trở trong 0,5 Ω và mạch ngoài gồm 2 điện trở 8 Ω mắc song song. Cường độ dòng điện trong toàn mạch là A. 2 A B. 4,5 A C. 1 A D. 18/33 A Câu 24: Một mạch điện gồm một acquy 6 V, điện trở mạch ngoài 4 Ω, cường độ dòng điện trong toàn mạch là 1 A. Điện trở trong của nguồn là A. 0,5 Ω. B. 4,5 Ω. C. 1 Ω. D. 2 Ω. Câu 25: Một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E = 6V và điện trở trong r = 1 , mạch ngoài là một điện trở thuần R. Biết hiệu suất của nguồn điện là 75%. Giá trị của điện trở R là: A. R = 1 Ω B. R = 1,5 Ω C. R = 2 Ω D. R = 3 Ω. Câu 26: Một nguồn điện có điện trở trong 0,1 Ω được mắc với điện trở 4,8 Ω thành mạch kín. Khi đó hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 12 V. Suất điện động của nguồn điện là: A. 12,00 V. B. 11,75 V. C. 14,50 V. D. 12,25 V. 10
- Câu 27: Trong một mạch kín mà điện trở ngoài là 10 Ω, điện trở trong là 1 Ω có dòng điện là 2 A. Hiệu điện thế 2 đầu nguồn và suất điện động của nguồn là A. 10 V và 12 V. B. 20 V và 22 V. C. 10 V và 2 V. D. 2,5 V và 0,5 V. Câu 28: Một mạch điện có điện trở ngoài bằng 5 lần điện trở trong. Khi xảy ra hiện trượng đoản mạch thì tỉ số giữa hiệu điện thế mạch ngoài và suất điện động của nguồn bằng A. 5 B. 2 C. 0. D. ∞. Câu 29: Một acquy 3 V, điện trở trong 20 mΩ, khi có đoản mạch thì dòng điện qua acquy là A. 150 A B. 0,06 A C. 15 A D. 20/3 A Câu 30: Cho ba điện trở giống nhau cùng giá trị 8 Ω, hai điện trở mắc song song và cụm đó nối tiếp với điện trở còn lại. Đoạn mạch này được nối với nguồn có điện trở trong 2 Ω thì hiệu điện thế hai đầu nguồn là 12 V. Cường độ dòng điện trong mạch và suất điện động của mạch khi đó lần lượt là A. 1 A và 14 V. B. 0,5 A và 13 V. C. 0,5 A và 14 V. D. 1 A và 13 V. Câu 31: Một mạch điện có 2 điện trở 3 Ω và 6 Ω mắc song song được nối với một nguồn điện có điện trở trong 1 Ω. Hiệu suất của nguồn điện là 1 9 2 1 A. . B. . C. D. . 9 10 3 6 Câu 32: Một nguồn điện có suất điện động = 6V, điện trở trong r = 2 Ω được nối với một điện trở R = 3 Ω thành một mạch kín. Công suất của nguồn điện là A. 7,2 W B. 8 W C. 4,5 W D. 12 W Câu 33: Một nguồn điện có suất điện động và điện trở trong r được mắc với một biến trở R thành một mạch kín. Thay đổi R, ta thấy với hai giá trị R1 = 1 Ωvà R2 = 9 Ω thì công suất tiêu thụ ở mạch ngoài là như nhau. Điện trở trong của nguồn điện là: A. r = 2 Ω. B. r = 3 Ω. C. r = 4 Ω. D. r = 6 Ω. Câu 34: Một điện trở R = 4 Ω mắc vào nguồn có = 4,5 V tạo thành mạch kín có công suất tỏa nhiệt trên điện trở R là P = 2,25 W. Điện trở trong của nguồn và hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R là: A. 1 Ω; 1,2 V. B. 2 Ω; 4,5 V. C. 1 Ω; 3 V. D. 2 Ω; 3 V. Câu 35: Hai bóng đèn có điện trở 5 Ω mắc song song và nối vào một nguồn có điện trở trong 1 Ω thì cường độ 12 dòng điện trong mạch là A. Khi tháo một đèn ra thì cường độ dòng điện trong mạch là 7 6 5 A. A B. 1 A C. A D. 0 5 6 A Câu 36: Cho mạch điện có sơ đồ như hình bên: ξ = 12; R 1 = 4 Ω; R2 = R3 = 10 Ω. Bỏ qua điện trở của ampe kế A và dây nối. Số chỉ của ampe kế là 0,6 A.Giá trị điện trở trong r của nguồn điện là A. 1,2 Ω. B. 0,5 Ω. C. 1,0 Ω. D. 0,6 Ω. Câu 37: Mộtnguồn điệncó suất điện động = 12 Vvà điệntrởtrong 2Ω. Nối điệntrởRvàohaicựccủanguồn điệnthànhmạchkínthì côngsuấttiêuthụ điệntrên điệntrởRbằng 16 W. BiếtR> 2 Ω, giá tricủa điệntrởRbằng A. 3 Ω. B. 6 Ω. C. 5 Ω. D. 4 Ω. 11
- Câu 38: Chomạch điệncó sơ đồnhư hìnhvẽ: ξ = 12 V; R1 = 5 Ω; R2 = 12 Ω; bóng đèn Đ: 6 V– 3 W. Bỏqua điệntrởcácdâynối. Để đènsángbìnhthườngthì điệntrởtrongrcủanguồncó giá trị A. 1 Ω. B. 2Ω. C. 5 Ω. D. 5,7 Ω. Câu 39: Mạch gồm nguồn có suất điện động (V) và điện trở trong r (Ω), mắc vào hai đầu biến trở R, khi R = 10 Ω và R = 15 Ω thì công suất tỏa nhiệt trên R là không đổi. Khi R = x thì công suất trên R cực đại. Tìm x. A. x = 5 6 Ω B. x = 150 Ω C. 6 5 Ω D. 5 6 Ω Câu 40: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ: Suất điện động của nguồn là , điện trở trong r = 0,4Ω, R1 = 0,8Ω, R2 = 2Ω, R3 = 3Ω.Tỉ số cường độ dòng điện mạch Iđóng ngoài khi K đóng và khi K ngắt là bằng. Ingắt A. 1. B. 1,4. C. 1,5. D. 2. Bài 10 + 11: Ghép nguồn điện thành bộ - Bài toán về toàn mạch Câu 1: Việc ghép nối tiếp các nguồn điện để được bộ nguồn có A. suất điện động lớn hơn các nguồn có sẵn B. suất điện động nhỏ hơn các nguồn có sẵn C. điện trở trong nhỏ hơn các nguồn có sẵn D. điện trở trong bằng điện trở mạch ngoài Câu 2: Bộ nguồn song song là bộ nguồn gồm các nguồn điện A. có các cực đặt song song với nhau B. với các cực thứ nhất được nối bằng dây dẫn vào một điểm và các cực còn lại được nối vào điểm khác C. được mắc thành hai dãy song song, trong đó mỗi dãy gồm một số nguồn mắc nối tiếp D. với các cực dương được nối bằng dây dẫn vào một điểm và các cực âm được nối vào điểm khác Câu 3: Việc ghép song song các nguồn điện để được bộ nguồn có A. suất điện động lớn hơn các nguồn có sẵn B. suất điện động nhỏ hơn các nguồn có sẵn C. điện trở trong nhỏ hơn các nguồn có sẵn D. điện trở trong bằng điện trở mạch ngoài Câu 4: Bộ nguồn nối tiếp là bộ nguồn gồm các nguồn điện A. đặt liên tiếp cạnh nhau B. với các cực được nối liên tiếp với nhau C. mà các cực dương của nguồn này nối với cực âm của nguồn điện tiếp sau D. với các cực cùng dấu được nối liên tiếp nhau Câu 5: Công thức định luật Ôm cho mạch điện chứa nguồn: 푈 ― E ― UAB E + UAB A. I = 푅 + . B. I = 푅 + . C. I = R + r . D. I = R + r Câu 6: Nếu đoạn mạch AB chứa nguồn điện có suất điện động E điện trở trong r và điện trở mạch ngoài là R thì hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch cho bởi biểu thức E A. UAB = E – I(r+R). B. UAB = E + I(r+R). C. UAB = I(r+R) – E. D. I(r + R). 12
- Câu 7: Một mạch điện kín gồm hai nguồn điện E 1, r1 và E2, r2 mắc nối tiếp với nhau, mạch ngoài chỉ có điện trở R. Biểu thức cường độ dòng điện trong mạch là: ― ― + E + E A. I = 1 2 B. I = 1 2 C. I = 1 2 D. I = 1 2 푅 + 1 + 2 푅 + 1 ― 2 푅 + 1 ― 2 R + r1 + r2 Câu 8: Một bộ nguồn gồm hai nguồn điện mắc nối tiếp. Hai nguồn có suất điện động lần lượt là 5 V và 7 V. Suất điện động của bộ nguồn bằng A. 6 V B. 2 V C. 12 V D. 7 V Câu 9: Muốn ghép 3 pin giống nhau mỗi pin có suất điện động 3 V thành bộ nguồn 6 V thì A. phải ghép 2 pin song song và nối tiếp với pin còn lại. B. ghép 3 pin song song. C. ghép 3 pin nối tiếp. D. không ghép được. Câu 10: Muốn ghép 3 pin giống nhau, mỗi pin có suất điện động 9V, điện trở trong 2Ω thành bộ nguồn 18 V thì điện trở trong của bộ nguồn là A. 6Ω. B. 4Ω. C. 3Ω. D. 2Ω. Câu 11: Ghép 3 pin giống nhau nối tiếp mỗi pin có suất điện độ 3 V và điện trở trong 1 Ω. Suất điện động và điện trở trong của bộ pin là 1 1 A. 9 V và 3 Ω. B. 9 V và 3 Ω. C. 3 V và 3 Ω. D. 3 V và 3 Ω. Câu 12: Ghép song song một bộ 3 pin giống nhau loại 9 V – 1 Ω thì thu được bộ nguồn có suất điện động và điện trở trong là 1 A. 3 V – 3 Ω. B. 3 V – 1 Ω. C. 9 V – 3 Ω. D. 9 V – 3 Ω. Câu 13: Người ta mắc một bộ 3 pin giống nhau song song thì thu được một bộ nguồn có suất điện động 9 V và điện trở trong 3 Ω. Mỗi pin có suất điện động và điện trở trong là A. 27 V; 9 Ω. B. 9 V; 9 Ω. C. 9 V; 3 Ω. D. 3 V; 3 Ω. Câu 14: Cho mạch điện gồm hai nguồn mắc nối tiếp bằng dây dẫn có điện trở bằng 0, biết 2 nguồn có suất điện động bằng nhau là 6V và r1 = 1 Ω, r2 = 2 Ω. Mạch ngoài là điện trở R = 3 Ω. Tính cường độ dòng điện qua mạch: A.1 AB.2AC.3 AD.4 A Câu 15: Khi ghép n nguồn điện nối tiếp, mỗi nguồn có suất điện động E và điện trở trong r thì suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn là A. nE và 푛. B. nE nà nr. C. E và nr. D. E và 푛. Câu 16: Một bộ 3 đèn giống nhau có điện trở 3 Ω được mắc nối tiếp với nhau và nối với nguồn 1 Ω thì dòng điện trong mạch chính 1 A. Khi tháo một bóng khỏi mạch thì dòng điện trong mạch chính là 10 7 A. 0 A B. 7 A C. 1 A D. 10A Câu 17: Mắc điện trở R = 2 Ω vào bộ nguồn gồm hai pin có suất điện động và điện trở trong giống nhau. Nếu hai pin ghép nối tiếp thì cường độ dòng điện qua R là I nt = 0,75 Ω. Nếu hai pin ghép song song thì cường độ dòng điện qua R là Iss = 0,6 A. Tính suất điện động và điện trở trong của mỗi pin 13
- A. r = 2 Ω; E = 2 V B. r = 1 Ω; E = 1 V C. r = 2 Ω; E = 1,5 V D. r = 1 Ω; E = 1,5 V Câu 18: Cho mạch điện như hình vẽ, các pin giống nhau có cùng suất điện động E và điện n nguồn trở trong r. Cường độ dòng điện qua mạch chính có biểu thức 푛 A. I = 푅 + 푛 B. I = 푅 + R nE 푛 C. I = D. I = 푅 + R + nr 푛 Câu 19: Cho sơ đồ mạch điện như hình bên. Hai nguồn có cùng suất điện động và điện trở trong là E = 1,5 V và r = 1 Ω. Hai bóng đèn giống nhau, cùng số ghi trên đèn là 3 V – 0,75 W. Tính hiệu suất của bộ nguồn A. 70% B. 65% C. 59% D. 75% Câu 20: Một nguồn điện với suất điện động E, điện trở trong r mắc với một điện trở ngoài R = r thì cường độ dòng điện trong mạch là I. Nếu thay nguồn này bằng 9 nguồn giống nhau, mắc nối tiếp nhau thì cường độ dòng điện trong mạch là I’. Quan hệ giữa I’ và I là: A. I’ = I B. I’ = 9 C. I’=1,8I D. I’ = 9I Câu 21: Cho bộ nguồn gồm 6 acquy giống nhau được mắc thành hai dãy song song với nhau, mỗi dãy gồm 3 acquy mắc nối tiếp với nhau. Mỗi acquy có suất điện động E = 4 (V) và điện trở trong r = 2 (Ω). Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn lần lượt là: A. Eb = 12 (V); rb = 3 (Ω). B. Eb = 6 (V); rb = 1,5 (Ω). C. Eb = 6 (V); rb = 3 (Ω). D. Eb = 12 (V); rb = 3 (Ω). Câu 22: Nếu ghép cả 3 pin giống nhau thành một bộ pin, biết mối pin có suất điện động 3 V thì bộ nguồn sẽ không thể đạt được giá trị suất điện động A. 3 V. B. 6 V. C. 9 V. D. 5 V. Câu 23: Một bộ có n nguồn giống nhau, mỗi nguồn có suất điện động và điện trở trong r. Mạch ngoài là một điện trở có giá trị R = r. Khi n nguồn ghép nối tiếp mắc với mạch ngoài thì cường độ dòng điện là I. Khi n nguồn ghép song song mắc với mạch ngoài thì cường độ dòng điện qua R là I’. Tỉ số của ′ bằng 2 1 A. n B. 1 C. n D. 푛 Câu 24: Một bộ có n nguồn giống nhau, mỗi nguồn có suất điện động E và điện trở trong r. Mạch ngoài là một điện trở có giá trị R = nr. Khi n nguồn ghép nối tiếp mắc với mạch ngoài thì cường độ dòng điện là I. Khi n nguồn ghép song song mắc với mạch ngoài thì cường độ dòng điện qua R là I’. Tỉ số của ′ bằng 2푛 2 A. n B. 푛2 + 1 C. n + 1 D. 2n +1 Câu 25: Nếu ghép 3 pin giống nhau nối tiếp thu được bộ nguồn 7, 5 V và 3 Ω thì khi mắc 3 pin đó song song thu được bộ nguồn 1 A. 2,5 V và 1 Ω. B. 7,5 V và 1 Ω. C. 7,5 V và 1 Ω.D.2,5 V và 3Ω. 14
- Câu 26: Có 10 pin 2,5 V, điện trở trong 1 Ω được mắc thành 2 dãy, mỗi dãy có số pin bằng nhau. Suất điện động và điện trở trong của bộ pin này là A. 12,5 V và 2,5 Ω. B. 5 V và 2,5 Ω. C. 12,5 V và 5 Ω. D. 5 V và 5 Ω. Câu 27: Người ta mắc nối tiếp 3 pin có suất điện động lần lượt là 2,2 V; 1,1 V; 0,9 V và các điện trở trong tương ứng là 0,2 Ω; 0,4 Ω; 0,5Ω tạo thành nguồn điện cho mạch. Trong mạch có dòng điện cường độ 1A chạy qua. Điện trở ngoài của mạch này : A. 5,1 Ω B. 4,5 Ω C. 3,8 Ω D. 3,1 Ω Câu 28: Một bộ nguồn điện gồm các nguồn giống nhau có = 5 V , r = 3 Ω mắc song song. Khi đó cường độ dòng điện trong mạch là 2 A, công suất mạch ngoài là 7 W. Hỏi bộ nguồn có bao nhiêu nguồn điện A. 10 B. 5 C. 8D.4 Câu 29: 9 pin giống nhau được mắc thành bộ nguồn có số nguồn trong mỗi dãy bằng số dãy thì thu được bộ nguồn có suất điện độ 6 V và điện trở 1 Ω. Suất điện động và điện trở trong của mỗi nguồn là A. 2 V và 1 Ω. B. 2 V và 3 Ω. C. 2 V và 2 Ω. D. 6V và 3 Ω. Câu 30: Hai nguồn điện giống nhau, mỗi nguồn có suất điện động là 2V, điện trở trong là 1Ω, được mắc song song với nhau và nối với một điện trở ngoài R. Điện trở R bằng bao nhiêu để cường độ dòng điện đi qua nó là 1 A. A. 1,5Ω. B. 1Ω. C. 2Ω. D. 3Ω. Câu 31: Một nguồn điện có điện trở trong r, mắc với điện trở mạch ngoài R = r tạo thành mạch kín thì dòng điện trong mạch là I. Nếu thay nguồn điện đó bằng 3 nguồn giống hệt nó mắc song song thì cường độ dòng điện trong mạch là 푰 I I A. I. B. C. 3 D. 4 Câu 32: Một bàn là có điện trở 25 Ω được mắc vào mạch điện với bộ nguồn là hai acquy giống hệt nhau. Điện trở trong của mỗi acquy là 10 Ω. Với hai cách mắc các acquy đó nối tiếp và song song, công suất tiêu thụ của bàn là sẽ lớn hơn trong cách nào? A. mắc nối tiếp B. mắc song song C. hai cách mắc giống nhau D. không xác định vì không biết suất điện động của hai acquy Câu 33: Cho mạch điện như hình bên. Biết = 12 V; r = 1 Ω; R 1 = 5 Ω; R2 = R3 = 10 Ω. Bỏ qua điện trở của dây nối. Hiệu điện thế giữa hai đầu R1 là A. 10,2 V. B. 4,8 V. C. 9,6 V. D. 7,6 V. Câu 34: Bốn nguồn điện giống nhau, có cùng suất điện động E và điện trở trong r, được mắc thành bộ nguồn theo sơ đồ như hình vẽ. Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn này tương ứng là A. E; r B. 2E; r C. 2E; 2r D. 4E; 0,5r 15
- Câu 35: Hai nguồn điện có suất điện động và điện trở trong lần lượt là 1 = 4,5 V; r1 = 3 Ω; 2 = 3 V; r2 = 2 Ω. Mắc hai nguồn này thành mạch điện kín như hình vẽ. Cường độ dòng điện chạy trong mạch và hiệu điện thế UAB lần lượt là A. 1,5 A và 1,5 V B. 1,5 A và 0 V C. 0,3 A và 0 V D. 0,3 A và 1,5 V Câu 36: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, hai pin có cùng suất điện động 3,5 V và điện trở trong 1 Ω. Bóng đèn dây tóc có số ghi trên đèn là 7,2 V – 4,32 W. Cho rằng điện trở của đèn không thay đổi theo nhiệt độ. Công suất tiêu thụ điện năng của bóng đèn là A. 3 W B. 3,5 W C. 4,32 W D. 4,6 W Câu 37: Hai nguồn điện có cùng suất điện động và cùng điện trở trong được mắc thành bộ nguồn và được mắc với điện trở R = 11 Ω như sơ đồ hình vẽ. Trong trường hợp hình a thì dòng điện chạy qua R có cường độ 0,4 A; còn trong trường hợp hình b thì dòng điện chạy qua R có cường độ 0,25 A. Suất điện động và điện trở trong lần lượt là A. 6 V và 2 Ω B. 3 V và 2 Ω C. 3 V và 3 Ω D. 6 V và 3 Ω Câu 38: Khi mắc mắc song song n dãy, mỗi dãy m nguồn điện có điện trở trong r giống nhau thì điện trở trong của cả bộ nguồn cho bởi biểu thức A. nr. B. mr. C. m.nr. D. 푛 . Câu 39: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó các nguồn có suất điện động 1 =12 V; 2 = 6 V và có điện trở trong không đáng kể. Các điện trở R1 = 4 Ω và R2 = 8 Ω. Chọn phương án đúng? A. Cường độ dòng điện chạy trong mạch là 1 A B. Công suất tiêu thụ điện trên R1 là 8 W C. Công suất của nguồn 1 là 16 W D. Năng lượng mà nguồn 2 cung cấp trong 5 phút là 2,7 kJ Câu 40: Để mắc được bộ nguồn từ a nguồn giống nhau và điện trở của bộ nguồn bằng điện trở của một nguồn thì số a phải là một số A. là một số nguyên. B. là một số chẵn. D. là một số lẻ. D. là một số chính phương. 16
- Hướng giải và đáp án b7 1A 2B 3A 4D 5D 6B 7C 8D 9C 10C 11C 12C 13D 14B 15A 16C 17A 18C 19B 20D 21C 22D 23A 24C 25B 26C 27D 28C 29D 30C 31A 32A 33B 34D 35A 36A 37D 38B 39A 40D Hướng giải và đáp án b8 1D 2C 3C 4A 5D 6B 7B 8B 9A 10A 11A 12A 13C 14C 15D 16B 17A 18C 19C 20B 21C 22A 23D 24B 25A 26C 27A 28A 29D 30A 31D 32B 33A 34C 35A 36A 37D 38D 39A 40C Hướng giải và đáp án b9 1D 2A 3B 4D 5C 6D 7A 8C 9A 10A 11D 12A 13D 14B 15B 16B 17D 18C 19A 20A 21C 22A 23A 24D 25D 26D 27B 28C 29A 30A 31C 32A 33B 34D 35B 36C 37D 38A 39A 40C Hướng giải và đáp án b10,11 1A 2D 3C 4C 5D 6A 7D 8C 9A 10C 11A 12B 13B 14B 15B 16A 17C 18C 19D 20C 21A 22D 23B 24B 25D 26A 27D 28D 29A 30A 31B 32A 33C 34B 35B 36A 37B 38C 39D 40D 17