Bài kiểm tra giữa học kì I môn Toán, Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2023-2024 - Trường Tiểu học Đại Đồng (Có đáp án)

docx 11 trang Đào Yến 13/05/2024 440
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra giữa học kì I môn Toán, Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2023-2024 - Trường Tiểu học Đại Đồng (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxbai_kiem_tra_giua_hoc_ki_i_mon_toan_tieng_viet_lop_5_nam_hoc.docx

Nội dung text: Bài kiểm tra giữa học kì I môn Toán, Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2023-2024 - Trường Tiểu học Đại Đồng (Có đáp án)

  1. TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐẠI ĐỒNG BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 Họ và tên: NĂM HỌC 2023 - 2024 Lớp : 5 Môn Toán - Lớp 5 ( Thời gian làm bài 40 phút không kể thời gian giao đề) I- PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1: Hỗn số 3 9 viết dưới dạng số thập phân là: 100 A. 3,900 B. 3,09 C. 3,009 D. 3,90 Câu 2:. 5000 m2 = ha. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là: A. 0,5 B. 5 C. 50 D. 500 Câu 3: Số lớn nhất trong các số 45,538; 45,835; 45,358; 4 5,385 là: A. 45,538; B. 45,835; C. 45,358; D. 45,385 Câu 4. Trong sè 185,47 cã phÇn thËp ph©n lµ: A. 47 B . 47 C. 47 D. 47 10 100 1000 Câu 5. Để hút hết nước ở một cái hồ, phải dùng 3 máy bơm làm việc liên tục trong 6 giờ. Hỏi nếu dùng thêm 6 máy bơm như thế sau mấy giờ sẽ hút hết nước ở hồ? A. 2 giờ B. 3 giờ C. 12 giờ D. 4 giờ Câu 6. Trong các số đo độ dài dưới đây, số nào bằng 11,02 km: A. 11,20 km B. 11200m C. 1120m D. 11km 20m II- PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 7: Tính (2 điểm) 1 2 a) = 5 5 1 1 b) 1 :1 = 5 2 3 2 1 2 1 c) x d) 1 – ( ) 5 5 6 3 6
  2. Câu 8: Một người thợ may 30 bộ quần áo đồng phục hết 75 m vải. Hỏi nếu người thợ đó may 60 bộ quần áo đồng phục như thế thì cần bao nhiêu mét vải? (1,5 điểm) Câu 9: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 30m, chiều rộng bằng 2 chiều dài. 3 Người ta cấy lúa trên thửa ruộng đó, tính ra cứ 100m 2 thu hoạch được 60kg thóc. Hỏi thửa ruộng đó thu được bao nhiêu kg thóc? bao nhiêu tạ thóc? (2,5 điểm) Câu 10: Số bị trừ bằng số trừ cộng với 35,76. Số bị trừ cộng với số trừ bằng 60,24. Tìm số bị trừ và số trừ trong phép trừ đó? (1 điểm) Hết
  3. TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐẠI ĐỒNG ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 - NĂM HỌC 2023 - 2024 MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 5 ( PHẦN ĐỌC THÀNH TIẾNG) Giáo viên cho học sinh bốc thăm một trong các đề sau để đọc bài và trả lời câu hỏi: Đề 1: Thư gửi các học sinh (TV5 - tập 1 – trang 4). Đọc đoạn: " Trong năm học tới đây .Hồ Chí Minh " Câu hỏi: Học sinh có trách nhiệm như thế nào trong công cuộc kiến thiết đất nước? Đề 2: Quang cảnh làng mạc ngày mùa (TV5 - tập 1 - trang 10 ). Đọc đoạn: "Mùa đông treo lơ lửng" Câu hỏi: Kể tên các sự vật trong bài có màu vàng và từ chỉ màu vàng đó? Đề 3: Những con sếu bằng giấy ( TV5 - tập 1 - trang 36). Đọc đoạn: " Ngày 16-7-1945 nhiễm phóng xạ nguyên tử " Câu hỏi: Xa- xa – cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử khi nào? Đề 4: Những con sếu bằng giấy ( TV5 - tập 1 - trang 36). Đọc đoạn: " Khi Hi-rô-xi- ma bị ném bom mãi mãi hòa bình " Câu hỏi: Các bạn nhỏ làm gì để bày tỏ nguyện vọng hòa bình? Đề 5: Bài ca về trái đất ( TV5 - tập 1 - trang 41). Câu hỏi: Hình ảnh trái đất có gì đẹp? Đề 6: Một chuyên gia máy xúc (TV5 - tập 21- trang 45). Đọc đoạn: " Đó là một buổi sáng .thân mật " Câu hỏi: Dáng vẻ của A- lếch- xây có gì đặc biệt khiến anh Thủy chú ý?
  4. Đề 7 : Những người bạn tốt (TV5 - tập 1 - trang 64 ). Đọc đoạn: " A – ri- ôn là một nghệ sĩ giam ông lại " Câu hỏi: Vì sao nghệ sĩ A – ri- ôn phải nhảy xuống biển? Đề 8: Kì diệu rừng xanh ( TV5 - tập 1 - trang 75). Đọc đoạn: “Loanh quanh nhìn theo. " Câu hỏi: Những cây nấm khiến tác giả có những liên tưởng thú vị gì? Đề 9: Cái gì quý nhất ( TV5 - tập 1 – trang 85). Đọc đoạn: " Cuộc tranh luận thật sôi nổi .vô vị mà thôi " Câu hỏi: Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động là quý nhất? Đề 10: Đất Cà Mau ( TV5 - tập 1 - trang 89 ). Đọc đoạn: " Cà Mau là đất mưa dông thân cây đước " Câu hỏi: Cây cối trên đất Cà Mau mọc ra sao?
  5. TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐẠI ĐỒNG BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 Họ và tên: NĂM HỌC 2023 - 2024 Lớp : 5 Môn Tiếng Việt - Lớp 5 PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) I- Đọc thành tiếng (5 điểm) II- Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm) Đọc thầm đoạn văn sau, trả lời các câu hỏi và làm bài tập: CON ĐƯỜNG LÀNG Con đường rộng 4 mét, chạy thẳng tắp, nối liền quốc lộ với các xóm ven sông. Tới đầu thôn, nó tỏa đi các nơi bởi các lối mòn, hương lộ dọc ngang chi chít như bàn cờ, chạy băng băng qua cánh đồng trống trải, thoáng mát. Đường làng được bao phủ bởi hàng cây bạch đàn xanh cao, đẹp đẽ. Mùi trái cây đang độ chín. Mùi lúa đã lên đòng, mơn mởn, hun hút sữa non theo gió lan tỏa ngát dịu. Hương hoa đồng nội, hòa với khí trời trong xanh tĩnh lặng càng làm cho con người cảm thấy dễ chịu, khỏe khoắn sau một ngày làm việc ngoài đồng mệt nhọc. Chú bé cưỡi trâu đi về, cô hàng gánh nước tưới rau bên đường, bác nông dân vác cày đi về trong hoàng hôn đượm màu tím đỏ. Phía tây, mặt trời dần khuất sau núi, chỉ còn lại vài tia nắng nhè nhẹ buông lơi. Con đường làng có từ lâu lắm. Xưa kia, các cụ kể rằng, để có được con đường liên thông với nhau, cha ông ta đã cật lực đào đất đắp đường, mồ hôi nhuộm đẫm máu hồng, đối mặt với đất trời khắc nghiệt. Rồi trải qua bao năm tháng dãi dầu, trải qua bao thăng trầm của cộc sống, con đường làng vẫn lặng im chịu đựng như là nhân chứng cho mọi biến cố lịch sử đã đi qua. Bao lớp người đã ra đi và biết bao người đã giã biệt cuộc sống để bảo vệ quê hương, đất nước và bảo vệ chính ngôi làng yêu quý- nơi chôn rau cắt rốn của mình khi có nạn ngoại xâm. Theo Trường Xuân Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất cho các câu 1, câu 2, câu 3, câu 4 : Câu 1 : Đoạn văn trên thuộc kiểu bài văn miêu tả : A. Tả cảnh. B. Tả đồ vật. C. Tả cây cối. Câu 2: Tác giả quan sát con đường làng bằng những giác quan nào? A. Thị giác, thính giác. B. Thị giác, khứu giác. C. Khứu giác, thính giác. Câu 3: Chi tiết nào miêu tả con đường làng? A. Đường mềm như dải lụa, uốn quanh một gốc đa. B. Từ đầu thôn, nó tỏa đi các nơi bởi các lối mòn, hương lộ dọc ngang chi chít như bàn cờ, chạy băng băng qua cánh đồng trống trải, thoáng mát. Đường làng được bao phủ bởi hàng cây bạch đàn xanh cao, đẹp đẽ. C. Con đường ngoằn ngoèo, uốn khúc.
  6. Câu 4 : Chi tiết nào trong đoạn 1 cho thấy sự gắn bó của dân quê với đường làng? A. Con đường rộng 4 mét, chạy thẳng tắp, nối liền quốc lộ với các xóm ven sông. B. Phía tây, mặt trời dần khuất sau núi, chỉ còn lại vài tia nắng nhè nhẹ buông lơi. C. Chú bé cưỡi trâu đi về, cô hàng gánh nước tưới rau bên đường, bác nông dân vác cày đi về trong hoàng hôn đượm màu tím đỏ. Câu 5: Nội dung của đoạn văn trên là . Câu 6: Em phải làm gì để bảo vệ, giữ gìn con đường làng em thêm sạch, đẹp? Câu 7: Viết 1 từ đồng nghĩa, 1 từ trái nghĩa với từ khỏe khoắn . Câu 8: Trong câu: Con đường rộng 4 mét, chạy thẳng tắp, nối liền quốc lộ với các xóm ven sông. - Từ chạy mang nghĩa gốc hay nghĩa chuyển ? - Đặt 1 câu có từ chạy mang nghĩa gốc và một câu có từ chạy mang nghĩa chuyển Hết
  7. ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐẠI ĐỒNG NĂM HỌC 2023 - 2024 Môn: TIẾNG VIỆT – Lớp 5 PHẦN VIẾT: ( 10 điểm) 1. Chính tả: ( 2 điểm) Giáo viên đọc cho học sinh viết trong thời gian 20 phút. Chồi biếc Mùa xuân, những hạt mưa li ti giăng giăng thả bụi êm đềm, cây cối chịu qua giá rét của mùa đông ngủ một giấc đẫy chợt bừng tỉnh. Những hạt mưa đủ để cho cây cối nhú chồi biếc, hớn hở đón chào mùa xuân. Chồi cây giống như cuộc đời của một con người. Khi mới nứt nanh, có một màu tím biếc thật dễ thương như cu con mới lọt lòng. Những lá non mới chui từ lòng mẹ ra, chúng còn yếu ớt, mềm mại non tơ, ngơ ngác với thiên nhiên. 2. Tập làm văn: (40 phút ) ( 8 điểm) Chọn một trong ba đề sau: Đề 1. Tả một cơn mưa rào mà em có dịp quan sát. Đề 2. Tả lại quang cảnh trường em trước buổi học. Đề 3. Tả ngôi nhà em đang ở. Hết
  8. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KỲ I Năm học : 2023 – 2024 MÔN TOÁN- LỚP 5 I. Phần trắc nghiệm ( 3 điểm) Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 B A B C B D 0,5 điểm 0,5điểm 0,5điểm 0,5điểm 0,5điểm 0,5điểm II- Phần tự luận: (7 điểm) Câu 7: ( 2 điểm) Làm đúng mỗi phần được 0,5 điểm. a) 3 b) 4 c) 2 d) 1 5 5 3 6 Câu 8: ( 1,5 điểm) 60 bộ so với 30 bộ gấp số lần là : 0,25 điểm 60 : 30 = 2 ( lần) 0,25 điểm May 60 bộ cần số mét vải là : 0,25 điểm 75 x 2 = 150 ( m) 0,5 điểm Đáp số : 150 m 0,25 điểm Câu 9 : (2,5 điểm) Chiều rộng thửa ruộng là: 0,25 điểm 30 x 2 = 20 (m ) 0,25 điểm 3 Diện tích thửa ruộng là: 0,25 điểm 30 x 20 = 600 ( m 2) 0,5 điểm Số thóc thu được là : 0,25 điểm 60 x ( 600 : 100 ) = 360 ( kg ) 0,5 điểm Đổi : 360 kg = 3,6 tạ 0,25 điểm Đáp số : 360 kg 3,6 tạ 0,25 điểm Câu 5: ( 1 điểm) Số bị trừ : ( 60,24 + 35,76 ) : 2 = 48 0,5 điểm Số trừ là : 60, 24 - 48 = 12, 24 0,25 điểm Đáp số: 0,25 điểm
  9. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KỲ I Năm học : 2023 – 2024 MÔN TIẾNG VIỆT- LỚP 5 I- Phần đọc ( 10 điểm) 1. Đọc thành tiếng ( 5 điểm) Đề 1: Thư gửi các học sinh (TV5 - tập 1 – trang 4). Đọc đoạn: " Trong năm học tới đây .Hồ Chí Minh " Câu hỏi: Học sinh có trách nhiệm như thế nào trong công cuộc kiến thiết đất nước? Trả lời: HS phải cố gắng học tập, ngoan ngoãn, nghe thầy, yêu bạn. Đề 2: Quang cảnh làng mạc ngày mùa (TV5 - tập 1 - trang 10 ). Đọc đoạn: "Mùa đông treo lơ lửng" Câu hỏi: Kể tên một số sự vật trong bài có màu vàng và từ chỉ màu vàng đó? Trả lời: VD: Lúa – vàng xuộm Quả xoan – vàng lịm Nắng nhạt – vàng hoe Đề 3: Những con sếu bằng giấy ( TV5 - tập 1 - trang 36). Đọc đoạn: " Ngày 16-7-1945 nhiễm phóng xạ nguyên tử " Câu hỏi: Xa- xa – cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử khi nào? Trả lời: Xa- xa – cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử khi Mĩ ném hai quả bom xuống Nhật Bản Đề 4: Những con sếu bằng giấy ( TV5 - tập 1 - trang 36). Đọc đoạn: " Khi Hi-rô-xi- ma bị ném bom mãi mãi hòa bình " Câu hỏi: Các bạn nhỏ làm gì để bày tỏ nguyện vọng hòa bình? Trả lời: Các bạn nhỏ bày tỏ nguyện vọng hòa bình bằng việc làm góp tiền xây tượng đài, trên tượng đì có ghi dòng chữ Chúng em muốn thế giới này mãi mãi hòa bình. Đề 5: Bài ca về trái đất ( TV5 - tập 1 - trang 41). Câu hỏi: Hình ảnh trái đất có gì đẹp? Trả lời: Như quả bóng xanh bay giữa trời xanh, có bồ câu, có chim hải âu vờn sóng biển Đề 6: Một chuyên gia máy xúc (TV5 - tập 21- trang 45). Đọc đoạn: " Đó là một buổi sáng .thân mật " Câu hỏi: Dáng vẻ của A- lếch- xây có gì đặc biệt khiến anh Thủy chú ý? Trả lời: Dáng vẻ của A- lếch- xây có điểm đặc biệt là : mái tóc vàng óng ửng lên như mảng nắng, có đôi mắt sâu, xanh, mặc quần áo xanh màu công nhân, thân hình chắc và khỏe, khuôn mặt to chất phác Đề 7 : Những người bạn tốt (TV5 - tập 1 - trang 64 ). Đọc đoạn: " A – ri- ôn là một nghệ sĩ giam ông lại "
  10. Câu hỏi: Vì sao nghệ sĩ A – ri- ôn phải nhảy xuống biển? Trả lời: Vì bọn cướp muốn cướp hết tặng vật và đòi giết ông. Đề 8: Kì diệu rừng xanh ( TV5 - tập 1 - trang 75). Đọc đoạn: “Loanh quanh nhìn theo. " Câu hỏi: Những cây nấm khiến tác giả có những liên tưởng thú vị gì? Trả lời: Những chiếc nấm to bằng ấm tích, như những lâu đài kiến trúc tân kì, như đền đài, miếu mạo, cung điện của người tí hon. Đề 9: Cái gì quý nhất ( TV5 - tập 1 – trang 85). Đọc đoạn: " Cuộc tranh luận thật sôi nổi .vô vị mà thôi " Câu hỏi: Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động là quý nhất? Trả lời: Vì người lao động làm ra lúa gạo, vàng bạc, người lao động biết dùng thì giờ Đề 10: Đất Cà Mau ( TV5 - tập 1 - trang 89 ). Đọc đoạn: " Cà Mau là đất mưa dông thân cây đước " Câu hỏi: Cây cối trên đất Cà Mau mọc ra sao? Trả lời: chủ yếu cây đước, cây mọc thành chòm, thành rặng, rễ to khỏe 2- Đọc thầm và làm bài tập: ( 5 điểm) Câu 1, 2,3,4 Khoanh mỗi ý đúng được 0,25 điểm Câu1 : A Câu 2: B Câu 3 : B Câu 4 : C Câu 5: Nêu được nội dung đoạn văn: Miêu tả con đường và sự gắn bó của người dân với con đường làng ( 0,5 điểm). Câu 6: Nêu được những việc làm để bảo vệ, giữ gìn con đường: Giữ gìn vệ sinh sạch sẽ, không vứt rác ra đường, không thải nước ra đường, trồng cây cho đường thêm đẹp, không phá phách đường ống thoát nước bên đường, vận động mọi người để cùng thực hiện tốt những việc trên .( 1 điểm) Câu 7: ( 1 điểm) Tìm đúng mỗi từ được 0,5 điểm Câu 8: ( 1,5 điểm) ý 1: nghĩa chuyển ( 0,5 điểm) ý 2: Đặt đúng mỗi câu được 0,5 điểm. II- Phần kiểm tra viết: ( 10 điểm) 1- Chính tả : 2 điểm – Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểủ chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm. – Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm. 2- Tập làm văn : 8 điểm 1. Mở bài (1 điểm)
  11. 2. Thân bài (4 điểm) - Nội dung (1,5 điểm) - Kĩ năng (1,5 điểm) - Cảm xúc (1 điểm) 3. Kết bài (1 điểm) 4. Chữ viết, chính tả (0,5 điểm) 5. Dùng từ, đặt câu (0,5 điểm) 7. Sáng tạo (1 điểm) Hết