Tổng hợp câu hỏi trắc nghiệm môn Lịch sử Lớp 12 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

docx 11 trang binhdn2 24/12/2022 5464
Bạn đang xem tài liệu "Tổng hợp câu hỏi trắc nghiệm môn Lịch sử Lớp 12 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxtong_hop_cau_hoi_trac_nghiem_mon_lich_su_lop_12_nam_hoc_2022.docx

Nội dung text: Tổng hợp câu hỏi trắc nghiệm môn Lịch sử Lớp 12 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

  1. PHẦN 1. LỊCH SỬ THẾ GIỚI 1945 - 2000 BÀI 1. SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1945 – 1947). Câu 1. Trật tự thế giới được thiết lập sau Chiến tranh thế giới thứ nhất được gọi là A. trật tự hai cực Ianta. B. trật tự Viên. C. hệ thống Vécxai - Oasinhtơn. D. trật tự thế giới đa cực. Câu 2. Nhằm duy trì một trật tự thế giới mới và bảo vệ quyền lợi cho mình, đầu năm 1920, các nước tư bản đã thành lập tổ chức A. Liên hợp quốc. B. Hội Liên hiệp quốc tế. C. Hội Quốc liên. D. Hội đồng hòa bình thế giới. Câu 3. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc trên phạm vi toàn thế giới được đánh dấu bởi sự kiện nào? A. Chiến thắng Béc-lin của Hồng quân Liên Xô. B. Nhật Bản đầu hàng quân Đồng minh không điều kiện. C. Đức đầu hàng quân Đồng minh không điều kiện. D. Mĩ ném bom nguyên tử xuống hai thành phố Hirosima và Nagasaki của Nhật Bản. Câu 4. Duy trì hòa bình, an ninh thế giới và phát triển mối quan hệ giữa các dân tộc trên cơ sở tôn trọng độc lập chủ quyền của các nước là nhiệm vụ chính của A. Hội Liên hiệp quốc tế. B. Liên minh châu Âu. C. Hội Quốc liên. D. Liên hợp quốc. Câu 5. Quyết định của Hội nghị Ianta (2/1945) và những thỏa thuận sau đó giữa ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh đã trở thành khuôn khổ của một trật tự thế giới mới vì A. các nước tham chiến được hưởng nhiều quyền lợi sau chiến tranh. B. làm cho cục diện hai cực, hai phe được xác lập trên toàn thế giới. C. đã dẫn tới sự giải thể của chủ nghĩa thực dân ở các nước thuộc địa. D. đã phân chia xong phạm vi ảnh hưởng giữa các nước thắng trận. Câu 6: Hội nghị Ianta (tháng 2/1945) được triệu tập vào thời điểm cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai A. mởi bùng nổ. B. đang ở giai đoạn ác liệt. C. bước vào giai đoạn kết thúc. D. đã kết thúc. Câu 7: Theo quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2/1945), nhiệm vụ chiếm đóng, giải giáp khu vực Tây Đức Tây Béc-lin và các nước Tây Âu sẽ được giao cho quân đội các nước A. Mĩ, Liên Xô. B. Mĩ, Trung Hoa Dân Quốc. C. Mĩ, Anh. D. Mĩ, Anh, Pháp. Câu 8: Theo quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2/1945), quốc gia nào thực hiện nhiệm vụ chiếm đóng, giáp quân phiệt Nhật tại phía Nam vĩ tuyến 38 của bán đảo Triều Tiên? A. Liên Xô. B. Mĩ, Trung Hoa Dân Quốc. C. Mĩ. D. Mĩ, Anh, Pháp. Câu 9: Đầu năm 1945, Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc, nhiều vấn đề quan trọng, bách được đặt ra trước các cường quốc Đồng minh, ngoại trừ việc cần phải A. nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít. B. tổ chức lại thế giới sau chiến tranh. C. thắt chặt quan hệ trong khối đồng minh. D. phân chia thành quả chiến tranh giữa các nước. Câu 10: Liên Xô có thể khôi phục được những quyền lợi đã mất của nước Nga trong cuộc chiến Nhật (1904 – 1905) là do A. đồng ý mở mặt trận mới ở châu Âu. B. chấp nhận tham chiến chống Nhật ở châu Á. C. có công tiêu diệt phát xít Italia ở Bắc Phi. D. có công tiêu diệt phát xít Đức ở châu Âu. Câu 11: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, một trật tự mới được thiết lập với đặc điểm nổi bật là A. có sự tham gia tích cực của các quốc gia độc lập mới. 1
  2. B. do các nước tư bản thao túng hoàn toàn. C. phát triển theo xu hướng đa cực, nhiều trung tâm. D. thế giới phân thành 2 cực do Mĩ và Liên Xô đứng đầu. Câu 12: Sự phân chia phạm vi ảnh hưởng giữa các cường quốc ở khu vực châu Âu diễn ra A. chủ yếu giữa Mĩ và Liên Xô. B. không đồng đều giữa Liên Xô và Mĩ. C. chủ yếu giữa Anh và Pháp. D. ở tất cả các nước thuộc châu Âu. Câu 13: “ duy trì hòa bình an ninh thế giới, phát triển các mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc và tiến hành sự hợp tác quốc tế giữa các nước trên cơ sở tôn trọng nguyên tắc bình đẳng và quyền tự quyết của các dân tộc (Sách giáo khoa lịch sử 12 nâng cao), Nội dung trên là mục tiêu hoạt động của tổ chức nào? A. Hội Quốc liên. B. Liên hợp quốc. C. Liên minh châu Âu. D. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á. Câu 14: Hiến chương của Liên hợp quốc được thông qua tại hội nghị nào? A. Hội nghị Ianta. B. Hội nghị Xan Phranxicô. C. Hội nghị Potxđam. D. Hội nghị Pari. Câu 15: Cơ quan nào của Liên hợp quốc gồm tất cả các nước thành viên, mỗi năm họp một lần để các vấn đề hoặc công việc thuộc phạm vi Hiến chương? A. Đại hội đồng. B. Hội đồng bảo an. C. Hội đồng kinh tế - xã hội. D. Hội đồng Quản thác. Câu 16: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, tổ chức Liên hợp quốc được thành lập xuất phát từ A. yêu cầu của Liên Xô và các nước Đông Âu. B. sự lớn mạnh của phong trào cách mạng thế giới. C. nhu cầu duy trì hòa bình bền vững của nhân loại. D. ảnh hưởng của chương trình 14 điểm của Mĩ. Câu 17: Một trong những cơ quan chính của Liên hợp quốc được quy định trong Hiến chương (1945) là A. Tổ chức Y tế thế giới. B. Tòa án Quốc tế. C. Tổ chức Giáo dục, khoa học và văn hóa. D. Qũy Tiền tệ quốc tế. Câu 18: Sự ra đời của tổ chức Liên hợp quốc đã được đặt nền tảng từ A. Hội nghị Ianta. B. Hội nghị Xan Phranxicô C. Hội nghị Pốtxđam. D. Hội nghị Mát-xcơ-va. Câu 19: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc? A. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết dân tộc. B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào. C. Chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa 5 nước lớn. D. Hợp tác phát triển có hiệu quả về kinh tế, văn hóa, xã hội. Câu 20: Mối quan hệ giữa các nước thành viên của Liên hợp quốc được xây dựng dựa trên nền tảng tôn trọng A. quyền bình đẳng và quyền tự quyết. B. quyền độc lập và tự quyết. C. quyền bình đẳng và tự chủ. D. quyền tự quyết và toàn vẹn lãnh thổ. Câu 21 Kể từ khi được thành lập, Liên hợp quốc đã nhiều đóng góp cho nhân loại, ngoại trừ việc A. duy trì hòa bình, an ninh thế giới ở mức tương đối. B. hỗ trợ các dân tộc xây dựng, phát triển kinh tế, văn hóa. C. tạo điều kiện để phong trào giải phóng dân tộc giành thắng lợi. D. xóa bỏ được tình trạng chia cắt ở bán đảo Triều Tiên. Câu 22: Sự tham gia của Liên Xô với tư cách là ủy viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc có tác động lớn đến tình hình thế giới, ngoại trừ việc A. hạn chế sự thao túng của các nước đế quốc. B. nâng cao vị thế của Liên Xô trên trường quốc tế. C. thúc đẩy phong trào cách mạng thế giới phát triển. D. giúp quan hệ quốc tế trở nên đa dạng hơn. 2
  3. Câu 23: Văn bản nào của Liên hợp quốc là cơ sở pháp lý quốc tế mà Việt Nam có thể vận dụng trong cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển đảo hiện nay? A. Tuyên bố về ứng xử của các bên ở biển Đông (DOC). B. Công ước Luật biển 1982. C. Bộ quy tắc ứng xử tại biển Đông (COC). D. Đối thoại Shangri-La. Câu 24: Một trong những đóng góp của Việt Nam khi gia nhập, hoạt động trong tổ chức Liên hợp quốc là A. gửi lực lượng hỗ trợ hòa bình đến giải quyết vấn đề Triều Tiên. B. hoàn thành nhiệm vụ Ủy viên không thường trực ở Hội đồng Bảo an. C. đệ trình đề xuất phi thực dân hóa lên Đại hội đồng. D. đệ trình đề xuất giải trừ vũ khí hạt nhân lên Đại hội đồng. Câu 25. Hội nghị Ianta (2/1945) diễn ra trong bối cảnh Chiến tranh thế giới thứ hai A. bước vào giai đoạn kết thúc. B. bùng nỗ. C. đang diễn ra ác liệt. D. đã kết thúc hoàn toàn. Câu 26. Nguyên thủ các quốc gia nào tham dự Hội nghị Ianta (2/1945)? A. Mi — Anh — Pháp. B. Đức — Pháp — Mĩ C. Anh — Mĩ — Liên Xô. D. Liên Xô — Anh — Pháp. Câu 27. Nhiệm vụ cấp bách nào đặt ra trước các nước Đồng minh đầu năm 1945? A. Nhanh chóng khắc phục hậu quả chiến tranh. B. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh. C. Đây mạnh hợp tác kinh tế giữa các nước. D. Thành lập khối Đồng minh chống phát xít. Câu 28. Nội dung nào không phải là nhiệm vụ cấp bách đặt ra trước các nước Đồng minh đầu năm 1945? A. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh. B. Nhanh chóng khắc phục hậu quả chiến tranh. C. Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh. D. Phân chia thành quả giữa các nước thắng trận. Câu 29. Nội dung nào không phải là quyết định quan trọng của Hội nghị Ianta (2/1945)? A. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản. B. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc để duy trì hòa bình, an ninh thế giới. C. Thông qua Tuyên ngôn, thành lập khối Đồng minh chống phát xít. D. Thỏa thuận việc đóng quân và phân chia khu vực ảnh hưởng ở châu Á, châu Âu. Câu 30. Theo quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2/1945), quân đội nước nào sẽ chiếm đóng các vùng lãnh thổ Đông Đức, Đông Âu, Bắc Triều Tiên? A. Liên Xô. B. Mĩ. C. Anh. D. Pháp. Câu 31. Nội dung nào không được thông qua tại Hội nghị Ianta (tháng 2/1945)? A. Quân đội Mĩ, Anh, Pháp chiếm đóng miền Tây nước Đức, Tây Béclin. B. Quân đội Liên Xô chiếm đóng miền Đông nước Đức, Đông Béclin. C. Hồng quân Liên Xô chiếm đóng miền Bắc Triều Tiên, quân Mĩ chiếm đóng Nam Triều Tiên D. Quân đội Anh làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật ở phía Nam vĩ tuyến 16 của Việt Nam. Câu 32. Theo quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2/1945), phạm vi nào không thuộc ảnh hưởng của Liên Xô? A. Đông Đức. B. Đông Âu. C. Đông Béclin. D. Tây Đức. Câu 33. Theo những quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2/1945), Mĩ không có quyền lợi ở khu vực nào? A. ltalia. B. Nhật Bản. C. Đức. D. Bắc Triều Tiên. Câu 34. Theo thỏa thuận của các cường quốc tại Hội nghị Ianta (tháng 2/1945), Đông Nam Á thuộc phạm vì ảnh hưởng của A. các nước Đông Âu. B. các nước Tây Âu. C. Mĩ, Anh và Liên Xô. D. Đức, Pháp và Nhật Bản. Câu 35. Quyết định nào của Hội nghị Ianta tháng 2 2/1945) đưa đến sự phân chia hai cực trong quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật. B. Liên Xô là quốc gia sẽ tham gia chống Nhật ở châu Á. C. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc đề giữ gìn hoà bình và an ninh thế giới. 3
  4. D. Thoả thuận việc đóng quân, phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á. Câu 36. Những quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2/1945) có tác động như thế nào đối với quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Làm nảy sinh những mâu thuẫn mới giữa các nước đề quốc. B. Đánh dấu sự xác lập một trật tự thế giới sau chiến tranh. C. Trở thành khuôn khổ một trật tự thế giới mới - trật tự hai cực Ianta. D. Đánh dấu sự xác lập hoàn toàn vai trò thống trị của đề quốc Mĩ. Câu 37. Theo thỏa thuận tại Hội nghị Ianta (tháng 2/1945), những quốc gia nào trở thành nước trung lập? A. Pháp và Phần Lan. B. Áo và Phần Lan. C. Áo và Hà Lan. D. Phần Lan và Thổ Nhĩ Kì. Câu 38. Nội dung nào không phải là thỏa thuận tại Hội nghị Ianta (tháng 2/1945) về vấn đề nước Đức A. Quân đội Liên Xô chiếm đóng miền Đông nước Đức. B. Quân đội Anh, Mĩ, Pháp chiếm đóng miền Tây nước Đức. C. Quân đội Liên Xô chiếm Đông Béclin, quân đội Mĩ chiếm Tây Béclin. D. Sẽ trở thành một quốc gia độc lập, thống nhất, dân chủ và trung lập. Câu 39. Hội nghị Ianta (tháng 2/1945) có quyết định quan trọng nào đối với tương lai của Trung Quốc? A. Quy định Trung Quốc cần phải trở thành một quốc gia thống nhất và dân chủ. B. Cải tổ chính phủ với sự tham gia của Đảng Cộng sản và các đảng phái dân chủ. C. Trả lại cho Trung Quốc vùng Mãn Châu, đảo Đài Loan và quần đảo Bành Hồ. D. Quốc tế hóa thương cảng Đại Liên của Trung Quốc. Câu 40. “Duy trì hòa bình và an ninh thế giới, phát triển mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc và tiền hành hợp tác quốc tế” là mục đích của tổ chức nào? A. Tổ chức ASEAN. B. Liên minh châu Âu. C. Hội nghị Ianta. D. Liên hợp quốc. Câu 41. Năm Ủy viên thường trực của tổ chức Liên hợp quốc gồm những nước nào? A. Liên Xô - Mĩ - Anh — Pháp - Trung Quốc. B. Mĩ ~ Anh — Pháp - Đức — Nhật. C. Trung Quốc — Nhật Bản - Án Độ - Hàn Quốc. D. Anh — Pháp - Nhật Bản - Hàn Quốc - Mĩ. Câu 42. Vai trò quan trọng nhất của tổ chức Liên hợp quốc là A. duy trì hoà bình và an ninh quốc tế. B. thúc đây quan hệ hữu nghị hợp tác giữa tất cả các nước. C. giải quyết các vụ tranh chấp và xung đột khu vực. D. giúp đỡ các dân tộc về kinh tế, văn hoá, giáo dục, y tế, nhân đạo. Câu 43. Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng vai trò của Liên hợp quốc trước những biến động của tình thế giới hiện nay? A. Là diễn đàn quốc tế vừa hợp tác, vừa đấu tranh nhằm duy trì hòa bình, an ninh thế giới. B. Đi đầu trong cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền và quyền tự quyết của các dân tộc. C. Là tổ chức có vai trò quyết định ngăn chặn đại dịch đe dọa sức khỏe của loài người. D. Là diễn đàn đi đầu trong việc bảo vệ các di sản trên thế giới, cứu trợ nhân đạo. Câu 44. Một trong những mục đích của tổ chức Liên hợp quốc được nêu rõ trong Hiến chương là A. tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít. B. duy trì hòa bình và an ninh thế giới. C. chung sống hòa bình giữa các quốc gia. D. giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hòa bình. Câu 45. Một trong những mục đích của tổ chức Liên hợp quốc được nêu rõ trong Hiến chương là A. tôn trọng quyền tự quyết của các dân tộc. B. phát triển mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc. C. bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia. D. giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình. Câu 46. Nội dung nào không phản ánh đúng nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc? A. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ của các nước. B. Tiến hành hợp tác quốc tế giữa các nước. C. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia. D. Tôn trọng độc lập chính trị của tất cả các nước. Câu 47. Một trong những nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc là A. chung sống hòa bình, vừa hợp tác vừa đấu tranh, 4
  5. B. giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình. C. hợp tác phát triển có hiệu quả về kinh tế, văn hóa và xã hội. D. tiến hành hợp tác quốc tế giữa các nước thành viên. Câu 48. Một trong những nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc là A. bình đẳng quyền lợi giữa các quốc gia. B. giải quyết các tranh chấp quốc tế thông qua đối thoại. C. hợp tác phát triển kinh tế, văn hóa, khoa học kĩ thuật. D. không can thiệp vào công việc nội bộ của các nước. Câu 49. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, với danh nghĩa lực lượng Đồng minh, quân đội nước nào đã chiến đóng Nhật Bản? A. Quân đội Anh. B. Quân đội Mĩ. C. Quân đội Pháp. D. Quân đội Liên Xô. Câu 50. Hội nghị Ianta (tháng 2/1945) có những quyết định quan trọng ngoại trừ việc A. phân chia phạm vi ảnh hưởng giữa ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh. B. tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật. C. thiết lập trật tự thế giới hai cực Ianta do Mĩ và Liên Xô đứng đầu mỗi cực. D. thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới. Câu 51. Hội nghị Ianta (2 - 1945) diễn ra khi cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai A. đã hoàn toànkết thúc.B.bước vào giai đoạn kếtthúc. C.đang diễn ra vô cùngác liệt.D. bùng nổ và ngày càng lan rộng. Câu 52.Hội nghị Ianta (2 - 1945) có sự tham gia của nguyên thủ các quốc gia nào? A. Anh, Mĩ, Liên Xô. B. Liên Xô, Mĩ, Đức. C. Mĩ, Anh, Trung Quốc.D. Anh, Liên Xô, Pháp. Câu 53. Hội nghị Ianta (2 – 1945) đã quyết định thành lập tổ chức nào để duy trì hòa bình và an ninh thế giới? A. Hội Quốc liên.B. Liên hợp quốc. C.Hội chữ thập đỏ.D. Liên minh châu Âu. Câu 54. Theo quyết định của Hội nghị Ianta(2 - 1945), quân đội nước nào chiếm đóng miền Bắc bán đảo Triều Tiên A. Anh.B. Pháp.C. ĐứcD. Liên Xô Câu 55. Theo quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2-1945), quân đội Mĩ chiếm đóng khu vực nào sau đây? A. Tây Béclin. B. Đông Đức. C. Đông Phi. D. Đông Âu. Câu 56.Theo quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2-1945), quân đội Liên Xô chiếm đóng khu vực nào dưới đây ? A. Đông Đức. B.Tây Đức. C. Tây Béclin. D. Tây Âu. Câu 57. Theo quyết định của Hội nghị Ianta(2-1945), quân đội Liên Xô chiếm đóng khu vực nào sau đây? A. Tây Đức.B. Đông Béclin. C. Tây Béclin.D. Tây Âu. Câu 58.Theo thỏa thuận tại Hội nghị Ianta(2-1945), nước nào sẽ trở thành quốc gia thống nhất và dân chủ A.Triều Tiên.B. Trung Quốc. C.Đức.D. Việt Nam. Câu 59.Theo quyết định của Hội nghị Ianta(2 - 1945), quân đội nước nào chiếm đóng Nhật Bản? A. Liên Xô.B. Anh.C. Pháp.D. Mĩ. Câu 60.Hội nghị Ianta (2-1945) đã quyết định Đông Nam Á thuộc phạm vi ảnh hưởng của A. các nước phương Tây. B. các nước xã hội chủ nghĩa. C.các nước Âu - Mĩ. D. nước Mĩ. Câu 61.Theo những quyết định của Hội nghị Ianta về phân chia khu vực chiếm đóng, Mĩ không có quyền lợi ở A. Tây Đức.B. Nhật Bản.C. Nam Triều Tiên.D. Bắc Triều Tiên. 5
  6. Câu 62. Vấn đề nào không được nêu ra tại Hội nghị Ianta (2 - 1945)? A. Nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít. B.Khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh. C.Phân chia thành quả giữa các nước thắng trận. D. Tổ chức lại trật tự thế giới sau chiến tranh. Câu 63. Những quyết định của Hội nghị Ianta (2- 1945) và những thỏa thuận sau đó của ba cường quốc đã dẫn đến hệ quả gì? A. Hệ thống XHCN hình thành và ngày càng được mở rộng. B.Hình thành khuôn khổ một trật tự thế giới mới – trật tự hai cực Ianta. C.Mĩ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản làm hơn 10 vạn dân thường bị chết. D. Liên Xô và Mĩ chuyển từ đối thoại sang đối đầu và dẫn tới chiến tranh lạnh. Câu 64. Hội nghị Ianta quyết định nhiều vấn đề quan trọng,ngoại trừ A.hợp tác giữa các nước nhằm khôi phục lại đất nước sau chiến tranh. B. tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản. C. thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới. D. thỏa thuận về việc đóng quân và phân chia phạm vi ảnh hưởng giữa các nước. Câu 65. Hội nghị Ianta(2-1945) nêu quyết định tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và quân phiệt Nhật nhằm A. bảo vệ hòa bình thế giới. B. tránh nguy cơ chiến tranh thế giới. C.nhanh chóng kết thúc chiến tranh. D.trả thù bọn phát xít gây chiến tranh. Câu 66.Liên hợp quốc được thành lập bởi quyết định của hội nghị nào? A. Pốtxđam. B. Ianta. C.Xan Phranxixcô. D. Vécxai – Oasinhtơn. Câu 67.Liên hợp quốc ra đời nhằm mục đích A. duy trì hòa bình và an ninh thế giới. B. phát triển quan hệ thương mại tự do. C. chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa năm nước lớn. D. giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình. Câu 68.Hiến chương Liên hợp quốc được thông qua tại hội nghị A. Ianta (Liên Xô) B. Niu Oóc (Mĩ).C. Pốtxđam (Đức). D. Xan Phranxixcô (Mĩ). Câu 69.Mọi quyết định của Hội đồng bảo an Liên hợp quốc phải được sự nhất trí của năm nước ủy viên thường trực là A. Liên Xô, Nhật, Trung Quốc, Mĩ, Anh.B. Đức, Nhật, Trung Quốc, Mĩ, Pháp. C. Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc. D.Liên Xô, Anh, Pháp, Đức, Mĩ. Câu 70. Mục đích của Liên hợp quốc được nêu rõ trong văn kiện nào sau đây? A. Hiến chương Liên hợp quốc. B. Công ước Liên hợp quốc. C. Tuyên ngôn Liên hợp quốc. D. Văn kiện về quyền con người. Câu 71. Liên Hợp quốc ra đời trong thời kì hình thành trật tự thế giới mới nào? A. Vécxai – Oasinhtơn. B. Hai cực Ianta. C. Đơn cực. D. Đa cực. Câu 72. Hội nghị quốc tế Xan Phranxixcô (từ ngày 25 - 4 đến 26 - 6-1945) thông qua nội dung gì? A. Thông qua bản Hiến chương và tuyên bố thành lập tổ chức Liên hợp quốc. B. Tuyên bố tổ chức Liên hợp quốc chính thức đi vào hoạt động. C. Là phiên họp đầu tiên của Liên Hợp quốc. D. Họp bàn về việc thành lập các cơ quan của Liên hợp quốc. Câu 73. Nội dung nào không phải là nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc? A. Duy trì hòa bình, anh ninh thế giới. B. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình. C. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước. D. Bình đẳng chủ quyền giữa các nước và quyền tự quyết của các dân tộc. 6
  7. Câu 74. Nước nào sau đây không phải là Ủy viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc? A. Đức. B. Mĩ. C.Anh. D. Liên Xô. Câu 75.Liên hợp quốc quyết định lấy ngày 24-10 hằng năm làm “Ngày Liên hợp quốc” vì đó là ngày A. kết thúc Chiến tranh thế giới thứ hai.B. bế mạc Hội nghị Ianta. C. Hiến chương Liên hợp quốc có hiệu lực. D. khai mạc lễ thành lập Liên hợp quốc. Câu 76. Cơ quan nào dưới đây giữ vai trò trọng yếu trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới của tổ chức Liên hợp quốc? A. Đại hội đồng. B. Toà án quốc tế.C. Hội đồng Bảo an. D. Hội đồng quản thác. Câu 77. Mục đích nào của Liên hợp quốc làm cho các nước xích lại gần nhau? A. Tôn trọng quyền tự quyết của các dân tộc.B. Thúc đẩy quan hệ thương mại tự do. C. Duy trì hòa bình và an ninh thế giới.D. Phát triển mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc. Câu 78. Một trong những nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc là A. hợp tác phát triển có hiệu quả về kinh tế, văn hóa và xã hội. B. chung sống hòa bình, vừa hợp tác vừa đấu tranh. C. tiến hành hợp tác quốc tế giữa các nước thành viên. D. giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình. Câu 79. Tại sao Hiến chương của Liên hợp quốc là văn kiện quan trọng nhất? A. Đề ra nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc. B. Là cơ sở để các nước tham gia tổ chức Liên hợp quốc. C. Hiến chương nêu rõ mục đích hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc. D. Hiến chương quy định tổ chức bộ máy của Liên hợp quốc. Câu 80. Nhận xét nào sau đây không đúng về vai trò Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc? A. Là cơ quan chính trị quan trọng nhất, mỗi năm họp một kì. B. Chịu trách nhiệm duy trì hòa bình và an ninh thế giới. C. Chịu sự giám sát và chi phối của Đại hội đồng. D. Mọi quyết định phải có sự nhất trí của 5 Ủy viên thường trực. Câu 81. Nhận định nào sau đây phản ánh không đúng về Đại hội đồng Liên hợp quốc? A. Là cơ quan lớn nhất của Liên hợp quốc, giám sát các hoạt động của Hội đồng Bảo an. B. Họp mỗi năm một kì để thảo luận các công việc thuộc phạm vi Hiến chương quy định. C. Hội nghị quyết định theo nguyên tắc đa số đối với những vấn đề quan trọng. D. Là hội nghị dành cho một số nước thành viên quan trọng của Liên hợp quốc. Câu 82. Trong nhiệm kì 2008 - 2009, Việt Nam được giữ chức vụ gì trong tổ chức Liên hợp quốc? A. Thành viên Hội đồng Kinh tế - Xã hội. B. Thành viên Hội đồng Quản thác. C. Ủy viên không thường trực Hội đồng Bảo an. D. Ủy viên không thường trực Đại hội đồng. Câu 83: Sự tham gia của Liên Xô với tư cách là ủy viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc có tác động lớn đến tình hình thế giới, ngoại trừ việc A. hạn chế sự thao túng của các nước đế quốc. B. nâng cao vị thế của Liên Xô trên trường quốc tế. C. thúc đẩy phong trào cách mạng thế giới phát triển. D. giúp quan hệ quốc tế trở nên đa dạng hơn. Câu 84: Văn bản nào của Liên hợp quốc là cơ sở pháp lý quốc tế mà Việt Nam có thể vận dụng trong cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển đảo hiện nay? A. Tuyên bố về ứng xử của các bên ở biển Đông (DOC). B. Công ước Luật biển 1982. C. Bộ quy tắc ứng xử tại biển Đông (COC). D. Đối thoại Shangri-La. Câu 85: Một trong những đóng góp của Việt Nam khi gia nhập, hoạt động trong tổ chức Liên hợp quốc là A. gửi lực lượng hỗ trợ hòa bình đến giải quyết vấn đề Triều Tiên. B. hoàn thành nhiệm vụ Ủy viên không thường trực ở Hội đồng Bảo an. 7
  8. C. đệ trình đề xuất phi thực dân hóa lên Đại hội đồng. D. đệ trình đề xuất giải trừ vũ khí hạt nhân lên Đại hội đồng. BÀI 2. LIÊN XÔ VÀ ĐÔNG ÂU (1945 – 1991). LIÊN BANG NGA (1991 – 2000) Câu 1. Liên Xô phải tiến hành công cuộc khôi phục kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai vì A. các nước phương Tây cấm vận. B. các thế lực phản động chống phá. C. bị chiến tranh tàn phá nặng nề. D. Mĩ tiến hành Chiến tranh lạnh. Câu 2. Sự kiện Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử năm 1949 đã A. buộc các nước phương Tây phải đặt quan hệ ngoại giao với Liên Xô. B. chứng tỏ Liên Xô là nước đầu tiên chế tạo thành công bom nguyên tử. C. phá thế độc quyền về vũ khí nguyên tử của Mĩ. D. làm đảo lộn hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ. Câu 3. Từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô thực hiện nhiệm vụ trọng tâm là A. khôi phục kinh tế và hàn gắn vết thương chiến tranh. B. tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất - kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội. C. củng cố, hoàn thiện hệ thống chính trị của chủ nghĩa xã hội. D. thành lập và phát triển Hội đồng tương trợ kinh tế. Câu 4. Một trong những biểu hiện Liên Xô là thành trì của cách mạng thế giới từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX là A. tích cực giúp đỡ các nước xã hội chủ nghĩa. B. trực tiếp đối đầu với các cường quốc phương Tây. C. làm phá sản hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ. D. thúc đẩy sự hình thành xu thế hợp tác toàn cầu. về Câu 5. Những năm đầu sau khi Liên Xô tan rã, Liên bang Nga thực hiện chính sách đối ngoại ngả phương Tây với hi vọng A. thành lập một liên minh chính trị ở châu Âu. B. xây dựng một liên minh kinh tế lớn ở châu Âu. C. nhận được sự ủng hộ về chính trị và sự viện trợ về kinh tế. D. tăng cường hợp tác khoa học - kĩ thuật với các nước châu Âu. Câu 6. Nội dung nào không phản ánh đúng ý nghĩa của những thành tựu mà nhân dân Liên Xô đạt được trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội từ năm 1945 đến năm 1973? A. Đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân Liên Xô được nâng cao. B. Liên Xô đã bước đầu xây dựng được cơ sở vật chất - kĩ thuật cho chủ nghĩa xã hội. C. Liên Xô đã hoàn thành công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội, tiến lên xây dựng chủ nghĩa cộng sản. D. Để lại nhiều bài học kinh nghiệm cho công cuộc xây dựng CNXH ở một số nước trên thế giới. Câu 7. Đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, quốc gia nào sau đây trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới? A. Liên Xô. B. Italia. C. Mĩ. D. Trung Quốc. Câu 8. Yếu tố nào dưới đây quyết định sự thành công của Liên Xô trong việc thực hiện kế hoạch 5 năm (1946 - 1950)? A. Liên Xô là nước thắng trận trong Chiến tranh thế giới thứ hai. B. Nhân dân Liên Xô có tinh thần tự lực, tự cường. C. Liên Xô có lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú. D. Liên Xô có sự hợp tác hiệu quả với các nước Đông Âu. Câu 9. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa của sự kiện Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử (1949)? A. Phá thế độc quyền về vũ khí nguyên tử của Mĩ. 8
  9. B. Làm đảo lộn hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ. C. Sự phát triển vượt bậc của nền khoa học - kĩ thuật Xô viết. D. Tạo ra thế cân bằng về vũ khí nguyên tử giữa Mĩ và Liên Xô. Câu 10. Trong giai đoạn 1945 - 1950, một trong những nhiệm vụ trọng tâm của Liên Xô là A. phá thế bị bao vây, cô lập, mở rộng quan hệ đối ngoại. B. tiến hành cải tổ để đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng. C. khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh. D. xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội. Câu 11: Nội dung nào dưới đây là sự khái quát về chính sách đối ngoại của Liên Xô từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX? A. Giúp đỡ các nước trong hệ thống xã hội chủ nghĩa. B. Chống lại âm mưu gây chiến của các thế lực thù địch. C. Bảo vệ hòa bình, ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc D. Ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. Câu 12: Quốc gia nào dưới đây được kế tục vai trò và địa vị quốc tế của Liên Xô ở Liên hợp quốc? A. Lítva. B. Liên Bang Nga. C. Ucraina. D. Pakistan. Câu 13: Tháng 12/1993, hiến pháp liên bang Nga được ban hành, quy định thể chế A. quân chủ chuyến chế. B. quân chủ lập hiến. C. Tổng thống liên bang. D. cộng hòa xã hội chủ nghĩa. Câu 14: Đặc điểm nổi bật của kinh tế Liên bang Nga giai đoạn 1991 – 1995 là A. phát triển, đứng thứ hai thế giới. B. phục hồi và phát triển nhanh. C. suy thoái, tăng trưởng âm. D. phát triển thần kì”. Câu 15: Từ năm 1996 đến năm 2000, kinh tế Liên bang Nga A. kém phát triển và suy thoái. B. phát triển với tốc độ cao. C. lâm vào trì trệ và khủng hoảng. D. có sự phục hồi và phát triển. Câu 16: Chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000 là ngả về phương Tây, khôi phục và phát triển quan hệ với các nước ở A. châu Á. B. châu Âu. C. châu Phi. D. châu Mĩ. Câu 17. Nguyên nhân trực tiếp đòi hỏi Liên Xô bắt tay khôi phục kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. thu được nhiều chiến phí. B. Chiếm được nhiều ruộng đất. C. Bị tổn thất nặng nề trong chiến tranh. D. bị các nước phương Tây bao vây, cấm vận. Câu 18. Nội dung nào không phải là khó khăn lớn của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Tổn thất nặng nề về người và của do hậu quả của Chiến tranh. B. Bị các nước phương Tây và Mĩ bao vây kinh tê. C. Thiếu cán bộ có kinh nghiệm quản lý và công nhân lành nghề. D. Đời sống nhân dân vô cùng khó khăn, cực khổ. Câu 19. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô bước vào công cuộc khắc phục hậu quả chiến tranh cuộc xây dựng đất nước trong điều kiện thuận lợi nào? A. Phá vỡ thế bao vây, cô lập của các nước phương Tây. B. Sự ủng hộ của phong trào cách mạng thế giới. C. Tinh thần tự cường của nhân dân Liên Xô. D. Thu được nhiều lợi nhuận sau chiến tranh. Câu 20. Năm 1949, diễn ra sự kiện quan trọng nào ở Liên Xô? A. Chế tạo thành công bom nguyên tử. B. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo. C. Phóng tàu vũ trụ bay vòng quanh Trái Đất. D. Đưa con người lên thám hiểm Mặt Trăng. Câu 21. Liên Xô đi đầu trong công cuộc xây dựng cơ sở vật chất - kĩ thuật của CNXH ở lĩnh vực nào? A. Công nghiệp vũ trụ, công nghiệp điện hạt nhân. B. Công nghiệp nặng chế tạo máy móc. C. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng. D. Công nghiệp quốc phòng. Câu 22. Năm 1957, Liên Xô đạt được thành tựu tiêu biểu nào về khoa học - kĩ thuật? A. Chế tạo thành công bom nguyên tử. B. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo. 9
  10. C. Phóng tàu vũ trụ bay vòng quanh Trái Đất. D. Đưa con người lên thám hiểm Mặt Trăng. Câu 23. Sự kiện nào mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người? A. Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo. B. Vệ tinh Sputnik thoát khỏi sức hút của Trái Đất. C. Liên Xô phóng thành công tàu vũ trụ bay vòng quanh Trái Đất. D. Nhà du hành vũ trụ Amstrong đi bộ trên Mặt Trăng. Câu 24. Thành tựu đạt được trong công cuộc khôi phục kinh tế ở Liên Xô (1945 – 1950) có ý nghĩa nào sau đây? A. Tạo cơ sở vật chất, kĩ thuật cho công cuộc xây dựng CNXH. B. Thể hiện tính ưu việt của CNXH ở Liên Xô. C. Đạt thế cân bằng về chiến lược quân sự và sản xuất vũ khí hạt nhân với Mĩ. D. Ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. Câu 25: Ngay sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, nhân dân Liên Xô thực hiện kế hoạch 5 năm (1946 -1950) nhằm A. khôi phục kinh tế sau chiến tranh. B. công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa. C. hiện đại hóa xã hội chủ nghĩa. D. đối phó với âm mưu mới của Mĩ. Câu 26. I. Gagarin (Liên Xô) là nhà du hành vũ trụ đầu tiên A. bay vòng quanh Trái Đất. B. thám hiểm Mặt Trăng. C. đặt chân lên Mặt Trăng. D. thám hiểm Sao Hỏa. Câu 27. Từ năm 1994, Liên bang Nga thực hiện chính sách đối ngoại nào sau đây? A. Định hướng Đại Tây Dương. B. Định hướng châu Mĩ. C. Trở về châu Á. D. Trở về châu Âu. Câu 28. Hiện nay Liên bang Nga đang phải đối diện với những khó khăn nào sau đây? A. Chế độ phân biệt chủng tộc. B. Mâu thuẫn gay gắt về tôn giáo. C. Chủ nghĩa khủng bố và chủ nghĩa li khai. D. Tình trạng khủng hoảng liên tiếp về kinh tế. Câu 29: Người đầu tiên bay vào vũ trụ là A. Amstrong B. Gagarin. C. Phạm Tuân. D. Xicocopxki. Câu 30: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô chú trọng vào ngành kinh tế nào để đưa đất nước phát triển? A. Phát triển công nghiệp nhẹ. B. Phát triển công nghiệp truyền thống. C. Phát triển kinh tế công – nông - thương nghiệp. D. phát triển công nghiệp nặng. Câu 31: Đến nửa đầu những năm 70, Liên Xô trở thành A. nước đầu tiên trên thế giới đưa người lên Mặt trăng. B. nước xuất khẩu vũ khí và lương thực số một thế giới. C. nước đi đầu trên thế giới trong cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật lần hai. D. cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới sau Mĩ. Câu 32: Quốc gia đi tiên phong trong lĩnh vực công nghiệp vũ trụ và điện hạt nhân là A. Trung Quốc. B. Liên Xô. C. Mĩ. D. Nhật Bản. Câu 33: Sau khi Liên Xô tan rã, Liên Bang Nga kế thừa địa vị pháp lý của Liên Xô tại A. các cơ quan thuộc Đảng cộng sản Liên Xô và nhà nước Liên Xô. B. các nước Cộng hòa trong Liên bang Xô Viết. C. Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc và các cơ quan ngoại giao ở nước ngoài. D. Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc và các cơ quan thuộc Đảng cộng sản. Câu 34: Trong những năm 1990 - 1995, bức tranh chung về nước Nga là A. kinh tế được phục hồi, phát triển, chính trị - xã hội ổn định, vị thế được nâng cao. B. chính trị - xã hội ổn định nhưng kinh tế vẫn tăng trưởng âm. C. kinh tế tăng trưởng luôn là số âm, chính trị - xã hội không ổn định, ảnh hưởng xấu đến vị thế quốc tế. D. trở thành cường quốc CN đứng thứ 2 thế giới sau Mĩ. 10
  11. Câu 35: Từ năm 2000, bức tranh chung về nước Nga là A. kinh tế được phục hồi, phát triển, chính trị - xã hội ổn định, vị thế quốc tế được nâng cao. B. chính trị -xã hội đã ổn định nhưng kinh tế vẫn tăng trưởng âm. C. chính trị -xã hội không ổn định nên đã ảnh hưởng xấu đến vị thế quốc tế. D. trở thành cường quốc CN đứng thứ 2 thế giới sau Mĩ. Câu 36: Nhận xét nào đúng về tình hình nước Nga từ năm 1991 đến năm 1995? A. chính trị - xã hội không ổn định, kinh tế tăng trưởng âm. B. chính trị - xã hội ổn định, kinh tế phát triển chậm. C. kinh tế phát triển mạnh, chính trị - xã hội không ổn định. D. kinh tế phát triển, chính trị - xã hội vẫn chưa ổn định. Câu 37: Chính sách ngoại giao của Liên bang Nga (1991 – 2000) có điểm gì nổi bật? A. Duy trì tình trạng căng thẳng với các nước phương Tây. B. Tập trung mở rộng quan hệ đối ngoại với tất cả các nước. C. Ngả về phương Tây, khôi phục quan hệ với các nước châu Á. D. Tập trung phát triển quan hệ với các nước ASEAN. Câu 38. Quốc gia đi tiên phong trong lĩnh vực công nghiệp vũ trụ và điện hạt nhân là A. Liên Xô. B. Trung Quốc. C. Nhật Bản. D. Mĩ. Câu 39. Quốc gia đầu tiên phóng thành công tàu vũ trụ có người lái bay vòng quanh Trái Đất là A. Liên Xô.B.Anh. C.Mĩ.D. Trung Quốc. Câu 40. Từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của TK XX, quốc gia nào có nền công nghiệp đứng thứ hai trên thế giới (sau Mĩ)? A. Anh. B. Mĩ. C. Liên Xô. D. Trung Quốc. Câu 42. Nội dung nào dưới đây không phải là biểu hiện về thành tựu của Liên Xô trong lĩnh vực khoa học kĩ thuật (từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai)? A. Đưa người đặt chân lên Mặt Trăng. B. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo. C. Chế tạo thành công bom nguyên tử.D. Phóng thành công tàu vũ trụ có người lái. Câu 43. Vị thế của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai khác với Liên bang Nga hiện nay ở điểm nào? A. Cường quốc quân sự. B. Đối trọng với Mĩ. C. Cường quốc kinh tế. D. Thành trì của CNXH. Câu 44. Nhận định nào đúng khi nói về sự sụp đổ của CNXH ở Liên Xô? A. Đánh dấu sự sụp đổ của mô hình nhà nước xã hội chủ nghĩa. B. Đánh dấu sự sụp đổ của hình thái nhà nước xã hội chủ nghĩa. C. Đánh dấu chiến lược toàn cầu của Mĩ thành công. D. Đánh dấu Chiến tranh lạnh chấm dứt. Câu 45. Bài học kinh nghiệm rút ra cho Việt Nam từ sự sụp đổ của CNXH ở Liên Xô là A. kiên định con đường xã hội chủ nghĩa. B. tập trung cải cách hệ thống chính trị. C. thừa nhận chế độ đa nguyên, đa đảng. D. kiên định con đường tư bản chủ nghĩa. 11