Tiếng Anh 10 - Chuyên đề 02: Adverbial clauses – mệnh đề trạng ngữ
Bạn đang xem tài liệu "Tiếng Anh 10 - Chuyên đề 02: Adverbial clauses – mệnh đề trạng ngữ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- tieng_anh_10_chuyen_de_02_adverbial_clauses_menh_de_trang_ng.pdf
Nội dung text: Tiếng Anh 10 - Chuyên đề 02: Adverbial clauses – mệnh đề trạng ngữ
- A GUIDE FOR SUCCESS – ENGLISH TOPICS FOR ALL Topic 02. ADVERB CLAUSES Chuyên đề 02. ADVERBIAL CLAUSES – MỆNH ĐỀ TRẠNG NGỮ I. Definitions: Mệnh đề trạng ngữ là gì? Mệnh đề trạng ngữ là một mệnh đề đóng vai trò là một trạng ngữ trong câu, bổ sung ý nghĩa cho một mệnh đề khác. Có nhiều loại mệnh đề trạng ngữ như mệnh đề chỉ kết quả, nguyên nhân, nơi chốn, thời gian, cách thức Đơn vị ngữ pháp này còn được gọi là mệnh đề phụ bởi chúng không thể đứng độc lập, cũng không diễn đạt được một ý hoàn chỉnh. Nói cách khác, chúng phải đi với một mệnh đề chính. eg. When my mother comes home, I will do the homework. Mệnh đề “when my mother comes home” bổ sung ý nghĩa là động từ “do” (the homework), cung cấp thông tin cho người đọc/nghe về thời điểm người nói sẽ làm bài tập. 2. Kinds and Positions: Vị trí mệnh đề trạng ngữ trong tiếng Anh 2.1. Kinds: a. adverb clause of time (mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian) b. adverb clause of reason (mệnh đề trạng ngữ chỉ lí do) c. adverb clause of concession (mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ) d. adverb clause of contrast (mệnh đề trạng ngữ chỉ sự tương phản) e. adverb clause of result (mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả) f. adverb clause of purpose (mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian) g. adverb clause of place (mệnh đề trạng ngữ chỉ nơi chốn) h. adverb clause of manner (mệnh đề trạng ngữ chỉ thể cách) 2.2. Positions: Khi dùng mệnh đề trạng ngữ trong tiếng Anh, chúng ta phải chú ý vị trí của mệnh đề này trong câu. Tùy vào loại mệnh đề trạng ngữ mà chúng có vị trí khác nhau. Hãy cùng tham khảo vị trí của mệnh đề trạng ngữ trong tiếng Anh bằng các ví dụ sau. eg. 1. I watered the flowers because it was so hot today. → Because it was so hot today, I watered the flower. 2. He looks annoyed as she hasn’t come yet. → As she hasn’t come yet, he looks annoyed. Trong các ví dụ trên, mệnh đề trạng ngữ “because it was hot today” bổ nghĩa cho động từ “watered”. Tương tự, mệnh đề “she hasn’t come yet” bổ nghĩa cho động từ “looks”. a. Mệnh đề trạng ngữ bổ nghĩa cho tính từ/trạng từ: Loại mệnh đề này thường được đặt sau từ mà nó bổ nghĩa, nghĩa là đặt sau tính từ, trạng từ trong câu. eg. 1. Looking directly at the sun may damage your eyes if you don’t wear sunglasses. 2. You look terrified as if you’d seen a ghost. b. Mệnh đề trạng ngữ tỉnh lược: Vị trí của mệnh đề tỉnh lược được đặt như mệnh đề đầy đủ. eg. 1. While eating, he talked nonstop. → While [he was] eating, he talked nonstop. 3. Structures of adverb clauses: Phân loại cấu trúc mệnh đề trạng ngữ trong tiếng Anh - Các mệnh đề trạng ngữ trong tiếng Anh bao gồm mệnh đề chỉ thời gian, mệnh đề chỉ nơi chốn, mệnh đề chỉ cách thức, mệnh đề chỉ nguyên nhân, mệnh đề chỉ mục đích, mệnh đề chỉ sự tương phản. 3.1. Adverb clause of time (mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian) (có chuyên đề riêng) a. When (Khi mà) eg. When she stops crying, you can take her to the park. b. While (Trong khi) eg. I often eat chicken while they often eat ham. c. Before (Trước khi) eg. Before entering the building, please wash your hands. d. After (Sau khi) eg. You should move out after you have graduated. e. Since (Từ khi) eg. I’m not sure where he is right now, I haven’t seen him this morning. Chú ý: Từ ”since” trong mệnh đề trạng ngữ thường xuất hiện trong thì hiện tại hoàn thành. f. As (Khi mà) eg. I came in as they were ready to leave. By Đỗ Bình – THPT Liễn Sơn, Lập Thạch, Vĩnh Phúc – Trang 1/5
- A GUIDE FOR SUCCESS – ENGLISH TOPICS FOR ALL Topic 02. ADVERB CLAUSES Chú ý: Khi trong câu có từ as, when, while, các thì ở các mệnh đề có thể không giống nhau. Tuy nhiên, mệnh đề trạng ngữ trong những câu này không bao giờ dùng thì tương lai. Mệnh đề chính nếu ở thì tương lai, mệnh đề trạng ngữ sẽ ở thì hiện tại đơn. g. Till/ until (Cho đến khi) eg. I will eat until I am stuffed. ̣ h. As soon as (Ngay khi mà) eg. As soon as we were told the news, we burst with joy. i. Just as (Ngay khi) eg. Just as the baby cried, her parents came rushing in. j. Whenever (Bất cứ khi nào) eg. She likes to complain whenever she confronts the slightest inconvenience. k. By the time (Tính cho tới lúc) eg. She’s already married by the time he found her. 3.2. Adverb clause of place (mệnh đề trạng ngữ chỉ nơi chốn) - Mệnh đề trạng ngữ chỉ nơi chốn là mệnh đề dùng làm trạng ngữ chỉ nơi chốn trong một câu, thường có chứa các từ: a. Where (Ở đâu) eg. Where flowers bloom, the bees come. (Ở đâu có hoa nở, đàn ong bay đến đấy.) b. Wherever (Bất cứ nơi nào) eg. Wherever she goes, people look with her with admiration. c. Anywhere (Bát cứ đâu) eg. I’ll go with you anywhere you go. (Anh sẽ đi tới với em tới bất cứ đâu.) d. Everywhere (Tất cả mọi nơi) eg. He looked for his cat everywhere they went together. 3.3. Adverb clause of reason (mệnh đề trạng ngữ chỉ lí do) - Mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân là mệnh đề dùng để trình bày nguyên nhân tạo ra hay dẫn đến sự vật, hiện tượng trong câu. Loại mệnh đề này thường bắt đầu bằng các từ có nghĩa là bởi vì như because, seeing that, as, since, eg. Because I love her, I’d do anything for her. (Vì tôi yêu cô ấy, tôi có thể làm mọi thứ vì cô ấy) Seeing that they’re badly injured, the teachers take them to the hospital. As I’m no longer the manager, I don’t have to put up with the bad customers anymore. Since you’re my daughter, I won’t allow you to do such things. 3.4. Adverb clause of manner (mệnh đề trạng ngữ chỉ thể cách) - Mệnh đề trạng ngữ chỉ cách thức được dùng làm trạng ngữ chỉ cách thức trong một câu. Mệnh đề này thường bắt đầu các từ: a. As (Như là) eg. The event went smoothly as we planned. b. As if (Như thể là) - “As if” dùng để mắt đều một mệnh đề mang tính giả định của người nói, thường diễn tả sự việc nào đó không có thật. eg. She looks very angry, as if someone took her things away. 3.5. Adverb clause of purpose (mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian) - Mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích dùng để chỉ mục đích cho mệnh đề chính trong câu. Loại mệnh đề này thường bắt đầu bằng các từ in order that, so that, (để mà) eg. In order that you don’t get wet from the rain, you should take an umbrella. (Để không bị ướt vì mưa, bạn nên mang theo ô.) I take an umbrella with me so that I don’t get wet. (Tôi mang theo ô để không bị mưa ướt.) 3.6. Adverb clause of contrast (mệnh đề trạng ngữ chỉ sự tương phản) - Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự tương phản dùng để chỉ sự trái ngược, tương phản giữa các mệnh đề trong câu. Mệnh đề trạng ngữ này còn được gọi là mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ (clause of concession). a. Although, Even though, Though (mặc dù) eg. Although/even though/though my teacher is very strict, she is well-liked. b. While (trong khi), Whereas, Meanwhile (trong khi đó) eg. I’m good at Maths, while/whereas/meanwhile my sister is good at English. By Đỗ Bình – THPT Liễn Sơn, Lập Thạch, Vĩnh Phúc – Trang 2/5
- A GUIDE FOR SUCCESS – ENGLISH TOPICS FOR ALL Topic 02. ADVERB CLAUSES c. Whatever, Wherever, Whoever, However (cho dù cái gì, cho dù ở đâu, cho dù ai, cho dù như thế nào, ) eg. She’s always full of energy, however old she is. d. Nevertheless, Nonetheless (tuy nhiên, tuy thế, dù sao), No matter (dù cho, dù thế nào chăng nữa) eg. No matter how much his family disapprove, he keeps pursuing the movie industry. 3.7. Adverb clause of result (mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả) - Mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả thường nói về kết quả, hậu quả do một hành động, sự kiện nào đó gây ra. Mệnh đề này thường sử dụng các cấu trúc so that, such that. eg. It is so hot that I can’t go outside. (Nóng đến nỗi tôi không thể ra ngoài được) It was such an interesting performance that I couldn’t take my eyes off the stage. 4. Reduced adverb clauses: Mệnh đề trạng ngữ rút gọn Mệnh đề trạng ngữ rút gọn, theo như chính tên gọi của nó, được rút gọn từ một mệnh đề trạng ngữ đầy đủ. Có hai lưu ý quan trọng khi bạn sử dụng mệnh đề trạng ngữ rút gọn: – Hai mệnh đề trong câu bắt buộc phải có cùng chủ ngữ. – Trong câu phải dùng một liên từ nối giữa hai mệnh đề như: while, although, as, before Khi đã đáp ứng đủ hai điều kiện trên, chúng ta rút gọn mệnh đề trạng ngữ bằng cách bỏ chủ ngữ ở một mệnh đề và chuyển động từ thành V-ing. Tùy theo trường hợp cụ thể, thành phần câu có thể được lược bỏ nhiều hay ít. Có 2 thể thức rút gọn mệnh đề trạng ngữ, câu chủ động và câu bị động: 4.1. Active sentences: Câu chủ động a. Lược bỏ chủ ngữ: Khi lược bỏ chủ ngữ ở mệnh đề phụ hay mệnh đề có liên từ (chính là mệnh đề trạng ngữ), thì động từ chính trong câu sẽ chuyển thành dạng V-ing, nếu có “to be” thì rút gọn thành being. eg. When she looked at the pictures, she found a familiar face. → When looking at the pictures, she found a familiar face. b. Lược bỏ cả chủ ngữ và liên từ: Tương tự như a, nhưng ta có thể bỏ luôn cả liên từ. eg. When she looked at the pictures, she found a familiar face. → Looking at the pictures, she found a familiar face. Lưu ý: Khi dùng mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian, muốn nhấn mạnh thời gian hoặc hành động nào xảy ra trước, và việc đó tốn thời gian để làm, ta có thể sử dụng having + V3/-ed rút gọn mệnh đề. eg. After she did the homework, she ate a sandwich. → Having done the homework, she ate a sandwich. 4.2. Passive sentences: Câu bị động a. Chỉ rút gọn chủ ngữ - Ở cấp độ này, chúng ta lược bỏ chủ ngữ ở mệnh đề trạng ngữ, động từ “to be” sẽ biến thành being, theo sau là V3/-ed như bình thường. eg. As he is called a murder, he becomes depressed. → As being called a murder, he becomes depressed. b. Rút gọn chủ ngữ và to be - Tương tự như a, nhưng bỏ cả being và chỉ giữ lại liên từ chùng động từ V3/-ed. Chú ý: với các liên từ (ví dụ như because of) bắt buộc theo sau phải là N/V-ing, chúng ta không thể áp dụng cách thức rút gọn này. eg. As he is called a murder, he becomes depressed. → As called a murder, he becomes depressed. c. Rút gọn cả liên từ, chủ ngữ và to be - Trong mệnh đề trạng ngữ dạng bị động, đây là hình thức rút gọn cao nhất. Ở cấp độ này, cả liên từ, chủ ngữ lẫn động từ trong câu đều được lược bỏ, và chỉ giữ động từ V3/-ed. Cách thức rút gọn này rất dễ bị nhầm lẫn với cách rút gọn mệnh đề quan hệ – dạng bị động. eg. As he is called a murder, he becomes depressed. → Called a murder, he becomes depressed. Lưu ý: Việc rút gọn cả liên từ, chủ ngữ, động từ có thể được áp dụng nếu đằng sau động từ là một cụm danh từ. By Đỗ Bình – THPT Liễn Sơn, Lập Thạch, Vĩnh Phúc – Trang 3/5
- A GUIDE FOR SUCCESS – ENGLISH TOPICS FOR ALL Topic 02. ADVERB CLAUSES PRACTICE EXERCISE: BÀI TẬP THỰC HÀNH Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. 01. She has learned Chinese ___ she was 12 years old. A. as B. because C. since D. when 02. ___ I finish working, I will have dinner. A. When B. Where C. As D. As if 03. ___ she finishes the housework, she will go to school. A. When B. Seeing that C. As soon as D. As if 04. Someone ringed him ___ he was taking a shower. A. as B. so that C. where D. when 05. ___ she got pregnant, Marry changed somehow. A. When B. So C. Before D. After 06. The Browns will go to the beach ___ their children finish studying. A. since B. when C. where D. because of 07. ___ she came back to Australia, she went to the hospital. A. While B. When C. Just as D. By the time 08. Nam is motivated to study ___ he knows that a good education can improve his life. A. so that B. therefore C. so D. because 09. I will stand here and wait for you ___ you come back. A. because B. though C. so D. until 10. She didn’t walk home by herself ___ she knew that it was dangerous. A. because of B. because C. despite D. although 11. She had butterflies in her stomach ___ having prepared carefully for the interview. A. although B. due to C. despite D. because 12. The pop festival passed off peacefully ___ the fears of local residents. A. because B. because of C. although D. despite 13. ___ his good work and manners, he didn’t get a promotion. A. Because of B. In spite of C. Even though D. As a result of 14. ___ they do not have much experience, their applications have been approved. A. Because B. Although C. Because of D. In spite of 15. Please hand in your essay by the 4th of July, ___ you will received an F. A. although B. otherwise C. unless D. While 16. People should stop smoking ___ it is extremely detrimental to health. A. although B. despite C. because D. because of 17. ___ he had enough money, he could buy a new car. A. In spite of B. Although C. Because of D. Because 18. I do not usually go shopping on Sunday ___ the stores are so crowded. A. as B. though C. due to D. despite 19. ___ Nam and Trung are brothers, they do not look alike at all. A. Although B. Because C. Despite D. In spite of 20. I heated my coffee in the microwave ___. A. if it will be too cold B. because it was too cold C. in case it has been too cold D. as long as it is too cold 21. Their plans were cancelled ___ of a bad storm. A. in spite B. because C. instead D. in place 22. You should change your wet shoes, ___ you’ll catch cold A. therefore B. or C. if D. unless 23. Hard ___ he tried, the second runner could not catch up with the first one. A. as B. for C. so D. that 24. He was offered the job ___ his qualifications were poor. A. despite B. in spite of C. even though D. Whereas 25. ___ the bad condition of the house, they enjoyed living there. A. Although B. Because C. Because of D. In spite of 26. I couldn't resist reading the book ___ I was very sleepy. By Đỗ Bình – THPT Liễn Sơn, Lập Thạch, Vĩnh Phúc – Trang 4/5
- A GUIDE FOR SUCCESS – ENGLISH TOPICS FOR ALL Topic 02. ADVERB CLAUSES A. even though B. because C. however D. otherwise 27. I’ll accept that job ___ it is not suitable with my major. A. although B. despite C. but D. yet 28. He achieved great success in his musical career ___ his hearing disability. A. despite B. although C. because D. because of 29. His visit to Korea was delayed ___ his illness. A. because B. in spite of C. because of D. although 30. He managed to win the race ___ hurting his foot before the race. A. despite of B. in spite of C. although D. because of 31. The flight from New York to London was delayed ___ the heavy fog. A. because of B. because C. so D. as a result 32. He lighted the candle ___ he might read the note. A. so that B. and C. because D. as a result 33. I am not so good at English, ___ I have to practice more. A. but B. so C. while D. despite 34. ___ the fact that she fail the exam, she didn’t look disappointed. A. Although B. Despite C. In spite of D. Because of 35. We didn’t go to France last summer ___ we couldn’t afford to. A. so B. when C. because D. because of 36. She didn’t participate in the contest ___ her lack of confidence. A. because B. because of C. since D. despite 37. ___ the flight delay, they didn’t attend the conference. A. Because B. As C. Although D. Because of 38. The storm was so strong. ___, all the crops were destroyed. A. However B. As a result C. Consequently D. B and C 39. Everyone thought she would accept the offer. ___, she turned it down. A. However B. So C. Too D. Moreover 40. ___ the bad weather, the plan landed safely. A. In spite B. In spite of C. Though D. Despite the fact that ___HẾT___ Chú ý: Để chủ động về thời gian học tập, có thể làm bài tập, bài thi tốt hơn ngay bây giờ các trò có hãy kí kênh: theo dõi các videos bài giảng của thầy. Chi tiết liên hệ: binhbac72@gmail.com tel: +84987827866 By Đỗ Bình – THPT Liễn Sơn, Lập Thạch, Vĩnh Phúc – Trang 5/5