Phiếu ôn tập môn Toán + Tiếng Việt Lớp 2

doc 13 trang dichphong 8020
Bạn đang xem tài liệu "Phiếu ôn tập môn Toán + Tiếng Việt Lớp 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docphieu_on_tap_mon_toan_tieng_viet_lop_2.doc

Nội dung text: Phiếu ôn tập môn Toán + Tiếng Việt Lớp 2

  1. Họ và tên: lớp 2B PHIẾU ÔN TẬP Đề số 1 I.Đọc thầm bài: Món quà hạnh phúc Trong khu rừng kia có những chú thỏ con với cặp mắt hồng lóng lánh như hai viên ngọc, đôi tai dài và cái đuôi cộc quây quần bên Thỏ Mẹ. Thỏ Mẹ làm việc quần quật suốt ngày để nuôi đàn con. Thấy mẹ vất vả, chúng rất yêu thương và vâng lời mẹ. Những chú thỏ con bàn nhau làm một món quà tặng mẹ. Chúng sẽ cùng làm một chiếc khăn trải bàn trắng tinh, được tô điểm bằng những bông hoa đủ màu sắc. Góc khăn là dòng chữ “Kính chúc mẹ vui, khỏe” được thêu nắn nót bằng sợi chỉ vàng. Tết đến, những chú thỏ con đem tặng mẹ món quà. Thỏ Mẹ rất bất ngờ và cảm động khi nhận được món quà do chính tay các con bé bỏng làm tặng. Nó cảm thấy mình thật hạnh phúc, Thỏ Mẹ thấy những mệt nhọc, vất vả như bay biến mất. Theo Chuyện của mùa hạ (Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng) Câu 1. Từ ngữ diễn tả sự vất vả của Thỏ Mẹ: a. yêu thương và vâng lời. b. quây quần bên Thỏ Mẹ. c. làm việc quần quật suốt ngày. Câu 2. Để tỏ lòng biết ơn và thương yêu mẹ, bầy thỏ con đã: a. hái tặng mẹ những bông hoa đẹp. b. tự tay làm khăn trải bàn tặng mẹ. c. đan tặng mẹ một chiếc khăn quàng. Câu 3. Thỏ mẹ cảm thấy hạnh phúc vì: a. các con chăm ngoan, hiếu thảo. b. được tặng món quà mà mình thích. c. được nghỉ ngơi nhân dịp Tết đến. II. BÀI TẬP Câu 1: Dòng nào gồm những từ chỉ hoạt động? a. yêu thương, vâng lời, cảm động. b. làm việc, bàn nhau, tặng. c. viên ngọc, món quà, nắn nót. Câu 2: Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm trong câu sau: “Tết đến, những chú thỏ con đem tặng mẹ món quà.” Câu 3: Điền dấu thích hợp vào ô trống trong những câu sau: Ngày xưa Kiến Vàng và Kiến Đen là đôi bạn thân. Chúng thường cùng nhau kiếm mồi □ cùng ăn và cùng nhau vui chơi. Hai bạn gắn bó với nhau như hình với bóng. Một hôm Kiến Vàng hỏi Kiến Đen: Kiến Đen này □ bạn có muốn cùng đi ngao du thiên hạ không □
  2. II. Tập làm văn Em hãy viết đoạn văn ngắn về một loại quả mà em thích theo gợi ý sau: a) Đó là quả gì? b) Hình dáng, màu sắc của quả đó ra sao? c) Quả có mùi vị gì?
  3. ĐỀ SỐ 2 I. Đọc thầm: Cây nhút nhát Bỗng dưng gió ào ào nổi lên. Có tiếng động gì lạ lắm. Những chiếc lá khô xào xạc. Cây xấu hổ co rúm lại. Nó bỗng thấy xôn xao. He hé mắt nhìn: không có gì lạ cả. Lúc bấy giờ nó mới mở bừng những con mắt lá và quả nhiên không có gì lạ thật. Nhưng cây cỏ xung quanh vẫn xôn xao. Thì ra vừa mới có một con chim xanh biếc, toàn thân óng ánh, không biết từ đâu bay tới. Nó đậu một lát trên cây thanh mai rồi bay đi. Cây cỏ xuýt xoa: Chưa có con chim nào đẹp đến thế! Càng nghe bạn bè trầm trồ, cây xấu hổ càng tiếc. Không biết bao giờ con chim xanh huyền diệu ấy quay trở lại. Theo Trần Hoài Dương Khoanh tròn chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: 1) Cây cỏ xung quanh xôn xao vì: A) Cây xấu hổ co rúm người lại B) Gió ào ào nổi lên, lá khô xào xạt C) Có con chim tuyệt đẹp vừa bay đến rồi bay đi. 2) Những câu văn tả cảnh cây cỏ xôn xao bàn tán là: A) Gió ào ào. Lá khô xào xạt. B) Cây cỏ xôn xao. Cây cỏ xuýt xoa, trầm trồ C) Có tiếng động gì lạ lắm. Cây xấu hổ bỗng thấy xôn xao. 3) Cây xấu hổ cảm thấy nuối tiếc vì: A) Tiếng động lạ không còn B) Nó nghe bạn bè trầm trồ, bàn tán. C) Nó không được thấy con chim xanh huyền diệu 4) Dòng gồm những từ chỉ các bộ phận của cây: A) Chồi, ngọn, lá, cành B) Hoa, quả, thân, rễ, củ C) Cả hai ý đều đúng 5) Câu “Con chim xanh biếc, toàn thân óng ánh” được viết theo mẫu: A) Ai (con gì, cái gì) làm gì? B) Ai (con gì, cái gì) là gì? C) Ai (con gì, cái gì) thế nào? 6) Từ ngữ in đậm trong câu “Bông hoa có những cái cánh mềm mại và vàng óng như nắng mùa thu” trả lời cho câu hỏi: A) Như thế nào? B) Thế nào? C) Vì sao?
  4. II. Tập làm văn Em hãy viết đoạn văn ngắn về con vật mà em yêu thích theo gợi ý sau: a)Đó là con gì, đã nuôi được bao lâu? b)Hình dáng, đặc điểm con vật đó ra sao? c)Hoạt động của nó có gì ngộ nghĩnh, đáng yêu? d) Em có tình cảm như thế nào đối với con vật đó?
  5. ĐỀ SỐ 3 I. Đọc thầm : Chú gà trống ưa dậy sớm Mấy hôm nay trời rét cóng tay. Càng về sáng, tiết trời càng lạnh giá. Trong bếp, bác mèo mướp vẫn nằm lì bên đống tro ấm. Bác lim dim đôi mắt, luôn miệng gừ gừ kêu: "Eo ôi! Rét! Rét!".Thế nhưng mới sớm tinh mơ, chú gà trống đã chạy tót ra giữa sân. Chú vươn mình, dang đôi cánh to, khoẻ như hai chiếc quạt, vỗ cánh phành phạch. Cái mào đỏ rực. Chú rướn cổ lên gáy "o o!" vang cả xóm. Bộ lông màu tía trông thật đẹp mắt. Chú chạy đi chạy lại quanh sân, đôi đùi mập mạp chắc nịch. Khoanh tròn chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1: Càng về sáng, tiết trời như thế nào ? a) Lạnh giá b) Mát mẻ c) Ấm áp Câu 2: Khi thời tiết lạnh con vật nào vẫn nằm lì bên đống tro ấm trong bếp ? a) Con chó b) Con chuột c) Con mèo Câu 3: Mới sánh tinh mơ con vật nào đã chạy tót ra giữa sân ? a) Con gà trống b) Con lợn c) Con mèo Câu 4 Đôi cánh to khỏe của gà trống được so sánh như gì ? a) Như hai chiếc lá non b) Như hai chiếc quạt c) Như hai cánh buồm. Câu 5. Em hãy đặt một tên khác cho bài văn nêu trên. Câu 6. Em hãy gạch chân dưới từ chỉ màu sắc trong câu sau : - Chú vươn mình, dang đôi cánh to, khoẻ như hai chiếc quạt, vỗ cánh phành phạch. Cái mào đỏ rực. Câu 7. Tìm và ghi thêm 2 từ chỉ màu sắc mà em biết ? Câu 8. Đặt câu hỏi có cụm từ ‘‘Như thế nào ’’ cho câu dưới đây : - Càng về sáng, tiết trời càng lạnh giá.
  6. II. Tập làm văn: - Hãy viết một đoạn văn ngắn từ 4 - 5 câu để nói về ảnh của Bác Hồ mà em được nhìn thấy theo gợi ý sau : - Em nhìn thấy ảnh Bác ở đâu ? - Trông Bác như thế nào (râu, tóc, vầng trán, đôi mắt, nụ cười ) ? - Em muốn hứa với Bác điều gì ?
  7. ĐỀ SỐ 4 I. Phần trắc nghiệm: Khoanh vào đáp án đúng. Câu 1: a) Trong phép tính 3 x 6 = 18 có: A. 3 là thừa số, 6 là thừa số, 18 là tích. B. 3 là thừa số, 18 là thừa số, 6 là tích. C. 3 là số hạng, 6 là số hạng, 18 là tổng. b. Tích của 5 và 4 là: A. 9. B. 20 C. 29. D. 50 c. Số bị chia là 12; Số chia là 3. Lúc đó thương là: A. 15 B. 4 C. 9 D. 5 d. Điền tiếp vào dãy số còn thiếu cho phù hợp: 18, 21, 24, ., A. 25, 26 B. 27,28 C. 27, 30 D. 28, 33 Câu 2: a. Hình nào có 1/5 số ô được tô màu. b. Có 15 cái kẹo xếp đều vào 3 đĩa. Hỏi mỗi đĩa có bao nhiêu cái kẹo? A. 6 cái kẹo B. 5 cái kẹo C. 4 cái kẹo D. 8 cái kẹo II. Phần tự luận Bài 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm. 3 x 6 = 24 : 4 = 40 : 2 = 5 x 7 = 35 : 5 = 30 x3 = 4 x 9 = 18 : 3 = 20 x 5 = 2 x 5 = 12 : 4 = 80 : 4 = . Bài 2: Tính: 4 x 8 - 7 = 36 : 4 + 19 = = = 36 : 4 + 57 = . 5 x 7 – 9 = . = . = . Bài 3: Tìm y, biết 3 x y = 21 y : 6 = 4 . . 67 – y = 29 y + 40 = 87 . .
  8. 61 + y = 100 y - 40 = 47 . . Bài 4: Mỗi học sinh được mượn 3 quyển truyện. Hỏi 8 học sinh mượn bao nhiêu quyển truyện? Bài giải Bài 5: Có 24 cuốn vở, phát đều cho 3 em. Hỏi mỗi em được bao nhiêu cuốn vở? Bài giải Câu 6. Quan sát hình và điền vào chỗ chấm: Đường gấp khúc trên có tên là: Đường gấp khúc trên có độ dài là: Bài 1: Tính nhanh 1 + 3 + 5 + 7 + 9 + 10 + 8 + 6 + 4 + 2 + 0 = . 10 – 9 + 8 – 7 + 6 – 5 + 4 – 3 + 2 – 1=
  9. ĐỀ SỐ 5 I. Phần trắc nghiệm: Khoanh vào đáp án đúng. Câu 1: Kết quả của phép tính: 95 – 59 = ? a. 34 b. 86 c. 46 d. 36 Câu 2: 1 m = cm? Số thích hợp cần điền vào chỗ trống là: a . 10 cm b. 100 cm c. 1000 cm d. 1 cm Câu 3: 0 : 4 = ? Kết quả của phép tính là: a. 0 b. 1 c. 4 d. 40 Câu 4: Độ dài đường gấp khúc sau là: a. 16 cm b. 20 cm c. 15 cm d. 12 cm Câu 5: 30 + 50 □ 20 + 60. Dấu cần điền vào ô trống là: a. c. = d. không có dấu nào Câu 6: Chu vi hình tứ giác sau là: a. 19cm b. 20cm c. 21cm d. 22cm II. Phần tự luận Câu 1: Đặt tính rồi tính 465 + 213 857 – 432 45 + 45 234 + 254. 65 - 39 . . . . . . . Câu 2: Tính 5 x 0 = 32 : 4 = 21 : 3 = 45 : 5= 5 x 8 = 0 : 5 = Câu 3: Tính
  10. 10 kg + 36 kg – 21 kg = 18 : 2 + 45 = = . = 100m – 72m + 19m = 45 : 5 + 29 = = . Câu 4: Lớp 2C có 21 học sinh nữ. Số học sinh nữ nhiều hơn số học sinh nam là 6 em. Hỏi lớp 2C có bao nhiêu học sinh nam? Bài giải Câu 5: Hình bên có hình tứ giác Hình bên có hình tam giác Câu 6: Bài toán: Một bác thợ may dùng 16 m vải để may 4 bộ quần áo giống nhau. Hỏi để may một bộ quần áo như thế cần bao nhiêu mét vải? Bài giải Câu 7: Tìm hiệu của số tròn chục lớn nhất với số chẵn lớn nhất có một chữ số Câu 8.
  11. BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI TOÁN 2 Bài 1: Tính nhanh a. 10 – 9 + 8 – 7 + 6 – 5 + 4 – 3 + 2 – 1 b. 1 + 3 + 5 + 7 + 9 + 10 + 8 + 6 + 4 + 2 + 0 Bài 2: Tìm x a. (x + 1) + (x + 2) + (x + 3) = 24 b. x + x + 8 = 24 Bài 3 a. Tìm 2 số có tổng và hiệu đều bằng 95. b. Tìm 2 số có tích và thương đều bằng 5. Bài 4: Nhà Hoa có số gà và số thỏ bằng nhau. Tìm số gà và số thỏ nhà Hoa. Biết tổng số chân gà và chân thỏ là 42 chân. Bài 5: Ba bạn Lan, Mai, Phượng có trồng 3 cây lan, mai, phượng trong vườn trường. Bạn trồng cây mai nói với bạn Lan “chúng ta không có ai trồng cây trùng với tên của mình cả”. Hỏi bạn nào đó trồng cây nào? Đáp án đề thi học sinh giỏi lớp 2 môn Toán Bài 1: Tính nhanh a. 10 – 9 + 8 – 7 + 6 – 5 + 4 – 3 + 2 – 1 = (10 – 9) + (8 – 7) + (6 – 5) + (4 – 3) + (2 – 1) = 1 + 1 + 1 + 1 + 1 = 5 b. 1 + 3 + 5 + 7 + 9 + 10 + 8 + 6 + 4 + 2 + 0 = (0 +10) +(1 + 9) + (2 + 8) + (3 + 7) + (4 + 6) + 5 = 10 + 10 + 10 + 10 + 10 + 5 = 55 Bài 2: Tìm x: a. (x + 1) + (x + 2) + (x + 3) = 24 b. x + x + 8 = 24 (x + x + x) + (1 +2 + 3) = 24 2 × x + 8 = 24 x × 3 + 6 = 24 2 × x = 24 - 8 x × 3 = 24 - 6 2 × x = 16 x × 3 = 18 x = 16 : 2 x = 18 : 3 x = 8 x = 6 Bài 3: a. 2 số đó là 0 và 95 vì 95 + 0 = 95; 95 - 0 = 95 b. 2 số đó là 1 và 5 vì 5 x 1 = 5; 5 : 1 = 5 Bài 4: Giải Vì số gà bằng số thỏ nên ta nhóm 1 con thỏ + 1 con gà vào 1 nhóm Vậy 1 nhóm có số chân gà và chân thỏ là: 2 + 4 = 6 (chân) 42 : 6 = 7 (nhóm) Vì mỗi nhóm có 1 con gà và 1 con thỏ nên 7 nhóm có 7 con gà và 7 con thỏ Đáp số: gà: 7 con Thỏ: 7 con
  12. Bài 5: Giải Dựa vào câu nói của bạn trồng cây mai nói với bạn Lan “Chúng ta không có ai trồng cây trùng với tên của mình cả”. Suy ra bạn Lan không trồng cây mai và không trồng cây lan, vậy bạn Lan trồng cây phượng. Bạn Mai không trồng cây mai và không trồng cây phượng vậy bạn Mai trồng cây lan. Còn bạn Phượng trồng cây mai. ĐS: Lan trồng cây phượng Mai trồng cây lan Phượng trồng cây mai PHẦN I: ĐỀ KIỂM TRA Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước kết quả đúng trong các câu sau: Câu 1. (1điểm) (M.1) a) Số bé nhất trong các số sau là: (0,5đ) A. 584 B. 485 C. 854 D. 845 b) Số lớn nhất trong các số sau là: (0,5đ) A. 120 B. 102 C. 210 D. 201 Câu 2. (1điểm) (M.1) a) Trong phép tính: 759 957 . Dấu thích hợp cần điền là: A. > B. 23. Dấu thích hợp cần điền là: A. > B. < C. = D. + Câu 3. (1 điểm) (M.1) Em đếm số hình tam giác, số hình chữ nhật trong hình dưới đây rồi cho biết: a) Có . hình tam giác? A. 7 B. 6 C. 5 D. 4 b) Có . hình chữ nhật? A. 2 B. 3 C. 4 D. 6 Câu 4. (1 điểm) (M.2) Số điền vào chỗ chấm trong biểu thức 36 : 4 + 20 = là: A. 25 B. 27 C. 29 D. 31 Câu 5. (1 điểm) (M.2) Kết quả của phép tính: 665 - 214 = là: A. 451 B. 415 C. 541 D. 514
  13. Câu 6. (1 điểm) (M.2) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào trong các câu sau: a) 9 giờ tối còn gọi là 21 giờ b) 15 giờ còn gọi là 5 giờ chiều c) 1km = 100 m d) 100cm = 1m Câu 7. (1 điểm) (M.3) Câu 8. (1 điểm) (M.3) Ghi câu trả lời của em trong bài dưới đây: Hình tam giác ABC có độ dài các cạnh lần lượt là: AB = 12cm; BC = 23cm và AC = 25cm. Chu vi hình tam giác đó là: Câu 9. (1 điểm) (M3) Tìm x: a) x x 4 = 28 b) 45 : x = 9 Câu 10. (1 điểm) (M4) Bạn Mai có quyển vở 48 trang, Mai đã viết hết 2 chục trang. Hỏi quyển vở còn lại bao nhiêu trang chưa viết?