Phiếu kiểm tra Học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Đức Giang (Có đáp án)

doc 11 trang Hùng Thuận 26/05/2022 3690
Bạn đang xem tài liệu "Phiếu kiểm tra Học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Đức Giang (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docphieu_kiem_tra_hoc_ki_1_mon_tieng_viet_lop_2_nam_hoc_2019_20.doc

Nội dung text: Phiếu kiểm tra Học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Đức Giang (Có đáp án)

  1. MA TRẬN NỘI DUNG KIỂM TRA ĐỌC HIỂU MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI HKII LỚP 2: (Năm học: 2019-2020) Mức Mức Mức Mức Mạch kiến thức, kĩ năng Tổng 1 2 3 4 1. Kiến thức Tiếng Việt: Số câu 2 2 1 5 - Nắm được kiểu câu “Để làm gì?”, “Như thế nào?”, xác định được từ trái nghĩa. - Điền dấu chấm hay dấu Số điểm 1,5 1,0 1,0 3,5 phẩy ở cuối câu văn cho trước. - Phân biệt được r/d/gi 2. Đọc hiểu văn Số câu 4 1 0 0 5 - Xác định được hình ảnh, nhân vật, chi tiết trong bài học. Nêu đúng được ý nghĩa của chi tiết, hình ảnh trong bài. - Hiểu ý chính của đoạn văn. - Giải thích được chi tiết đơn Số điểm 2 0,5 0 0 2,5 giản trong bài bằng suy luận trực tiếp. - Nhận xét đơn giản một số hình ảnh, nhân vật, chi tiết trong bài. Tổng Số câu 4 3 2 1 10
  2. Số điểm 2,0 2,0 1,0 1,0 6,0
  3. Điểm Nhận xét PHIẾU KIỂM TRA HỌC KỲ II Năm học 2019 - 2020 Môn: Tiếng Việt - Lớp 2 (Bài đọc hiểu) Thời gian làm bài: 35 phút Họ và tên: Lớp 2 Trường Tiểu học Đức Giang. ĐỌC HIỂU Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi: Chiếc vòng bạc Hồi Bác Hồ ở Pác Bó ( Cao Bằng ), một hôm Bác đi công tác xa, có một em bé trong số các em nhỏ thường ngày quấn quýt bên Bác, vòi Bác mua cho một chiếc vòng bạc. Hơn hai năm sau, Bác trở về. Mọi người mừng rỡ ra đón Bác, hỏi thăm sức khỏe của Bác. Không ai còn nhớ câu chuyện năm xưa. Riêng Bác vẫn nhớ. Bác từ từ mở túi, lấy ra một cái vòng bạc mới tinh, trao cho cô bé. Cô bé và mọi người vừa ngạc nhiên, vừa vô cùng cảm động. Theo BÁC HỒ - NGƯỜI VIỆT NAM ĐẸP NHẤT Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Câu 1: ( Mức 1- 0,5đ) Em bé muốn Bác mua cho cái gì? A. Một chiếc vòng bạc. B. Một chiếc vòng sắt. C. Một chiếc túi. D. Nhiều đồ chơi đẹp. Câu 2: ( Mức 1- 0,5đ) Bác Hồ đi công tác bao lâu mới về? A. Hơn một năm. B. Hơn nửa năm. C. Hơn hai năm. D. Hơn ba năm. Câu 3: ( Mức 1- 0,5đ) Thái độ của cô bé và mọi người khi thấy Bác vẫn nhớ mua món quà tặng cô bé là như thế nào? A. Mừng rỡ ra đón Bác, hỏi thăm sức khỏe của Bác.
  4. B. Bắt tay với Bác C. Không có thái độ gì D. Tỏ ra không vui Câu 4: ( Mức 1- 0,5đ) Vì sao cô bé và mọi người lại vừa ngạc nhiên, vừa vô cùng cảm động khi thấy Bác trao cho cô bé chiếc vòng bạc? A. Vì món quà quá đẹp. B. Vì thấy em nhỏ rất thích chiếc vòng bạc. C. Vì thấy thời gian qua rất lâu, không ai còn nhớ câu chuyện năm xưa nhưng Bác vẫn nhớ mua chiếc vòng bạc cho em bé. Câu 5: (Mức 2- 0.5 đ) Bộ phận in nghiêng trong câu “Cô bé và mọi người vừa ngạc nhiên, vừa vô cùng cảm động.” trả lời cho câu hỏi nào? A. Vì sao B. Ở đâu C. Khi nào? D. Như thế nào? Câu 6: ( Mức 1- 0,5đ) . Câu chuyện nói lên điều gì về Bác Hồ kính yêu? . Câu7.( Mức 2- 1đ) Điền vào chỗ trống r, d hoặc gi: ọt sương thú ữ Con ùa .ỗ em Câu8.( Mức 3- 0,5đ) Viết câu hỏi cho bộ phận gạch chân: Em trồng cây cúc vạn thọ để lấy hoa ướp trà. . Câu9. ( Mức 3- 0,5đ) Điền từ trái nghĩa thích hợp vào mỗi chỗ chấm dưới đây: a) Nhanh - b) Cao- Câu10.( Mức 4- 1đ) Chọn dấu chấm hoặc dấu phẩy điền vào ô trống sao cho đúng:
  5. Xóm làng tưng bừng mở hội mừng xuân Nhiều hình thức hội hè vui chơi diễn ra sôi nổi, như : đấu võ dân tộc đua thuyền đấu cờ tướng thi hát xướng, ngâm thơ. ĐÁP ÁN PHIẾU KIỂM TRA: Bài đọc hiểu MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 2 Câu 1. Khoanh vào A (0,5 điểm) Câu 2. Khoanh vào C (0,5 điểm) Câu 3. Khoanh vào A (0,5 điểm) Câu 4. Khoanh vào C (0,5 điểm). Câu 5. Khoanh vào D (0.5 điểm). Câu 6. Hs trả lời theo ý hiểu: Bác Hồ rất yêu trẻ con và luôn giữ lời hứa của mình (0,5 điểm). Câu 7. HS điền đúng : giọt sương, con rùa, thú dữ, dỗ em (Mỗi từ điền đúng 0,25 điểm) Câu 8. HS đặt câu đúng: Em trồng cây cúc vạn thọ để làm gì? (0,5 điểm) Câu 9: Điền ( 0,5 điểm) a) Chậm.( 0,25đ) b) Thấp. (0,25đ) Câu 10:(1 đ) Điền đúng mỗi dấu 0,25đ : Xóm làng tưng bừng mở hội mừng xuân. Nhiều hình thức hội hè vui chơi diễn ra sôi nổi, như : đấu võ dân tộc, đua thuyền, đấu cờ tướng, thi hát xướng, ngâm thơ.
  6. Điểm Nhận xét PHIẾU KIỂM TRA HỌC KÌ II Năm học 2019 - 2020 Môn: Tiếng Việt - Lớp 2 (Bài viết) Thời gian làm bài: 55 phút Họ và tên: Lớp: Trường TH Đức Giang Điểm chính tả I. CHÍNH TẢ: Bài “ Những quả đào” (Sách Tiếng Việt lớp 2- Tập 2 trang 93).
  7. Điểm TLV II. TẬP LÀM VĂN. Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn tả về cảnh biển.
  8. ĐÁP ÁN ĐÈ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II - MÔN TIẾNG VIỆT L2 Năm học: 2019- 2020 BÀI VIẾT I. BÀI CHÍNH TẢ ( 4 điểm) HS nghe- viết đúng bài chính tả : - Tốc độ viết khoảng 50 chữ/15 phút: 1 điểm - Chữ viết rõ ràng, đúng cỡ chữ: 1 điểm. - Viết đúng chính tả không mắc quá 5 lỗi: 1 điểm. - Trình bày đúng thể thức đoạn văn xuôi, viết sạch, đẹp: 1 điểm. - Bài viết mắc 4 lỗi trừ 1 điểm. - Toàn bài trừ không quá 1,5 điểm. II. TẬP LÀM VĂN (6 điểm) + Điểm nội dung (3 điểm): - Viết được bài văn đúng yêu cầu; bài viết có câu giới thiệu, có phần kết thúc, nêu được: + Em được đến biển trong dịp nào? (Em nhìn thấy biển qua phương tiện nào?) + Sóng biển như thế nào? + Trên mặt biển có những gì? + Trên bầu trời có những gì? + Điểm kĩ năng: 3 điểm - Ngoài yêu cầu trên, chữ viết đúng chính tả, trình bày sạch sẽ : 1 điểm - Bài viết bước đầu biết sử dụng từ ngữ miêu tả, câu văn gãy gọn có dùng hình ảnh gợi tả, để kể những nét nổi bật của cây: 1 điểm. - HS biết liên kết câu chặt chẽ, biết bộc lộ cảm xúc của mình hoặc có những nét sáng tạo riêng, : 1 điểm. * Lưu ý chung:
  9. 1. Tùy từng mức độ sai sót về nội dung, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm lẻ đến 0,5 điểm. 2. Bài viết bị trừ điểm hình thức nếu mắc lỗi : A. Mắc từ 3 đến 5 lỗi (chính tả, dùng từ, viết câu .) trừ 1,0 điểm. B. Mắc từ 6 lỗi (chính tả, dùng từ, viết câu .) trở lên trừ 1,5 điểm. C. Chữ xấu, khó đọc, trình bày bẩn và cẩu thả, toàn bài trừ 0,5 điểm. D. Bài viết trừ tối đa 1,5 điểm. 3. Điểm toàn bài là tổng điểm 2 phần Chính tả và Tập làm văn; Điểm toàn bài không cho điểm lẻ. Làm tròn 0,5 điểm thành 1 điểm nếu bài sạch sẽ. II. Bài kiểm tra viết TV cuối năm lớp 2, năm học 2019-2020 TT Chủ đề Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL 1 Viết chính tả Số câu 1 1 Câu số 1 1 Số điểm 4 đ 4 đ 2 Viết TL văn Số câu 1 1 Câu số 2 2 Số điểm 6 đ 6 đ Tổng số câu 1 1 2 Tổng số 1 1 2
  10. Tổng số điểm 4 điểm 6 điểm 10 điểm