Đề kiểm tra Cuối học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2021-2022

doc 3 trang Hùng Thuận 26/05/2022 4150
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Cuối học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_1_mon_tieng_viet_lop_2_nam_hoc_2021.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra Cuối học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2021-2022

  1. ĐỀ BÀI KIỂM TRA CUỐI KỲ I MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 2 NĂM HỌC 2021 - 2022 I. ĐỌC HIỂU (6 điểm) BỮA TIỆC BA MƯƠI SÁU MÓN Trước hôm nghỉ Tết, cô Dung nói với cả lớp: “Ngày mai, chúng ta bày tiệc tiễn năm cũ, đón năm mới. Mỗi em hãy mang tới lớp một món đãi bạn.” Bạn Hưng góp kẹo trái cây. Bạn Nhung góp những trái vú sữa tròn vo căng mọng hái từ vườn nhà. Bạn Hương góp mứt dừa làm cùng bà ngoại. Mỗi bạn một món, đủ thứ. Đã có hạt dưa nhỏ bằng móng ngón tay út sơn son, lại có bánh phồng khoai to, tròn vo. Còn những miếng dưa hấu mới xẻ thì cong vút như cái miệng rộng cười hết cỡ. Khó mà kể hết các món ngon trong một bữa tiệc lớn như vậy. Bữa tiệc của ba mươi lăm bạn lớp 2B có đến ba mươi sáu món. Món nào cũng ngon và lạ. Chưa kịp biết hết tên thì đã hết sạch! Theo Trần Quốc Toàn Dựa theo nội dung bài học, hãy chọn đáp án đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau đây hoặc làm theo yêu cầu: Câu 1. Cô Dung đề nghị cả lớp bày tiệc đón năm mới bằng cách nào? A. Mỗi bạn mang một món đãi bạn. B. Mỗi bạn mang hai món đãi bạn. C. Mỗi bạn mang nhiều món đãi bạn. Câu 2. Ba bạn Hưng, Nhung, Hương đã góp những món nào? A. kẹo trái cây, vú sữa, dưa hấu B. kẹo trái cây, vú sữa, mứt dừa C. bánh phồng, kẹo trái cây, vú sữa Câu 3. Nối thông tin ở cột A với cột B sao cho phù hợp: A B 1. trái vú sữa a. to, tròn vo 2. hạt dưa b. tròn vo căng mọng 3. bánh phồng khoai c. nhỏ bằng móng ngón tay út Câu 4. Nội dung chính của câu chuyện là gì? A. Kể tên các loại bánh. B. Kể về bữa tiệc cuối năm. C. Kể các món ăn ở quê. Câu 5. Vì sao bữa tiệc có đến ba mươi sáu món? Câu 6. Trong câu: “Món nào cũng ngon và lạ.” có các từ ngữ nào chỉ đặc điểm? A. món, ngon B. ngon, lạ C. món, lạ
  2. Câu 7. Câu: “Bạn Hưng góp kẹo trái cây.” thuộc kiểu câu: A. Câu nêu hoạt động. B. Câu nêu đặc điểm C. Câu giới thiệu. Câu 8. Dòng nào dưới dây gồm tên riêng chỉ người? A. Hương, 2B, Hưng B. Nhung, Hương, Tết C. Hưng, Nhung, Hương Câu 9. Điền dấu câu vào ô trống cho phù hợp: a) Bạn Lan đang học bài b) Con có thích chơi nhảy dây không II. KIỂM TRA VIẾT (10 ĐIỂM) 1. Chính tả (4 điểm) (Nhìn – viết) Cây xấu hổ Nhưng những cây cỏ xung quanh vẫn cứ xôn xao. Thì ra, vừa có một con chim xanh biếc, toàn thân lóng lánh như tự toả sáng không biết từ đâu bay tới. Chim đậu một thoáng trên cành thanh mai rồi lại vội bay đi. Các cây cỏ xuýt xoa: biết bao nhiêu con chim đã bay qua đây, chưa có con nào đẹp đến thế. 2. Tập làm văn (6 điểm) Hãy viết một đoạn văn (4-5 câu) kể về một việc người thân đã làm cho em. Gợi ý: - Người thân mà em muốn kể là ai? - Người đó đã giúp em việc gì? - Suy nghĩ của em về việc người đó đã làm? MA TRẬN 1) Đọc hiểu Mạch kiến thức, Số câu, Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng kỹ năng số điểm TN/TL TN/TL TN/TL Số câu 3TN 1TN 1TL 5 câu Đọc hiểu văn bản (câu 1,2,3) (câu 4) (câu 5) Số điểm 2 0,5 1 3,5 Số câu 2TN 1TN 1TL 4 câu Kiến thức TV (câu 6,7) (câu 8) (câu 9) Số điểm 1 0,5 1 2,5 Số câu 5TN 2TN 2TL 9 câu Tổng Số điểm 3 1 2 6
  3. 2) Viết Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng TT Chủ đề TN TL TN TL TN TL TN TL Số 1 1 câu Viết Câu 1 1 chính 1 số tả Số 4 4 điểm Số 1 1 câu Viết Câu 2 2 2 văn số Số 6 6 điểm Tổng số câu 1 1 2 Tổng số 1 1 2 Tổng số điểm 4 6 10