Phiếu bài tập ôn luyện kiến thức môn Toán và Tiếng Việt Lớp 2 - Phiếu số 3+4

doc 4 trang Hùng Thuận 25/05/2022 4510
Bạn đang xem tài liệu "Phiếu bài tập ôn luyện kiến thức môn Toán và Tiếng Việt Lớp 2 - Phiếu số 3+4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docphieu_bai_tap_on_luyen_kien_thuc_mon_toan_va_tieng_viet_lop.doc

Nội dung text: Phiếu bài tập ôn luyện kiến thức môn Toán và Tiếng Việt Lớp 2 - Phiếu số 3+4

  1. Tên: Phiếu bài tập Lớp 2: . ôn luyện kiến thức LỚP 2 – số 3 A. MễN TIẾNG VIỆT: 1. Cho cõu văn sau: Dưới tỏn lỏ xanh um, những cành bàng xũe ra bốn phớa như những gọng ụ lớn. a. Cõu văn trờn cú: - từ chỉ sự vật. Đú là - từ chỉ đặc điểm. Đú là - từ chỉ trạng thỏi. Đú là b. Cõu văn trờn thuộc kiểu cõu gỡ? c. Xỏc định 2 bộ phận chớnh của cõu. Bài 3. Cho câu: Cheo cheo đi kiếm ăn lúc trăng sắp mọc. a. Bộ phận in đậm trong cõu trờn trả lời cho cõu hỏi b. Cõu trờn thuộc kiểu cõu c. Gạch một gạch dưới bộ phận cõu trả lời cho cõu hỏi Ai (cỏi gỡ, con gỡ) ?; hai gạch dưới bộ phận trả lời cho cõu hỏi làm gỡ? hoặc là gỡ? hoặc thế nào? d. Cõu trờn cú từ chỉ hoạt động. Đú là e. Đặt 1 cõu theo mẫu cõu trờn B. MễN TOÁN: Bài 1: Đặt tớnh rồi tớnh: 26 + 57 85 – 46 100 – 17 123 + 456 Bài 2: Tớnh: 4 x 8 + 28 5 x 1 + 30 30 x 2 – 40 : 4 Bài 3: Số? 3 dm = cm 5 cm = mm 4 m 6 cm = cm Bài 4: Tỡm x: x x 3 = 24 x - 15 = 40 x 2 x : 5 = 500 - 400 Bài 5: Lớp 2A chia thành 8 nhúm, mỗi nhúm cú 5 bạn. Hỏi lớp 2A cú tất cả bao nhiờu bạn? Bài 6: Bà cú 24 quả mận, bà chia cho cỏc chỏu, mỗi chỏu được 3 quả. Hỏi Bà đó chia mận cho bao nhiờu chỏu?
  2. Bài 7: Mỗi ngày nhà Mai ăn hết 2 kg gạo. Hỏi một tuần nhà mai ăn hết mấy ki – lụ – gam gạo? Bài 8: Hụm nay là thứ ba, ngày 12 thỏng tư. Hỏi thứ ba tuần sau là ngày nào của thỏng? Bài 9: Một đại lớ gạo mới nhập về 1000 kg gạo. Cụ bỏn hàng chia số gạo trờn vào ba loại thựng đựng: một loại đựng 100 kg, một loại đựng 200 kg và một loại đựng 500 kg. Em tớnh xem cụ bỏn gạo cần mấy loại thựng?
  3. Tờn: PHIẾU BÀI TẬP Lớp: ôn luyện kiến thức LỚP 2 – số 4 A. MễN TIẾNG VIỆT: Bài 1: Đọc thầm truyện sau: Chiếc ỏo rỏch Một buổi học, bạn Lan đến lớp mặc chiếc ỏo rỏch. Mấy bạn xỳm đến trờu chọc. Lan đỏ mặt rồi ngồi khúc. Hụm sau, Lan khụng đến lớp. Buổi chiều, cả tổ đến thăm Lan. Mẹ Lan đi chợ xa bỏn bỏnh vẫn chưa về. Lan đang ngồi cắt những tàu lỏ chuối để tối mẹ về gúi bỏnh. Cỏc bạn hiểu hoàn cảnh gia đỡnh Lan, hối hận vỡ sự trờu đựa vụ ý hụm trước. Cụ giỏo và cả lớp mua một tấm ỏo mới tặng Lan. Cụ đến thăm, ngồi gúi bỏnh và trũ chuyện cựng mẹ Lan, rồi giảng bài cho Lan. Lan cảm động về tỡnh cảm của cụ giỏo và cỏc bạn đối với mỡnh. Sỏng hụm sau, Lan lại cựng cỏc bạn tới trường. * Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Cõu 1: Vỡ sao cỏc bạn trờu chọc Lan? A. Vỡ Lan bị điểm kộm. B. Vỡ Lan mặc ỏo rỏch đi học. C. Vỡ Lan khụng chơi với cỏc bạn. Cõu 2: Khi cỏc bạn đến thăm nhà thỡ thấy bạn Lan đang làm gỡ? A. Lan giỳp mẹ cắt lỏ để gúi bỏnh. B. Lan đang học bài. C. Lan đi chơi bờn hàng xúm. Cõu 3: Khi đó hiểu hoàn cảnh gia đỡnh Lan, cụ và cỏc bạn đó làm gỡ? A. Mua bỏnh giỳp gia đỡnh Lan. B. Hàng ngày đến nhà giỳp Lan cắt lỏ để gúi bỏnh. C. Gúp tiền mua tặng Lan một tấm ỏo mới. Cõu 4: Cõu chuyện trờn khuyờn em điều gỡ? Hóy viết cõu trả lời của em vào chỗ trống. . Cõu 5: Bộ phận in đậm trong cõu: “Cỏc bạn hối hận vỡ sự trờu đựa vụ ý hụm trước.” trả lời cho cõu hỏi nào? A. Làm gỡ? B. Thế nào? C. Là gỡ? Cõu 6: Dấu phẩy trong cõu “Buổi chiều, cả tổ đến thăm Lan.”được dựng để làm gỡ? A. Ngăn cỏch giữa cỏc từ cựng chỉ sự vật đứng gần nhau. B. Ngăn cỏch giữa bộ phận trả lời cho cõu hỏi Khi nào? với bộ phận chớnh của cõu. C. Ngăn cỏch giữa cỏc bộ phận trả lời cho cõu hỏi Khi nào? đứng gần nhau. Cõu 7: Em hóy đặt dấu cõu( dấu chấm hoặc dấu phẩy) vào chỗ thớch hợp trong cõu sau: a. Thầy xem vở của từng bạn lắc đầu khụng núi gỡ b. Khi tiếng trống trường vang lờn cỏc bạn học sinh chạy ựa ra sõn trường Cõu 8: Gạch dưới cỏc từ chỉ sự vật trong cõu: “Lan đang ngồi cắt những tàu lỏ chuối để mẹ về gúi bỏnh.” Cõu 9: Đặt cõu hỏi cho bộ phận cõu được gạch chõn trong cõu sau: Cụ giỏo và cả lớp mua một tấm ỏo mới tặng Lan. Cõu 10: Đặt một cõu kiểu Ai là gỡ? để giới thiệu về bạn Lan trong cõu chuyện trờn.
  4. B. MễN TOÁN: Khoanh vào đáp án đúng hoặc điền vào chỗ trống. 1. Số gồm trăm 3 đơn vị được viết là: A. 503 B. 530 C. 305 2. Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: 59cm + 40cm . 1m A. > B. < C. = 3. 200 m + 600 m = ? A. 400 m C. 800 m B. 700 m D. 900 m 4. 352 + 124 = ? A. 476 C. 576 B. 376 D. 467 5. 668 - 234 = ? A. 343 C. 443 B. 444 D. 434 6. Số nào viết tiếp vào chỗ chấm: 265; 266; 267; A. 263 C. 268 B. 264 D. 269 7. Viết số sau: Năm trăm sáu mươi lăm A. 560 C. 555 B. 565 D. 556 8. 40 : 5 : 4 = ? A. 1 C. 4 B. 2 D. 8 9. Số lớn nhất cú ba chữ số khỏc nhau mà tổng ba chữ số của số đú bằng 16 là: 10. Cú tất cả . số cú ba chữ số mà cú chữ số hàng trăm là 2. 11. Số đem nhõn với 5 rồi trừ đi 4 thỡ được 41 là 12. Năm nay bố 30 tuổi, tuổi Tuấn bằng 1 tuổi bố. Tớnh tổng số tuổi của bố và tuấn. 5 Tổng số tuổi của bố và tuấn là: 13. Cụ giỏo nhận về một số sỏch, cụ tớnh nếu cú thờm 1 quyển nữa thỡ vừa đủ chia cho 4 tổ, mỗi tổ 5 quyển. Hỏi số sỏch cụ nhận về là bao nhiờu? Số sỏch cụ nhận về là 14. Nếu thứ năm tuần trước là ngày 19 thỡ thứ sỏu tuần này là ngày 15. Khi Mai 8 tuổi thỡ mẹ Mai 35 tuổi. Hóy tớnh tổng số tuổi của hai mẹ con Mai khi Mai 20 tuổi. Tổng số tuổi của hai lẹ con là 16. Cho một hỡnh tứ giỏc cú chu vi bằng 23 cm. Người ta tăng đều mỗi cạnh của tứ giỏc đú lờn 6cm thỡ được một hỡnh tứ giỏc mới. Chu vi hỡnh tứ giỏc mới là 17. Hiệu của hai số là 24. Nếu giữ nguyên số trừ và tăng số bị trừ lên 8 đơn vị thì hiệu mới là: 18. Hiệu của hai số là 45. Nếu giữ nguyên số bị trừ và giảm số trừ đi 9 đơn vị thì hiệu mới là: 19. Hai số có tổng bằng 49. Nếu giữ nguyên số hạng thứ hai và số hạng thứ nhất giảm đi 22 đơn vị thì tổng mới của hai số là: