Đề kiểm tra học kì I môn Tiếng Việt + Toán Lớp 2 - Năm học 2018-2019 - Trường Tiểu học Cao Thắng (Có đáp án)

doc 7 trang dichphong 3780
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I môn Tiếng Việt + Toán Lớp 2 - Năm học 2018-2019 - Trường Tiểu học Cao Thắng (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_toan_lop_2_nam_hoc_2018.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra học kì I môn Tiếng Việt + Toán Lớp 2 - Năm học 2018-2019 - Trường Tiểu học Cao Thắng (Có đáp án)

  1. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I LỚP 2 Năm học 2017- 2018 Môn: Tiếng Việt Học sinh làm bài vào giấy ô li A. Kiểm tra đọc: ( 10 điểm) I. Đọc thành tiếng ( 4 điểm): HS bốc thăm đọc 1 trong các đoạn trong bài sau: Sự tích cây vú sữa Trang 96 Bông hoa Niềm Vui Trang 104 Hai anh em Trang 119 Câu chuyện bó đũa Trang 112 GV kết hợp hỏi 1 câu hỏi trong SGK về nội dung bài. II. Đọc thầm và làm bài tập: 6 điểm Thời gian : 40 phút Sư Tử và Kiến Càng Sư Tử chỉ kết bạn với các con vật to khỏe như mình và cho rằng những con vật bé nhỏ chẳng có ích gì. Một làn, Kiến Càng đến xin kết bạn với Sư Tử, liền bị Sư Tử xua đuổi. Một hôm, Sư Tử cảm thấy đau nhức trong tai, không thể ra khỏi hang được. Bạn bè của Sư Tử đến thăm, Sư Tử nhờ các bạn chữa chạy giúp. Nhưng Voi, Gấu, Hổ, đều từ chối, mặc cho Sư Tử đau đớn. Nghe tin Sư Tử đau tai, Kiến Càng không để bụng chuyện cũ, vào tận hang thăm Sư Tử. Kiến Càng bò vào tai Sư Tử và lôi ra một con rệp. Sư Tử khỏi đau, hối hận vì đã đối xử không tốt với Kiến. Sư Tử vội vàng xin lỗi Kiến và từ đó coi Kiến Càng là người bạn thân nhất. Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng: 1. Sư Tử chỉ kết bạn với những loài vật nào ? ( 0,5 điểm) A. Loài vật có ích. B. Loài vật nhanh nhẹn và thông minh. C. Loài vật to khỏe, có quyền lực. 2. Sư Tử đánh giá như thế nào về những con vật nhỏ bé? (0,5 điểm)
  2. A. Yếu ớt. B. Chẳng có ích gì. C. Không làm được việc gì. 3. Khi Sư Tử bị đau tai, bạn bè đã đối xử với Sư Tử như thế nào ? (0,5 điểm) A. Không đến thăm hỏi lần nào. B. Đến thăm hỏi và tìm cách chữa chạy cho Sư Từ. C. Đến thăm hỏi nhưng không giúp chữa chạy cho Sư Tử . 4. Ai đã đến giúp Sư Tử khỏi đau ? (0,5 điểm) A. Thầy thuốc. B. Kiến Càng. C. Voi, Hổ Gấu. 5. Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ? ( 1 điểm) 6. Đặt 1 câu cho từ trái nghĩa của từ lười biếng ? ( 1 điểm) 7. Câu nào sau đây theo mẫu Ai làm gì ? (0,5 điểm) A. Kiến Càng là người bạn thân nhất của Sư Tử. B. Sư Tử rất quý mến Kiến Càng. C. Kiến Càng đến xin kết bạn với Sư Tử. 8. Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm sau: (1 điểm): Kiến Càng là người bạn tốt của Sư Tử. 9. Ghi lại từ chỉ hoạt động trong câu sau: (0,5 điểm): Kiến Càng bò vào tai Sư Tử và lôi ra một con rệp. B. Kiểm tra viết: (10 điểm) 1. Nghe – viết chính tả ( 4 điểm) ( 15 phút) GV đọc cho HS viết đoạn 3 từ “- Một lần khác, vẫn còn lo” trong “Bạn của Nai Nhỏ” trang 23, SGK. 2. Tập làm văn ( 6 điểm) ( 25 phút) Viết một đoạn văn ngắn (4 – 6 câu) nói về một người bạn của em. Gợi ý: -Bạn tên là gì ? Em quen bạn khi nào, ở đâu ? - Hình dáng, khuôn mặt, mắt, mũi, tóc, của bạn như thế nào ? - Tính tình của bạn có gì hay ? - Tình cảm của em đối với bạn như thế nào ?
  3. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 A.Kiểm tra đọc I. Đọc thành tiếng ( 4 điểm) Giáo viên đánh giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu sau: a. Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu. ( 1 điểm) b. Đọc đúng tiếng, đúng từ, trôi chảy, lưu loát. ( 1 điểm) c. Ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu, các cụm từ. ( 1 điểm) d. Trả lời đúng câu hỏi của Gv đưa ra về nội dung bài đọc. ( 1 điểm) (Tùy vào mức độ Gv cho thang điểm : 0,25-0,5-0,75 điểm.) II. Đọc thầm và làm bài tập ( 6 điểm) Mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm, riêng Câu 9, gạch chân dưới mỗi một từ được 0,25 điểm. 1 2 3 4 7 9 C B C B C bò (bò vào), lôi (lôi ra) Câu 5: ( 1 điểm): Trong hoạn nạn mới biết ai là người bạn tốt. Câu 6 ( 1 điểm): Bạn Lan rất chăm chỉ học tập. Câu 8 (1 điểm): Kiến Càng là gì ? ( Đầu câu không viết hoa, cuối câu không có dấu hỏi chấm hoặc dấu chấm trừ 0,25 điểm). A. Kiểm tra viết 1. Chính tả ( 4 điểm) - Tốc độ đạt yêu cầu : 1 điểm - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm - Viết đúng chính tả ( không mắc quá 5 lỗi ): 1 điểm - Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm (Tùy vào mức độ Gv cho thang điểm : 0,25-0,5-0,75 điểm.) 2.Tập làm văn ( 6 điểm) Nội dung ( ý): 3 điểm HS viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài. Chẳng hạn: + Giới thiệu tên của bạn. ( 1 điểm)
  4. + Giới thiệu được về hình dáng, tính tình, sở thích, của bạn. ( 1 điểm) + Nêu được tình cảm của mình với bạn ( 1 điểm). - Kĩ năng ( 3 điểm) + Điểm tối đa cho viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm + Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm + Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1điểm Tùy vào mức độ Gv cho thang điểm : 0,25-0,5-0,75 điểm cho các nội dung, kĩ năng trên.
  5. Trường Tiểu học Cao Thắng ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I LỚP 2 Họ và tên: Năm học 2018 -2019 Lớp: Môn: Toán Thời gian: 40 phút Điểm Lời phê của giáo viên. I.Trắc nghiệm ( 7 điểm): Câu 1. a, Trong phép tính 37 = 54 - 17, thì 17 được gọi là : A. Số bị trừ B. Số hạng C. Số trừ D. Hiệu b, Trong phép tính 49 = 15 + 34, thì 15 được gọi là : B. Số bị trừ B. Số hạng C. Tổng D. Hiệu Câu 2: Nối các phép tính sau với kết quả đúng : 51 53 26 66 17 + 36 100 - 34 23 + 28 45 - 19 Câu 3: a, Tháng 4 có ngày. - Tháng 8 có ngày. b, Biết thứ năm tuần này là ngày 4 tháng 1. Vậy thứ sáu tuần sau là ngày tháng 1 Câu 4: Một thùng đựng xăng. Sau khi lấy ra 36 lít thì trong thùng còn lại 64 lít xăng. Vậy lúc đầu trong thừng có số lít xăng là: A. 28 l B. 32 l C. 100 l D. 90 l Câu 5: Thùng thứ nhất hơn thùng thứ hai là 17 lít dầu, nếu bớt số lít dầu ở thùng thứ hai đi 8 lít dầu thì thùng thứ nhất nhiều hơn thùng thứ hai là lít dầu. Câu 6: Đúng điền Đ, sai điền S a, 1 chai bia chứa khoảng 1 l. b, Chiều dài của chiếc bảng đen lớp học khoảng 10 dm. c, Con gà cân nặng khoảng 2 kg. d, 12 cm bé hơn tổng của 1cm và 2 cm.
  6. A M B Câu 7: Kể tên 3 điểm thẳng hàng ở hình bên là: O C D N II.Tự luận: ( 3 điểm) Bài 1( 1 điểm): Tìm x 37 + x = 65 x - 24 = 38 Bài 2 ( 1 điểm): Lan cao 95 cm, Lan cao hơn Huệ 5 cm. Hỏi Huệ cao bao nhiêu dm ? Tóm tắt Bài giải Bài 3: Hai năm sau tổng số tuổi của 2 bố con là 54 tuổi, bố 45 tuổi. Hỏi hiện nay con bao nhiêu tuổi ? ( 1 điểm) Chữ kí của GV coi thi: Chữ kí của GV chấm thi: .
  7. BIỂU ĐIỂM VÀ ĐÁP ÁN MÔN TOÁN LỚP 2 1. Phần trắc nghiệm Mỗi câu được 1 điểm, 1 2 3 4 5 6 7 a,C 17 + 36 = 53 a,30, 31 C 25 Đ, S, A,M,B; Đ, S A,O, C; ( 0,5 đ) 100 -34 = 66 (0,5 đ) (1 đ ) (1 đ) Mỗi ý B,O, D; b, B 23 + 28 = 51 b, 12 0,25 đ M,O,N; (0,5đ) 45 – 19 = 26 (0,5 đ) C,N,D Mỗi ý 0,25 đ Mỗi ý 0,2 đ 2. Phần tự luận Bài 1:Mỗi phần 0,5 điểm Kết quả là: X = 28, x = 62 Bài 2: Tóm tắt đúng 0,25 điểm Bài giải: Huệ cao số ( cm) là: (0,25 điểm) 95 – 5 = 90 ( cm) ( 0,25 điểm) Đổi 90 cm = 9 dm ( 0,25 điểm) Đáp số: 9 dm Bài 3: ( 1 điểm) Hai năm sau con có số tuổi là: (0,25 đ) 54 - 45 = 9 ( tuổi) (0,25 đ) Năm nay con có số tuổi là: 9 – 2 = 7 ( tuổi) (0,25 đ) Đáp số: 7 tuổi (0,25 đ) ( HS làm cách khác mà đúng vẫn cho điểm)