Phiếu bài tập ôn luyện kiến thức môn Toán Lớp 2 - Phiếu số 1

doc 4 trang Hùng Thuận 25/05/2022 3030
Bạn đang xem tài liệu "Phiếu bài tập ôn luyện kiến thức môn Toán Lớp 2 - Phiếu số 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docphieu_bai_tap_on_luyen_kien_thuc_mon_toan_lop_2_phieu_so_1.doc

Nội dung text: Phiếu bài tập ôn luyện kiến thức môn Toán Lớp 2 - Phiếu số 1

  1. Tªn: PhiÕu bµi tËp Líp 2: . «n luyÖn kiÕn thøc LỚP 2- sè 1 A. MÔN TIẾNG VIỆT: Bài 1. Gạch dưới các cặp từ trái nghĩa trong các câu thành ngữ sau: - Chết no hơn sống thèm. - Ăn cỗ đi trước, lội nước đi sau. - Cá lớn nuốt cá bé. - Cao không tới, thấp không thông. - Đốm đầu thì nuôi, đốm đuôi thì thịt. - Kẻ ngược người xuôi. - Trẻ chẳng tha, già chẳng thương. - Yêu cho roi cho vọt, ghét cho ngọt bùi. - Thất bại là mẹ thành công - Tá lành đùm lá rách - Bên trọng bên khinh - Trước lạ sau quen - Trên kính dưới nhường; - Bán anh em xa mua láng giềng gần - Chết vinh còn hơn sống nhục - Hết khôn dồn dại - Có mới nới cũ - Ba chìm bảy nổi - Cá lớn nuốt cá bé - Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng Bài 2: Điền từ trái nghĩa với từ mở vào các chỗ chấm sau: a. Các em hãy sach vở lại nghe cô dặn. b. Bác lao công đang cửa lớp học. c. Chúng em . các máy tính rồi về lớp. d. Bạn ấy mắt lại để chơi trò trốn tìm. e. Em .cặp cẩn thận rồi đeo trên lưng. f. Mẹ bảo luộc rau không được .vung. Bài 3. Em hãy tách đoạn văn sau thành 3 câu và đặt 2 dấu chấm, 4 dấu phẩy vào vị trí thích hợp rồi viết lại cho đúng: Ngoài việc dạy văn hóa thầy Nguyễn Tất Thành còn dạy học sinh luyện tập thể dục mỗi buổi lên lớp học trò thường chăm chú lắng nghe thầy giáo trẻ giảng bài giọng thầy ấm áp thái độ ân cần đôi mắt ánh lên niềm tin yêu. B. MÔN TOÁN:
  2. Ôn tập Bài 1:a. Đọc số: 865: b. ViÕt c¸c sè sau thµnh tæng c¸c tr¨m, chôc, ®¬n vÞ: 432 = Bài 2: a. Tổng của 45 và 16 là: . b. Hiệu của 86 và 27 là: c. Tích của 4 và 8 là: d. Thương của 27 và 3 là Bµi 3: Đặt tính rồi tính: 46 + 54 75 - 28 616 + 123 586 - 515 Bµi 4: ViÕt c¸c tæng sau d­íi d¹ng tÝch hai thõa sè: a. 4 + 4 + 4 + 4 + 4 = b. 8 + 8 + 8 = Bµi 5: TÝnh: 48 + 18 - 27 = 5 x 8 - 12 = 3 x 6 : 2 = = = = Bµi 6: T×m x: x x 3 = 27 x + 25 = 81 + 19 b) 256 - x = 123 Bµi 7: Giải các bài toán sau: a. Hßa nÆng 32 kg. B×nh nhÑ h¬n Hßa 8 kg. B×nh c©n nÆng bao nhiêu ki - l« - gam ? b. Mét ng­êi ®i xe ®¹p trong 3 giê ®­îc 18 km. Trong mét giê ng­êi ®ã ®i ®­îc bao nhiêu ki- l«- mÐt. c. Trong chuång lîn, b¸c Mỹ ®Õm ®­îc cã 28 cái chân. Chuång lîn nhµ b¸c Mý cã bao nhiêu con? d. Có một số gạo đựng được 8 túi, mỗi túi 3 kg. Nếu số gạo đó đựng vào mỗi túi 4kg thì được bao nhiêu túi? e. Có một số lượng gạo, nếu bớt 2 kg thì vừa đủ để chia đều cho 8 túi, mỗi túi 3 kg. Số lượng gạo là bao nhiêu ki – lô – gam? Bài 8: , =? 1m . 56 cm + 33cm 2 phút +112 phút . 2 giờ 22 dm 2m 1 ngày 18 giờ Bài 9: Ba bạn Cương, Hạnh, Hùng có tất cả 20 con tem. Số con tem của Cương và Hạnh bằng nhau. Riêng Hùng có 6 con tem. Hỏi Cương và Hùng, mỗi bạn có bao nhiêu con tem? Bài 10: Cả hai ngăn của giá sách có 20quyển. Nếu chuyển 3 quyển sách từ ngăn thứ nhất xuống ngăn thứ hai thì số sách ở hai ngăn bằng nhau. Hỏi ngăn thứ nhất có bao nhiêu quyển sách? Tên: PHIẾU BÀI TẬP Lớp: «n luyÖn kiÕn thøc LỚP 2- sè 2
  3. A. MÔN TIẾNG VIỆT: Bµi 1:§äc thÇm bµi sau: Chiếc vòng bạc Hồi Bác Hồ ở Pác Bó (Cao Bằng), một hôm Bác đi công tác xa, có một cô bé trong số các em nhỏ thường ngày quấn quýt bên Bác, vòi Bác mua cho một chiếc vòng bạc. Hơn hai năm sau, Bác trở về. Mọi người mừng rỡ ra đón Bác, hỏi thăm sức khỏe của Bác. Không ai còn nhớ câu chuyện năm xưa. Riêng Bác vẫn nhớ. Bác từ từ mở túi, lấy ra một cái vòng bạc mới tinh, trao cho cô bé. Cô bé và mọi người vừa ngạc nhiên, vừa vô cùng cảm động. Theo Bác Hồ - Người Việt Nam đẹp nhất Khoanh trßn vµo ch÷ c¸i ®Æt tr­íc c©u tr¶ lêi ®óng nhÊt: 1/ Em bé muốn Bác mua cho cái gì? a) Một chiếc vòng bạc b) Một chiếc vòng sắt c) Một chiếc túi . 2/ Bác đi công tác bao lâu mới trở về? a) Hơn nửa năm b) Hơn hai năm c) Hơn ba năm 3/ Thái độ của cô bé và mọi người thế nào khi thấy Bác vẫn nhớ mua món quà tặng cô bé? a) Vừa ngạc nhiên, vừa vô cùng. b) Ngỡ ngàng vì món quà quá đẹp. c) Vô cùng mừng rỡ, thích thú. 4/ Câu chuyện cho thấy điều gì về Bác Hồ kính yêu?(Viết câu trả lời của em vào chỗ trống) 5/ Câu “Bác từ từ mở túi, lấy ra một cái vòng bạc mới tinh, trao cho cô bé.” thuộc kiểu câu gì? a) Ai là gì? b) Ai làm gì? c) Ai thế nào? 6/ Dòng nào dưới đây gồm các từ chỉ sự vật? a) cảm động, mừng rỡ, quấn quýt, cảm động b) vòi, mở, lấy, đi, trao c) cô bé, chiếc vòng, túi Bµi 2: Hãy đặt dấu chấm hoặc dấu phẩy thích hợp vào các ô trống trong đoạn văn sau: Những ngày làm bồi tàu anh Ba đã phải nếm trải khá nhiều công việc nặng nhọc quá sức Ngày ngày anh phải dậy từ rất sớm để lau chảo nắm than nhóm lò gọt măng vận chuyển thực phẩm dưới hầm lạnh lên Làm việc quần quật từ sáng đến tối mồ hôi vã ra mà tiền công lại rất ít B. MÔN TOÁN: PhÇn I: Tr¾c nghiÖm ( 4® - Mçi c©u 0,5®): Khoanh vµo ®¸p ¸n ®óng. 1. Phép tính 35 + 19 kết quả đúng là:
  4. A. 44 B. 54 C. 45 D. 53 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 56dm – 27dm = dm A. 29 B. 39 C. 29dm D. 39dm 3. Khoảng thời gian từ lúc 9 giờ sáng đến 4 giờ chiều là: A. 5 giờ B. 13 giờ C. 7 giờ D. 8 giờ 4. Lớp 2A có 9 bạn học sinh giỏi, mỗi học sinh giỏi được thưởng 4 quyển vở. Hỏi cô giáo cần mua tất cả bao nhiêu quyển vở? Kết quả đúng là: A. 13 quyển vở B. 63 quyển vở C. 41quyển vở D. 36quyển vở 5. Số hình tứ giác có trong hình vẽ là: A. 4 hình B. 5 hình C. 7 hình D. 9 hình Phần II. Giải các bài tập sau: 1. Điền dấu >,<,= vào ô trống a, 15 – 7 4 d, 35 – 18 17 b, 18 – 9 8 e, 15 + 8 48 - 19 2. Viết tiếp vào mỗi dãy số đã cho 3 số thích hợp: a, 3; 6; 9; 12; b, 4; 8; 12; c, 5; 10; 15; d, 5; 7; 9; 11; 3. Tìm x biết: a, x < 17 – 8 b, x : 4 = 15 - 7 . . . . . 4. Hãy điền dấu x, :, hoặc dấu = vào các ô trống sao cho được phép tính đúng. 6 3 2 5. Ghi chữ hoặc số vào chỗ trống: a. Thứ ba tuần này là ngày 21 tháng 5 thì thứ ba tuần sau là ngày tháng b. Thứ tư tuần này là ngày 19 tháng 4 thì thứ tư tuần sau nữa là ngày tháng 6. Một người nuôi 50 con vịt. Người đó để lại một chục con, còn lại thì đem bán. a. Hỏi người đó bán bao nhiêu con vịt? b. Số vịt đem bán đựng vào các lồng, mỗi lồng 5 con. hỏi cần mấy lồng đựng vịt?