Đề kiểm tra Cuối học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân Phúc (Có đáp án)

docx 6 trang Hùng Thuận 24/05/2022 2470
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Cuối học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân Phúc (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_1_mon_tieng_viet_lop_2_nam_hoc_2021.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra Cuối học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân Phúc (Có đáp án)

  1. TRƯỜNG TIỂU HỌC TÂN PHÚC ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KÌ I Họ và tên HS NĂM HỌC 2021 - 2022 Lớp: MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 2C (Thời gian làm bài: 70 phút ) Điểm Nhận xét bài kiểm tra A. ĐỌC I. Đọc thành tiếng bài: “Trò chơi của bố. (SGK-TV2 - trang 119 - 120).( 4 điểm) II. Đọc hiểu: ( 6 điểm) SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA 1. Ngày xưa, có một cậu bé ham chơi. Một lần bị mẹ mắng, cậu vùng vằng bỏ đi. Cậu la cà khắp nơi, chẳng nghĩ đến mẹ ở nhà mỏi mắt chờ mong. 2. Không biết cậu đã đi bao lâu. Một hôm, vừa đói vừa rét, lại bị trẻ lớn hơn đánh, cậu mới nhớ đến mẹ, liền tìm đường về nhà. Ở nhà, cảnh vật vẫn như xưa, nhưng không thấy mẹ đâu. Cậu khản tiếng gọi mẹ, rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc. Kì lạ thay, cây xanh bỗng run rẩy. Từ các cành lá, những đài hoa bé tí trổ ra, nở trắng như mây. Hoa tàn, quả xuất hiện, lớn nhanh, da căng mịn, xanh óng ánh rồi chính. Một quả rơi vào lòng cậu. Môi cậu vừa chạm vào, một dòng sữa trắng trào ra, ngọt thơm như sữa mẹ. Cậu nhìn lên tán lá. Lá một mặt xanh bóng, mặt kia đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con. Cậu bé òa khóc. Cây xòa cành ôm cậu, như tay mẹ âu yếm vỗ về. 3. Trái cây thơm ngon ở vườn nhà cậu bé, ai cũng thích. Họ đem hạt gieo trồng ở khắp nơi và gọi đó là cây vú sữa. Theo NGỌC CHÂU Đọc thầm bài “Sự tích cây vú sữa” và khoanh vào các chữ cái trước ý đúng hoặc điền câu trả lời: Câu 1. Vì sao cậu bé lại bỏ nhà ra đi? (M1- 0,5đ) A. Vì cậu bị mẹ mắng. B. Vì cậu bị chúng bạn rủ rê. C. Vì cậu muốn đi phiêu lưu. D. Cậu bé ham chơi, bị mẹ mắng Câu 2. Trong khi cậu bỏ nhà đi thì người mẹ ở nhà như thế nào? ( M1- 0,5đ) A. Bực tức cáu giận. B. Vẫn bình thản làm việc. C. Cuống cuồng tìm con. D. Mỏi mắt chờ mong. Câu 3. Câu: “ Một lần bị mẹ mắng, cậu bé vùng vằng bỏ đi”.
  2. Thuộc kiểu câu nào? (M1- 1đ) A. Câu nêu đặc điểm. B. Câu nêu hoạt động. C. Câu giới thiệu. D. Không thuộc kiểu câu nào. Câu 4. Nếu được gặp lại mẹ cậu bé sẽ làm và nói điều gì? (M3- 1đ) A. Cậu bé không nói gì cả. B. Con xin lỗi mẹ. C. Cậu bé ôn trầm lấy mẹ và nói “- Con xin lỗi mẹ, mẹ hãy tha thứ cho con mẹ nhé”. D. Mẹ cậu héo hon, mòn mỏi chờ cậu đợi cậu. Câu 5. Nội dung câu chuyện cho em thấy điều gì?( M2 - 0,5đ) A. Tình yêu thương sâu lặng của mẹ dành cho con. B. Cậu bé có cá tính đặc biệt. C. Cậu bé yêu quý mẹ của mình. D. Cậu bé biết nghe lời mẹ. Câu 6. Điều gì xảy ra khi cậu bé đưa quả chạm vào môi? (M2- 1đ) A. Quả bỗng dưng biến mất. B. Có một dòng sữa trắng chảy ra, ngọt thơm như sữa mẹ. C. Quả lấp lánh, hiện lên hình ảnh của người mẹ D. Một dòng sữa trắng óng ánh. Câu 7. Câu: “ Cậu bé òa khóc.” thuộc kiểu câu nào ?( M1- 0,5đ) A. Ai thế nào ? B. Ai làm gì? C. Ai là gì ? D. Kiểu câu khác Câu 8. Em hãy tìm từ chỉ hoạt động trong câu sau. (M2- 1đ) “Ông và bố đang đánh cờ”. A. Ông. B. Ông và bố. C. Đánh cờ. D. Ông và bố đang đánh cờ. B. VIẾT I. Chính tả (Nghe - viết) Bài : Đồ chơi yêu thích (SHS/tập1- Trang 99). (4điểm)
  3. II/ Tập làm văn: (6 điểm) Đề bài: Viết 4 - 5 câu thể hiện tình cảm của em đối với người thân. Gợi ý: - Em muốn kể về ai trong gia đình. - Em có tình cảm như thế nào với người đó? Vì sao? Bài làm
  4. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA TIEENGSS VIỆT CUỐI HK I NĂM HỌC 2021-2022 A/ BIỂU ĐIỂM BÀI ĐỌC (10 điểm) I. Bài đọc hiểu kết hợp với kiến thức Tiếng Việt: 6 điểm Câu 1: 0,5 điểm: D Câu 2: 0,5 điểm: D Câu 3: 1 điểm: B Câu 4: 1 điểm: C Câu 5: 0,5 điểm: A Câu 6: 1 điểm : B Câu 7: 0,5 điểm: B Câu 8: 1 điểm: C II. Kiểm tra đọc thành tiếng :4 điểm Học sinh đọc 1 đoạn trong bài đọc - Trò chơi của bố. (SGK-TV 2 -trang 119 - 120) B/ BÀI VIẾT: (10 điểm) I.Viết chính tả.(4,0 điểm): - Tốc độ viết đạt yêu cầu: 1 điểm - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm. Nếu học sinh viết mắc trên 5 lỗi (từ 6 lỗi trở lên): 0 điểm. - Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm II. Tập làm văn. (6,0 điểm): HS viết được đoạn văn theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài đảm bảo: + Nội dung: (3 điểm) - Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài. Kể được về ông bà hoặc người thân của em thµnh mét ®o¹n v¨n kho¶ng 4 - 5 c©u. (Viết câu đúng ngữ pháp, đúng chính tả, chữ viết trình bày sạch sẽ, rõ ràng.) + Kĩ năng: (3 điểm) - Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1điểm - Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1điểm - Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1điểm MA TRẬN NỘI DUNG ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT LỚP 2 HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2021 - 2022
  5. Số câu Mạch kiến thức, kĩ năng Số điểm Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng 1. Đọc hiểu văn bản -Xác định được hình ảnh, nhân vật, Số câu 4 1 5 chi tiết trong bài đọc, nêu đúng ý nghĩa của chi tiết, hình ảnh trong bài. - Nhận xét đơn giản một số hình 2 1 3 Số điểm ảnh, nhân vật hoặc chi tiết trong bài đọc 2. Kiến thức Tiếng Việt - Hiểu được mẫu câu. Số câu 3 3 - Biết đặt câu với một từ cho trước Số điểm 3 3 Số câu 4 3 1 8 Tổng Số điểm 2 3 1 6 Ma trận câu hỏi đề kiểm tra môn Tiếng Việt học kì I lớp 2 TT Chủ đề Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng TN TL TN TL TN TL 1 Đọc hiểu Số câu 2 2 1 5 văn bản Câu số 1, 2. 5,6. 1 2 1 3 2 Kiến thức Số câu Tiếng Việt 3, 7 8 Câu số Tổng số câu 4 0 3 1 8 Tỉ lệ 50% 40% 10% 100%